Bài kiểm tra chất lượng học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra chất lượng học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II LỚP 1 Năm học 2023 - 2024 1. Ma trận nội dung Kiểm tra học kì II: Mạch Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số điểm Kiến thức-Kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu: - Hiểu nội dung đoạn văn ngoài Số câu 2 1 3 SGK dài 90– 100 tiếng. Số - Trả lời được các câu hỏi về 1,0 1,0 2,0 điểm nội dung của văn bản . 2. Nghe-hiểu: - Nghe đọc một đoạn văn (thơ) Số câu 2 2 khoảng 50-60 tiếng và trả lời Số 1,0 1,0 câu hỏi. điểm 3. Viết câu sáng tạo Số câu 1 1 Viết 1-2 câu về nội dung của câu chuyện vừa đọc theo suy Số 1,0 1,0 nghĩ, cảm nhận của mình điểm 4. Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 1 - Phân biệt các âm vần đã 1 học. Số 1,0 1,0 điểm Tổng Số câu 4 1 1 1 6 1 Số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 4,0 1,0 2. Ma trận câu hỏi kiểm tra học kì II: STT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số câu 2 1 3 1 Đọc hiểu Câu số 1,2 3 Số câu 2 2 2 Nghe hiểu Câu số 1,2 Số câu 1 1 3 Viết câu sáng tạo Câu số 1 Kiến thức Số câu 1 1 4 Tiếng Việt Câu số 1 Tổng số câu 4 1 2 7 Ghi chú: 1. Đọc thành tiếng: 3/10 điểm - GV cho HS bắt thăm một trong các đoạn văn có độ dài khoảng 60 tiếng - Thời gian kiểm tra: Thực hiện trong các giờ ôn tập. - Hướng dẫn cho điểm: + Tốc độ đọc tối thiểu: 25 tiếng/1 phút + Mức độ đọc: Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. + Mỗi lỗi đọc sai, đọc thiếu trừ 0,25 điểm. 2. Đọc hiểu: 2/10 điểm - Thời gian HS làm bài: 20 phút 3. Viết câu sáng tạo: 1/10 điểm - Viết 1-2 câu về nội dung của câu chuyện vừa đọc theo suy nghĩ, cảm nhận của mình - Thời gian HS làm bài: 10 phút 4. Nghe hiểu: 1/10 điểm - Thời gian HS làm bài: 10 phút 5. Nghe - viết chính tả: 2/10 điểm - HS viết đoạn văn khoảng 30-35 chữ - Thời gian: 15 phút 6. Kiến thức Tiếng Việt: 1/10 điểm - Phân biệt các âm, vần dễ lẫn - Thời gian HS làm bài: 10 phút _________________Hết_________________ TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 (Thời gian làm bài 60 phút - không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:........................................................................Lớp 1A........ Đọc Viết GV coi KT GV chấm bài Số phách Đọc to Đọc hiểu Nghe- Chính tả Bài tập (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) TLCH Điểm Tiếng Việt Nhận xét: ............................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh chọn một trong các bài đọc sau và trả lời câu hỏi cuối bài. Bé Hoa Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em nụ. Em nụ môi đỏ hồng, trông xinh lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mai. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Câu hỏi: 1. Em Nụ có đôi môi thế nào? 2. Hoa yêu em và thích làm gì? Gấu con ngoan ngoãn Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ. Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà. Câu hỏi: 1. Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất? 2. Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Cò đi lò dò Ngày xửa ngày xưa có một chú cò con bị rơi từ trên cao xuống và bị gãy mất một cái chân. Rất may, cò được một anh nông dân đem về nhà nuôi dưỡng và chữa chạy. Chẳng bao lâu nó đã trở lại bình thường và trở thành người bạn thân thiết của anh nông dân. Câu hỏi: 1. Em Nụ có đôi môi thế nào? 2. Hoa yêu em và thích làm gì? Chú dê con Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ. Câu hỏi: 1. Dê con là chú dê như thế nào? 2. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con đã làm gì? Hoa khế Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất. Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh. Câu hỏi: 1. Khế bắt đầu ra hoa khi nào? 2. Hoa khế có màu gì? 2. Đọc hiểu (2 điểm) Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quảng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? (0,5 điểm) A. trời mưa B. trời nắng C. trời bão Câu 2: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, tôm tép nhặt được đã làm gì? (0,5 điểm) A. không trả lại cho bà còng B. mang về nhà C. trả bà mua rau Câu 3: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? (1 điểm) ................................................................................................................................. 3. Viết câu sáng tạo (1 điểm) Hãy viết một câu về ngôi trường của em. ................................................................................................................................. 4. Nghe và trả lời câu hỏi (1 điểm) Quả sầu riêng Sầu riêng có họ hàng xa với mít nhưng quả bé hơn. Gai quả sầu riêng vừa to vừa dài, cứng và sắc. Vỏ dày như vỏ quả mít nhung cứng và rất dai. Khi quả chín muồi, vỏ sầu riêng tự tách ra thành bốn hoặc năm mảnh theo chiều dọc, để lộ những múi sầu riêng béo ngậy, nằm gối lên nhau trong các khe hở. Cơm (còn gọi là cùi) sầu riêng màu ngà hoặc màu mỡ gà bọc quanh hạt. Cơm càng dày thì càng ngọt, béo và thơm. (Theo Phạm Hữu Tùng) 1. Sầu riêng có họ hàng xa với quả gì? (0,5 điểm) A. Mãng cầu B. Mít C. Dưa hấu 2. Khi quả chín muồi, vỏ tự tách ra để lộ những múi sầu riêng thế nào? (0,5 điểm) A. Béo ngậy B. Thơm ngon C. Cứng và rất dai 5. Viết chính tả (nghe - viết) (2 điểm) Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em, mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng. 6. Bài tập (1 điểm) Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (bác sĩ, cô giáo) ......................... đang giảng bài ..................... đang khám bệnh TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 1. Đọc to (3 điểm): - Tốc độ đọc tối thiểu: 25 tiếng/1 phút - Mức độ đọc: Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thiếu trừ 0,25 điểm. 2. Đọc hiểu (2 điểm) Đọc và trả lời câu hỏi: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Đáp án A C Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 3. Viết câu sáng tạo (1 điểm) 4. Nghe và trả lời câu hỏi (1 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Đáp án B A Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 4. Viết chính tả (nghe - viết): (2 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa 1 điểm (Nếu viết đúng kiểu chữ thường chưa đúng cỡ: 0,5 điểm; Nếu viết chưa đúng kiểu chữ thường và cỡ vừa: 0 điểm) - Viết đúng từ ngữ, dấu câu: 1 điểm (Nếu có 5 lỗi: 0,5 điểm; có 6 -7 lỗi: 0,25 điểm; có hơn 7 lỗi: 0 điểm) 5. Bài tập (1 điểm) Điền mỗi chỗ trống đúng được 0,5 điểm
File đính kèm:
bai_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_1_truong_th.doc

