1001 Bài toán tư duy dành cho học sinh tiểu học

pdf 129 trang Xuân Hạnh 17/07/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "1001 Bài toán tư duy dành cho học sinh tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 1001 Bài toán tư duy dành cho học sinh tiểu học

1001 Bài toán tư duy dành cho học sinh tiểu học
1001 BÀI TOÁN TƯ DUY
Mục lục
I. Chủ đề 1: Số tự nhiên .5
Số tự nhiên và đơn vị đo khối lượng
Phép cộng trừ
Phép nhân
Phép chia
II. Chủ đề 2: Hình học 21
Góc và đường thẳng
Hình vuông và hình chữ nhật
Hình bình hành, hình thoi
III. Chủ đề 3: Phân số  .38
Phân số và phép chia số tự nhiên
Quy đồng mẫu số
Cộng trừ phân số
Nhân chia phân số
IV. Chủ đề 4: Các dạng toán đặc biệt ..53
Bài toán trung bình cộng
Bài toán dãy số và quy luật
Bài toán tính tuổi
Bài toán tư duy
3
1001 BÀI TOÁN TƯ DUY
Mục lục
V. Chủ đề 5: Tìm quy luật. Tính ngược.
Gà và Thỏ  71
Tìm quy luật của dãy số
Tính tổng nhanh nhà toán học Gauss
Tính ngược
Bài toán về Gà và Thỏ
VI. Chủ đề 6: Thủ thuật cộng trừ nhân chia. Logic.
Quãng đường. . 92
Thủ thuật cộng trừ
Thủ thuật nhân chia
Bài toán suy luận logic
Bài toán đếm
Bài toán quãng đường
VII. Chủ đề 7: Tuổi tác. Sử dụng sơ đồ.
Thừa thiếu.  108
Bài toán về tuổi
Sử dụng sơ đồ
Giải toán bằng so sánh và thay thế
Bài toán thừa thiếu -Tìm số hình lập phương
4
CHỦ ĐỀ 1: SỐ TỰ NHIÊN
Kiến thức cần nhớ
1. Số và chữ số.
- Dùng 10 chữ số để viết số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau một đơn vị.
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 gọi là số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 gọi là số lẻ.
- Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
2. Các phép tính với số tự nhiên.
a. Phép cộng
– Tính chất giao hoán: a + b = b + a.
– Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).
– Tổng của hai số lẻ hoặc hai số chẵn là một số chẵn.
– Tổng của một số lẻ với một số chẵn (hoặc một số chẵn với
một số lẻ) là một số lẻ.
– Tổng của một số chẵn các số lẻ là một số chẵn.
– Tổng của một số lẻ các số lẻ là số lẻ.
Ví dụ: Tính nhanh: 5264 + 3978 + 4736
Ta có: 5264 + 3978 + 4736
= (5264 + 4736) + 3978
= 10000 + 3978 = 13978
5
– Hiệu của hai số chẵn hoặc hai số lẻ là số chẵn.
– Hiệu giữa một số chẵn với một số lẻ hoặc một số lẻ với một số
chẵn là số lẻ.
Ví dụ: Tính nhanh: 9638 – (2437 – 1362)
Ta có: 9638 – (1000 – 1362)
= (9638 + 1362) – 1000
= 11000 – 1000
= 10000
b. Phép trừ
– Một số trừ đi một tổng: a – (b + c) = a – b – c.
– Một số trừ đi một hiệu: a – (b – c) = (a + c) – b.
c. Phép nhân
– Tính chất giao hoán: a x b = b x a.
– Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c).
– Một số nhân với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c.
– Tích các số lẻ là số lẻ.
– Tích các thừa số là số chẵn thì trong tích có ít nhất một thừa số
là số chẵn.
– Tích một số chẵn với một số tận cùng là 5 thì tận cùng là 0.
– Tích một số lẻ với một số tận cùng là 5 thì tận cùng là 5.
– Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là 1.
6
Ví dụ: Tính nhanh: 425 x 3475 + 425 x 6525
Ta có: 425 x 3475 + 425 x 6525
= 425 x (3475 + 6525)
= 425 x 10000
= 4250000
d. Phép chia
– Số chia bao giờ cũng phải khác 0.
– Số 0 chia cho bất cứ số nào khác 0 cũng cho thương là 0.
– Số lẻ không chia hết cho một số chẵn.
– Trong phép chia hết, thương của hai số lẻ là số lẻ.
– Trong phép chia hết, thương của một số chẵn với một số lẻ là
số chẵn.
