Bài kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Nguyễn Trãi, Hồng Bàng - Năm học 2022-2023 (Đáp án)

docx 6 trang Đức Lộc 23/11/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Nguyễn Trãi, Hồng Bàng - Năm học 2022-2023 (Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Nguyễn Trãi, Hồng Bàng - Năm học 2022-2023 (Đáp án)

Bài kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Nguyễn Trãi, Hồng Bàng - Năm học 2022-2023 (Đáp án)
 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI Ngày kiểm tra: .......................
 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲII NĂM HỌC 2022-2023
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
 (Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian giao đề)
 Họ tên học sinh:................................................................Lớp:..............
 Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm GV coi
 (ký, ghi rõ tên) (ký, ghi rõ tên)
 ................................................
 ................................................
 Học sinh làm bài vào tờ giấy này
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) 
 Giáo viên cho học sinh bắt thăm một trong các đoạn văn có độ dài khoảng 60 tiếng.
2. Đọc hiểu (2 điểm)
 * Đọc thầm đoạn văn sau:
 Những ngày ba về phép
 Ba của Tùng là bộ đội hải quân. Ba từ ngoài đảo xa về nghỉ phép. Cả nhà 
Tùng vui hẳn lên.
 Ba mua cho Tùng bộ đồ chơi xếp hình. Quà của chị Linh là cái đèn bàn. Quà 
của mẹ là túi rong biển. Ngày nào ba cũng chở Tùng và chị Linh đi học, đi chơi.
 Những ngày có ba, nhà Tùng vui như tết.
 * Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp 
án đúng nhất của câu 1; 2 và thực hiện các yêu cầu của câu còn lại:
Câu 1 (0,5 điểm-M1): Ba của Tùng làm nghề gì?
 A. Bộ độiB. Bộ đội hải quân C. Lái tàu D. Công nhân
Câu 2 (0,5 điểm-M1): Quà ba tặng mẹ là gì?
 A. Bộ đồ chơi B. Cái đèn bàn C. Túi rong biển D. Bộ xếp hình
Câu 3 (1 điểm-M2) Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho đúng
 AB
 Trời mưa chói chang
 Cánh đồng cao vút
 Nắng xối xả
 Cột cờ rộng bát ngát 3. Nghe hiểu (1 điểm): 
 * Giáo viên đọc cho học sinh nghe một đoạn văn (đề phát ngoài).
 * Học sinh khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 (0,5 điểm-M1): Bạn Hương viết thư để cảm ơn ai?
 A. Ông bà B. Bố mẹ
 C. Cô giáoD. Bác sĩ nơi tuyến đầu chống dịch
Câu 2 (0,5 điểm-M1): Bạn Hương chúc các bác sĩ điều gì?
 A. Vui vẻ B. Hạnh phúc C. Sức khỏe D. Bình yên
4. Kiến thức Tiếng Việt (2 điểm): 
Câu 1 (0,5 điểm-M1): Điền oai hoặc oay vào chỗ chấm
 Bà ng .......... Ng ......... tai
Câu 2 (0,5 điểm-M2): Em hãy sắp xếp các từ ngữ sau và viết thành 1 câu
 dũng sĩ, là, Em, nghìn việc tốt
Câu 3 (1 điểm-M3): Viết từ 1 câu nói về gia đình của em
5. Viết chính tả (2 điểm): Học sinh nghe-viết đoạn văn khoảng 30-35 chữ UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI
 Bài nghe-hiểu lớp 1 HKII (2022-2023)
* Giáo viên đọc to cho học sinh nghe bài sau:
 Thư cảm ơn 
 Chủ nhật, Hương ngồi viết thư để cảm ơn các bác sĩ nơi tuyến đầu chống dịch. 
Trong thư, Hương viết như sau:
 “Con kính chào các bác sĩ. Con tên là Nguyễn Thu Hương. Gia đình con đã 
thực hiện đúng quy định 5K và làm tốt các biện pháp phòng chống dịch của Bộ Y tế. 
Con cảm ơn các bác sĩ vì đã cho mọi người sự bình yên. Con chúc các bác sĩ sức 
khoẻ. Khi các bác sĩ mệt hãy cười cùng nhau để có thêm năng lượng”.
 Bài chính tả nghe-viết lớp 1 HKII (2021-2022)
