Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 6, Luyện từ và câu: Luyện tập về Từ đồng âm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 6, Luyện từ và câu: Luyện tập về Từ đồng âm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 6, Luyện từ và câu: Luyện tập về Từ đồng âm
Câu 1:Hãy điền vào chỗ trống để được một định nghĩa đúng: “Từ đồng âm là những từ giống nhau nhưng khác hẳn nhau ” a. về âm – về nghĩa b. về nghĩa – về âm c. về âm – về cấu tạo d. về cấu tạo – về nghĩa Câu 2: Từ “cờ” trong hai câu sau là từ đồng âm đúng hay sai? Nhà nhà treo cờ mừng ngày Quốc khánh. Cờ là một môn thể thao được nhiều người yêu thích. a. Sai b. Đúng Câu 3: Từ bàn trong câu “Trên bàn lúc nào cũng có lọ hoa tươi.” đồng âm với từ bàn nào trong câu dưới đây? a. Sau buổi tiệc, chén bát bày la liệt trên bàn. b. Bàn làm việc của cô ấy lúc nào cũng được sắp xếp ngăn nắp. c. Mọi người bàn cả buổi sáng vẫn chưa thống nhất được ý kiến. d. Bố em vừa sắm một bộ bàn ghế mới. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ đồng âm MỤC TIÊU: Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ đồng âm Bài 1: Gạch chân dưới từ đồng âm trong các câu sau. Giải thích nghĩa của mỗi từ đồng âm. a) Ruồi đậu mâm xôi đậu. b) Kiến bò đĩa thịt bò. c) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa. Họ và tên: .. PHIẾU HỌC TẬP Bài 1: Gạch chân dưới từ đồng âm trong các câu sau. a)Ruồi đậu mâm xôi đậu. b) Kiến bò đĩa thịt bò. c) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ đồng âm • Bài 1: Gạch chân dưới từ đồng âm trong các câu sau. Giải thích nghĩa của mỗi từ đồng âm. • a) Ruồi đậu mâm xôi đậu. đậu (1): Hoạt động (đỗ lại, • (1) (2) dừng lại) của con ruồi. đậu (2): Chỉ hạt đậu LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ đồng âm • Bài 1: Gạch chân dưới từ đồng âm trong các câu sau. Giải thích nghĩa của mỗi từ đồng âm. • b) Kiến bò đĩa thịt bò. (1) (2) bò (1): Hoạt động (bò) của con kiến bò (2): Danh từ chỉ con bò LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ đồng âm Ruồi đâụ mâm xôi đâụ Kiến bò điã thiṭ bò. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ đồng âm • Bài 1: Gạch chân dưới từ đồng âm trong các câu sau. Giải thích nghĩa của mỗi từ đồng âm. • c) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. (1) (2) chín (1): Tinh thông, giỏi chín (2): Là số 9 LUYỆNLUYỆN TỪTỪ VÀVÀ CÂUCÂU Luyện tập về từ đồng âm Bài 1: Gạch chân dưới từ đồng âm trong các câu sau. Giải thích nghĩa của mỗi từ đồng âm. d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa. (1) (2) (3) (4) đá (1) và đá (4): Hoạt động dùng chân hất mạnh vào 1 vật đá (2) và đá (3): Một loại đá dùng làm vật liệu . Con ngưạ đá con ngưạ đá LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ đồng âm Bài 2: Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài tập 1. Cặp từ :đậu - đậu M : - Mẹ em rán đậu. - Thuyền đậu san sát trên bến sông. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ đồng âm Bài 2 : Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài tập 1: Cặp từ :đậu - đậu M : - Mẹ em rán đậu. - Thuyền đậu san sát trên bến sông. a) Cặp từ : đậu – đậu b) Cặp từ: bò - bò c) Cặp từ: chín - chín d) Cặp từ: đá - đá 1 Đ Ư Ờ N G 2 H Ò A B Ì N H 3 Đ Ồ N G Â M 4 C H Ă M C H Ỉ 5 C H Ê Câu:Những “Xe chở từ giốnghàngĐồngTrái tấnnhau Tráinghĩa đườngnghĩa về nghĩa âm trênvới với nhưng đường “ với“siêng chiến khác “khen”quốc hẳn tranh”năng” lộ”. nhau Từ là: đồng là:vềlà: nghĩa âm trong gọi là câu từ? là:
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_tuan_6_luyen_tu_va_cau_luyen_tap_ve_t.ppt