Ví dụ: Tính: 13692 : 163 - 14
Ta có: 13692 : 163 – 14
= 84 – 14
= 70
3. Dãy số tự nhiên:
- Dạng 1: Tìm số số hạng của dãy số cách đều:
+ Công thức 1: Số các số hạng của dãy = số khoảng cách + 1.
+ Công thức 2: Số các số hạng của dãy
= (Số hạng lớn nhất – Số hạng nhỏ nhất ) : khoảng cách + 1.
7
Ví dụ: Tìm số số hạng của dãy số sau:
1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, , 94, 97, 100
Bài giải
Số số hạng của dãy số là:
(100 – 1) : 3 + 1 = 34 (số hạng)
Đáp số: 34 số hạng
- Dạng 2: Tính tổng dãy số cách đều:
Tổng = (Số đầu + Số cuối) x Số số hạng của dãy : 2
Ví dụ: Tính tổng các số tự nhiên chẵn từ 0 đến 100.
Bài giải
Khoảng cách giữa hai số hạng liền kề là: 2 đơn vị.
Số số hạng của dãy là:
(100 – 0) : 2 + 1 = 51 (số)
Tổng các số tự nhiên chẵn từ 0 đến 100 là:
(100 + 0) x 51 : 2 = 2250
Đáp số: 2250
4. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia
hết cho 3.
8
Ví dụ: Điền số vào ô trống để số đó chia hết cho 2; 3 và 5.
Bài giải: Ta thấy số đó chia hết cho 2 và 5 nên tận cùng là 0.
Và 8 + 4 + 0 = 12 chia hết cho 3.
Nên số 840 chia hết cho 3.
Vậy số 840 là số chia hết cho 2; 3 và 5.
5. Bài toán có lời văn:
Bài toán tổng hiệu
Phương pháp giải: Áp dụng công thức.
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 
Ví dụ: Bố hơn con 34 tuổi. 3 năm nữa số tuổi của cả hai
bố con tròn 68 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ?
Tuổi của con 3 năm nữa là:
(68 – 34) : 2 = 17 (tuổi)
Tuổi của con hiện tại là:
17 – 3 = 14 (tuổi)
Tuổi của bố hiện tại là:
34 + 14 = 48 (tuổi)
Đáp số: Con: 14 tuổi
Bố: 48 tuổi
Bài giải
9
Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số
1 Vẽ sơ theo dữ kiện bài toán.
2 Tính tổng (hiệu) số phần bằng nhau.
3 Tính số bé và số lớn dựa theo các công thức sau:
Tổng và tỉ số 
Số bé = Tổng của hai số : Tổng số phần bằng nhau x Số phần của số bé.
Số lớn = Tổng của hai số - Số bé.
Lớp 5A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng  số học sinh nữ.
Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao nhiêu em?
Ví dụ:
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh nữ là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
Số học sinh nam là: 35 - 20 = 15 (học sinh)
Học sinh nữ hơn học sinh nam số em là: 20 - 15 = 5 (học sinh)
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
10
Hiệu và tỉ số
Số bé = Hiệu của hai số : Hiệu số phần bằng nhau x Số phần của số bé.
Số lớn = Hiệu của hai số + Số bé.
Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 540kg.
Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gạo nếp bằng  số gạo tẻ.
Ví dụ:
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Số ki-lô-gam gạo nếp là:
540 : 3 x 1 = 180 (kg)
Số ki-lô-gam gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Nếp: 180kg
Tẻ: 720kg
11
Câu 1. Tìm hai số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng là 2030?
Luyện tập
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1, 3, 6, 10, 15, __
Câu 3. Cho dãy số: 1, 3, 5, 7,... Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số
nào?
12
Câu 4. Cho dãy số: 11, 14, 17,. .., 68. Hãy xác định dãy trên có
bao nhiêu số hạng?
Câu 5. Hãy chọn đáp án đúng:
A. 50 số hạng B. 65 số hạng C. 47 số hạng
Câu 6. Tính: 16932 : 204 – 13
13
Câu 7. Đâu là số chia hết cho 2?
Câu 8. Điền số thích hợp vào ô trống, để số đó chia hết cho 2; 3;
5 và 9 A. 7
B. 8
C. 9
Câu 9. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2?
Câu 10. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 và 5?
14
Câu 11. Kết quả của phép tính 4832 : 302 là:
Câu 12. Tính giá trị của biểu thức: 13692 : 163 - 14
Câu 13. Điền dấu thích hợp: 320 x 46  (40 + 6) x 3200
15
Câu 14. Điền số thích hợp: 34 x (6 + 3) = 9 x 
Câu 15. Tính: 2 x 6 x 8 x 5
Câu 16. Tìm hai số chẵn có tổng là 320, biết giữa chúng có 18 số
chẵn khác ?