* Giáo viên đọc to cho học sinh nghe và viết bài sau:
 Hoa ngọc lan
 Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe 
ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà. 
 Hướng dẫn kiểm tra Đọc thành tiếng (3 điểm)
 1. Giáo viên cho học sinh bắt thăm 1 đoạn văn có độ dài khoảng 60 tiếng.
 2. Hướng dẫn cho điểm:
 - Tốc độ đọc tối thiểu: 25 tiếng/1 phút
 - Mức độ đọc: Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.
 - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thiếu trừ 0,25 điểm BÀN TAY MẸ
 Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ.
 Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ 
lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
 Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của 
mẹ. Hai bàn tay ram ráp nhưng Bình rất thích áp má vào hai bàn tay ấy.
 CHÚ CÔNG
 Lúc mới chào đời, chú công nhỏ chỉ có bộ lông tơ màu nâu gạch. Sau vài giờ, 
công đã có động tác xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
 Sau hai, ba năm, đuôi công trống lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu. 
Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm, được tô điểm bằng những đốm tròn đủ 
màu sắc. Khi giương rộng, đuôi xòe tròn như một cái quạt lớn có đính hàng trăm 
viên ngọc lóng lánh.
 ĐÔI BẠN
 Gà và vịt rủ nhau đi chơi xa. Tới bờ sông, gà dừng lại vì không biết bơi. Vịt 
bảo: “Bạn gà ơi, tôi xin giúp!”. Gà mừng rỡ khi được vịt cõng sang bờ bên kia.
 Đến bờ, vịt chạy trên rìa đất gần mép nước, sơ ý ngã xuống hố sâu. Nhìn vịt 
hoảng hốt, gà an ủi: “ Đừng sợ! Mình sẽ cứu bạn”. Gà cắm cúi bới đất thành rãnh, 
để nước sông chảy vào hố. Nước trong hố dâng cao dần. Thế là vịt bơi được ra 
ngoài. UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2022 - 2023
 Môn: Tiếng Việt lớp 1
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) 
 1. Giáo viên cho học sinh bắt thăm 1 đoạn văn có độ dài khoảng 60 tiếng.
 2. Hướng dẫn cho điểm:
 - Tốc độ đọc tối thiểu: 25 tiếng/1 phút
 - Mức độ đọc: Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.
 - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thiếu trừ 0,25 điểm
2. Đọc hiểu (2 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm-M1): Đáp án: B. Bộ đội hải quân 
Câu 2 (0,5 điểm-M1): Đáp án: C. Túi rong biển 
Câu 3 (1 điểm-M2): Mỗi trường hợp nối đúng được 0,25 điểm
 AB
 Trời mưa chói chang
 Cánh đồng cao vút
 Nắng xối xả
 Cột cờ rộng bát ngát
3. Nghe hiểu (1 điểm): 
Câu 1 (0,5 điểm-M1): Đáp án: D. Bác sĩ nơi tuyến đầu chống dịch 
Câu 2 (0,5 điểm-M1): Đáp án: C. Sức khỏe
4. Kiến thức Tiếng Việt (2 điểm): 
Câu 1 (0,5 điểm-M1): Mỗi trường hợp điền đúng được 0,25 điểm 
 Đáp án: Bà ngoại Ngoáy tai
Câu 2 (0,5 điểm-M2): Viết đúng thành 1 câu sau:
 Em là dũng sĩ nghìn việc tốt.
 Nếu học sinh viết đúng nội dung nhưng không trình bày đúng chính tả (viết 
hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm) thì trừ 0,25 điểm.
Câu 3 (1 điểm-M3): Viết 1 câu nói về gia đình của em
 - Viết đúng câu, rõ ý, nội dung đúng chủ đề: 0,75 điểm
 - Trình bày đúng chính tả: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm: 0,25 điểm
5. Viết chính tả (2 điểm): Học sinh nghe-viết đoạn văn khoảng 30-35 chữ
 - Tốc độ đạt viết yêu cầu: 1 điểm
 - Viết đúng kiểu chữ , cỡ chữ: 0,5 điểm
 - Viết đúng chính tả: 0,5 điểm (Sai 4 lỗi trừ 0,25 điểm)
 __________________________________________ 

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_1_truong_th.docx