Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Mở rộng vốn từ Truyền thống - Năm học 2020-2021

ppt 14 trang Xuân Hạnh 15/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Mở rộng vốn từ Truyền thống - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Mở rộng vốn từ Truyền thống - Năm học 2020-2021

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Mở rộng vốn từ Truyền thống - Năm học 2020-2021
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2021 
Luyện từ và câu 
Lớp 5 
Mở rộng vốn từ : Truyền thống 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Nêu lại nội dung ghi nhớ bài: Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ? 
Lấy ví dụ minh họa thể hiện việc liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ? 
1 
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ? 
 a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. 
 b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. 
 c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
 a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà là những tập tục và thói quen nó không mang tính bền vững, tính kế thừa của lối sống và nếp nghĩ. 
 b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người không nêu được nét nghĩa “đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”. 
 c) - Truyền thống là: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
 - Truyền thống là từ ghép Hán Việt : Tiếng truyền có nghĩa : “trao lại, để lại cho người sau, đời sau”. (VD: truyền thụ, truyền ngôi) . Tiếng thống có nghĩa : “nối tiếp nhau không dứt”.(VD : hệ thống, huyết thống). 
Một số truyền thống ở nước ta 
 Dựa theo nghĩa của tiếng truyền , xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm : 
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác( thường thuộc thế hệ sau) 
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết. 
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. 
( truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng ) 
2 
Truyền nghề: trao lại nghề mình biết cho người khác. 
Truyền ngôi: trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho con hay người khác. 
Truyền bá: phổ biến rộng rãi cho mọi người. 
Truyền hình: truyền hình ảnh, âm thanh đi xa . 
Truyền tụng: truyền miệng cho nhau. 
Truyền máu: đưa máu vào cơ thể người. 
Truyền nhiễm: lây bệnh từ người này sang người khác. 
 Dựa theo nghĩa của tiếng truyền , xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm 
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác( thường thuộc thế hệ sau) 
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết. 
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. 
( truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng ) 
2 
Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau). 
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người khác biết. 
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. 
truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống 
truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng 
truyền máu, truyền nhiễm 
 Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc : 
 Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản, Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau. 
 ( Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG ) 
 Hốt : Thẻ bằng ngà hoặc bằng xương, quan lại ngày xưa cầm trước ngực khi chầu vua. 
3 
: 
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc 
+ Những từ ngữ chỉ vật, sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc 
+ các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản 
+ nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. 
Tượng các vua Hùng - tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam 
Thánh Gióng – người có công giúp vua Hùng đánh thắng giặc Ân xâm lược 
Đền Gióng – Sóc Sơn, Hà Nội 
Cụ Hoàng Diệu (1829 - 1882) 
Cụ Phan Thanh Giản 
 (1796 - 1867) 
Mũi tên đồng Cổ Loa 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_mo_rong_von_tu_truyen_th.ppt