16
Câu 17. Tìm hai số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu lấy số thứ nhất
chia cho số thứ hai thì được thương bằng 7.
A. Số thứ nhất: 85; Số thứ hai: 603
B. Số thứ nhất: 86; Số thứ hai: 602
C. Số thứ nhất: 87; Số thứ hai: 601
Câu 18. Tổng tuổi mẹ và con là 42 tuổi, biết tuổi mẹ gấp 5 lần
tuổi con. Hỏi mẹ và con bao nhiêu tuổi?
Câu 19. Bà hơn cháu 70 tuổi, biết sau 2 năm nữa, tuổi cháu bằng tuổi của bà. Hỏi bà và cháu năm nay bao nhiêu tuổi?
17
Câu 20. Tổng tuổi của chị và em là 24 tuổi, biết tuổi chị gấp đôi
tuổi của em. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Câu 21. Tổng số viên bi của Huệ và Minh là 49 viên bi, biết  số
bi của Huệ bằng  số bi của Minh. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu
viên bi?
Câu 22. Tìm hai số, biết rằng tổng của hai số là 1 số tự nhiên nhỏ
nhất có 3 chữ số khác nhau, và tỉ số của chúng là  . Tìm 2 số đó.
18
Câu 23. Bố hơn con 24 tuổi, biết  tuổi con bằng  tuổi bố. Hỏi
mỗi người bao nhiêu tuổi?
Câu 24. Tính: 8 x 5 x 7
Câu 25. Có bao nhiêu số có bốn chữ số mà tổng các chữ số của
số đó bằng 4?
19
Đáp án chủ đề 1
1A
2D
3B
4A
5A
6B
7A
8A
9B
10C
11A
12D
13D
14C
15C
16B
17B
18A
19B
20A
21B
22A
23B
24D
25B
20
CHỦ ĐỀ 2: HÌNH HỌC
Kiến thức cần nhớ
Hai đường thẳng vuông góc Hai đường thẳng vuông góc
với nhau.
tạo thành bốn góc vuông
có chung đỉnh.
Hai đường thẳng song song Hai đường thẳng song song
với nhau.
Không bao giờ cắt nhau.
Góc và đường thẳng
21
Hình học
22
Giới thiệu
Hình thang
A B
D C
Hình thang có một cặp cạnh
đối diện song song.
A B
D C
Hình thang có một cạnh bên
vuông góc với hai đáy gọi là
hình thang vuông.
Công thức tính diện tích
2
(a + b) x h
S =
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với
chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Trong đó:
S là diện tích
a, b là độ dài hai cạnh đáy
h là chiều cao
23
Bài toán trồng cây
- Dạng 1: Trồng cây hai đầu
Khi cả hai đầu đoạn đường đều trồng cây thì:
số cây = số khoảng cách + 1
Chiều dài quãng đường
= Số khoảng cách x chiều dài mỗi khoảng
= chiều dài quãng đường : chiều dài mỗi khoảng
Số khoảng cách
= số cây - 1
24
- Dạng 2: Trồng cây một đầu
Nếu chỉ có 1 đầu đoạn đường trồng cây, với các cây được trồng
cách đều nhau thì:
Số cây = Số khoảng cách
Chiều dài con đường = Số khoảng cách x Chiều dài mỗi khoảng
Số khoảng cách = Chiều dài con đường : Chiều dài mỗi khoảng
Ví dụ:
Người ta trồng cây ở một đoạn đường dài 40m. Biết khoảng
cách giữa các cây đều nhau là 10m và ở cả 2 đầu của đoạn
đường đều có trồng cây. Tính số cây phải trồng ở cả đoạn
đường đó.
Bài giải
Số khoảng cách giữa các cây là:
40 : 10 = 4 (khoảng cách)
Số cây phải trồng là:
4 + 1 = 5 (cây)
Đáp số: 5 cây
25
Ví dụ:
Đoạn đường từ nhà Anan đến cổng trường dài 1500m. Người
ta trồng cây ở cả hai bên đường của đoạn đường đó. Biết
khoảng cách giữa các cây là 2m và ở ngay chỗ nhà Anan có
trồng cây còn ở cổng trường thì không có cây trồng. Tính số
cây đã trồng trên đoạn đường đó.
Bài giải
Số cây phải trồng ở 1 bên của đoạn đường đó là:
1500 : 2 = 750 (cây)
Số cây phải trồng ở cả 2 bên của đoạn đường đó là:
750 x 2 = 1500 (cây)
Đáp số: 1500 cây.
- Dạng 3: Không trồng cây cả hai đầu
Khi không trồng cây ở hai đầu đoạn đường thì:
Số khoảng cách
Chiều dài quãng đường
Số cây =
= Số khoảng cách x chiều dài mỗi khoảng
= Chiều dài quãng đường : chiều dài mỗi khoảng
Số khoảng cách – 1
= Số cây + 1
26
Ví dụ:
Một cái nhà có 4 cửa sổ mỗi cửa sổ rộng 12 dm, nhà đó có 44
song cửa số. Hỏi hai song cửa cách nhau bao nhiêu dm?
Bài giải
1 cửa sổ có số song cửa: là:
44 : 4 = 11 (song cửa)
Hai song cửa cách nhau là:
12 : (11 + 1) = 1 (dm)
Đáp số: 1dm
Luyện tập
Câu 1. Cứ mỗi 10m lại có một cây xanh được trồng dọc đường.
Nếu quãng đường dài 130m. Hỏi có bao nhiêu cây xanh trên
đường biết cả hai đầu đoạn đường đều trồng cây?
27
Câu 2. Góc nào dưới đây là góc bẹt?
Câu 3. Hai đường thẳng vuông góc với nhau, sẽ tạo thành mấy
góc vuông?
Câu 4. Tính chu vi của hình vuông ABCD biết diện tích của hình
vuông đó là 49cm²
28
1001 BÀI TOÁN TƯ DUY
Câu 5. Đoạn đường từ nhà Huệ đến trường dài 420m, người ta
trồng cây ở 2 bên đường. Biết khoảng cách giữa các cây là 10m.
Hỏi người ta trồng được tất cả bao nhiêu cây, biết rằng chỉ trồng
cây ở chỗ nhà Huệ, còn chỗ cổng trường thì không?
A. 84 cây B. 83 cây C. 82 cây
Câu 6. 21 học sinh đứng xếp thành một hàng. Nếu 2 chậu hoa
được đặt giữa hai học sinh thì có tất cả bao nhiêu chậu hoa?
A. 42 chậu B. 48 chậu C. 40 chậu
29
1001 BÀI TOÁN TƯ DUY
Câu 7. Có 10 cái cây được trồng giữa hai tòa nhà, mỗi cây cách
nhau 9m. Hỏi 2 tòa nhà cách nhau bao nhiêu mét?
A. 90m B. 81m C. 99m
Câu 8. Có một miếng đất hình bình hành cạnh đáy bằng 24m,
người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng độ dài cạnh đáy thêm
4m được miếng đất hình bình hành mới. Có diện tích hơn diện
tích miếng đất ban đầu là 64m². Hỏi diện tích của miếng đất ban
đầu là bao nhiêu?
A. 384m² B. 324m² C. 348m²
30
Câu 9. Hình thoi ABCD có diện tích 18m², độ dài đường chéo
AC là 4m. Tính độ dài đường chéo BD.
A. 8m
B. 9m
C. 7m
Câu 10. Một hình chữ nhật có chu vi là  cm. Chiều dài hơn
chiều rộng  cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Câu 11. Có một khu vườn, trong đó !" diện tích là trồng rau, biết
diện tích trồng rau là 360m². Hỏi diện tích khu vườn là bao nhiêu
mét vuông?
31
Câu 12. Một hình vuông được chia thành hai hình chữ nhật có
tổng chu vi là 120m và hiệu của hai chu vi bằng 16m. Tìm diện
tích mỗi hình chữ nhật?
A. 280m²; 120m²
B. 275m²; 136m²
C. 208m²; 129m²
Câu 13. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng và
diện tích là 128m². Người ta chia thành 2 hình vuông bằng nhau.
Tìm chu vi mỗi hình vuông và chu vi mảnh đất hình chữ nhật?
Câu 14. Nếu giảm một cạnh hình vuông 42m, giảm cạnh khác đi
6m thì được một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Tính diện tích hình vuông ?
A. 7200m²
B. 2400m²
C. 3600m²
32
Câu 15. Một miếng đất hình vuông khi mở rộng thêm chiều dài
7m thì được mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 134m. Tính diện
tích miếng đất sau khi mở rộng.
A. 1101m²
B. 1110m²
C. 1265m²
Câu 16. Có một miếng vườn hình chữ nhật chu vi 240m, người ta
trồng cọc xi măng xung quanh vườn để làm hàng rào. Nêú nhìn
theo chiều rộng ta thấy có 10 cọc, nếu nhìn theo chiều dài ta thấy
có 16 cọc. Tìm diện tích của miếng vườn, biết các cọc cách đều
nhau và 4 góc vườn đều có trồng cọc.
A. 3735m² B. 3357m² C. 3375m²
Câu 17. Hai thùng đựng tất cả 112 lít nước mắm. Nếu đổ từ thùng
thứ nhất sang thùng thứ hai 7 lít thì số mắm ở thùng thứ hai bằng
5/3 số mắm ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu
lít nước mắm?
A. Thùng thứ nhất: 56 lít ; Thùng thứ hai: 76 lít
B. Thùng thứ nhất: 49 lít ; Thùng thứ hai: 63 lít
C. Thùng thứ nhất: 58 lít ; Thùng thứ hai: 38 lít
33
Câu 18. Tính diện tích hình thoi được ghép từ 4 hình vuông có độ
dài như sau:
Câu 19. Tính diện tích hình thoi MNPQ, biết hình vuông ABCD
có cạnh bằng 6cm.
Câu 20. Tìm diện tích hình chữ nhật MBOA, biết hình thoi ABCD
có diện tích bằng 48cm² và đường chéo BD = 8cm.
34
Câu 21. Hình bình hành ABCD có diện tích bằng 8cm². Hỏi hình
bình hành ABMN có diện tích bao nhiêu?
Câu 22. Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là
16cm và 6cm.
Câu 23. Biết hình chữ nhật ABCD có chu vi 40m, chiều dài hơn
chiều rộng 4m. Em hãy tính diện tích hình thoi MNPQ.
35
Câu 24. Tính chu vi của hình bình hành sau:
Câu 25. Có một miếng đất hình bình hành, cạnh đáy bằng 48m,
chiều cao kém cạnh đáy 12m, trên miếng đất người ta trồng rau,
mỗi mét vuông thu hoạch được 2kg rau. Hỏi số rau thu hoạch trên
miếng đất là bao nhiêu?
36
Đáp án chủ đề 2
1D
2C
3A
4C
5A
6C
7C
8A
9B
10B
11A
12A
13B
14C
15B
16C
17B
18A
19B
20C
21B
22B
23A
24C
25D
37
Phân số
Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
Ta viết:
Đọc là năm phần sáu.
Tử số
Mẫu số
Mỗi phân số có tử số và mẫu số.
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang.
Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Phân số và phép chia số tự nhiên
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên
(khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số
bị chia và mẫu số là số chia.
7 : 9 1 : 3
Ví dụ:
CHỦ ĐỀ 3: PHÂN SỐ
Kiến thức cần nhớ
38
Tử số lớn hơn mẫu số Phân số lớn hơn 1.
Tử số bằng mẫu số Phân số bằng 1.
Tử số bé hơn mẫu số Phân số bé hơn 1.
5
7 ; 19
7
; 5
4
; Ví dụ:
6
6 ; 11
11
; 4
4
; Ví dụ:
7
6 ; 11
15
; 1
4
; Ví dụ:
Phân số bằng nhau
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng
một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân
số đã cho.
Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết
cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một
phân số bằng phân số đã cho.
39
Phân số bằng nhau
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng
một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân
số đã cho.
Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết
cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một
phân số bằng phân số đã cho.
Rút gọn phân số
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xem xét tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên
nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Quy đồng mẫu số các phân số
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số
của phân số thứ nhất.
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu
số của phân số thứ hai.
40
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
So sánh hai phân số khác mẫu số
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng
mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân
số mới.
Phép cộng phân số
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với
nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số
hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Ví dụ:
41
Phép trừ phân số
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân
số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên
mẫu số.
Ví dụ:
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai
phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Ví dụ:
42
Phép nhân phân số
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số
nhân với mẫu số.
Ví dụ:
Phép chia phân số
Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với
phân số thứ hai đảo ngược.
Ví dụ:
Luyện tập
Câu 1. Kết quả của phép tính là:
43
1001 BÀI TOÁN TƯ DUY
Câu 2.Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được  số
gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 3. Kết quả của phép tính là:
Câu 4. Tìm
!" của 90kg.
44
1001 BÀI TOÁN TƯ DUY
Câu 5. Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:
Câu 6. Phân số nào sau đây bé hơn 1?
Câu 7. Điền số thích hợp vào hai quả tá

File đính kèm:

  • pdf1001_bai_toan_tu_duy_danh_cho_hoc_sinh_tieu_hoc.pdf