Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)

docx 8 trang Đức Lộc 03/12/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)

Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)
 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN Ngày kiểm tra: ... .
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
 (Thời gian làm bài: 70 phút không kể thời gian giao đề)
Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm 1 GV chấm 2 Số phách
 .................................................. (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
 ..................................................
 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 I. Đọc to (3 điểm)
 GV kiểm tra đọc trong các tiết ôn tập cuối HKI: HS bốc thăm và đọc to 1 
 bài đọc đã học từ tuần 11 đến hết tuần 16.
 II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
 Đọc thầm: 
 CÂY SỒI VÀ CÂY SẬY
 Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ 
 một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, dưới 
 chân mình.
 Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật 
 gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. Thấy những 
 cây sậy vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá 
 đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi:
 - Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn 
 tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước?
 Cây sậy trả lời:
 - Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng 
 luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió 
 bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi.
 Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây 
 sậy bé nhỏ yếu ớt nữa.
 (Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài)
 Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 (0,5 điểm). Cây sồi là loại cây như thế nào? 
A. Cao lớn sừng sững. B. Nhỏ bé mảnh mai.
C. Cây leo thân mềm. D. Cây gỗ quý hiếm.
Câu 2 (0,5 điểm). Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì? 
A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão.
B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì.
C. Cây sậy đổ rạp bị vùi dập.
D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước.
Câu 3 (0,5 điểm). Tại sao cây sồi xem thường cây sậy? 
A. Vì cây sồi thấy mình vĩ đại.
B. Vì cây sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt.
C. Vì cây sồi trên bờ còn sậy dưới nước.
D. Vì cây sồi thấy mình quan trọng hơn sậy.
Câu 4 (0,5 điểm). Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường 
cây sậy nữa? 
A. Vì cây sồi bị bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước.
B. Vì cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi.
C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ.
D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình.
Câu 5 (1,0 điểm). Nêu nội dung câu chuyện? 
Câu 6 (1,0 điểm). Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài 
học gì? 
Câu 7 (0,5 điểm). Từ nào sau đây không phải là danh từ? 
A. cây sồi B. sông C. thổi D. bão
Câu 8 (1,0 điểm). Xác định động từ, tính từ trong câu sau:
 Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, dưới chân mình.
- Động từ: ...
- Tính từ: 
Câu 9 (0,5 điểm). Các dấu gạch ngang trong bài có tác dụng gì? A. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
C. Đánh dấu lời nói gián tiếp của nhân vật.
D. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
Câu 10 (1,0 điểm). Đặt câu có hình ảnh nhân hóa nói về cảnh vật, hiện tượng 
tự nhiên.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Đề bài: Viết bài văn miêu tả con vật mà em thích. UBND QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 I. Đọc to (3 điểm)
 Tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi của HS, GV cho mức điểm: 3; 2,5; 
 2; 1,5; 1.
 II. Đọc hiểu (7 điểm)
 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 Câu 9
 - Động từ: nhìn, 
 dưới
Đáp án A A B C C - Tính từ: khinh B
 khỉnh, bé nhỏ, yếu 
 ớt
 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5
 Câu 5 (1 điểm)
 Câu chuyện kể lại chuyện cây sồi to lớn coi thường đám cây sậy nhỏ bé, 
 yếu ớt. Nhưng khi gặp dông bão cây sồi lại bị quật đổ xuống sống. Không nên 
 coi thường người khác
 Câu 6 (1 điểm) HS có thể viết: 
 - Em không nên coi thường người khác.
 - Đoàn kết là sức mạnh giúp chiến thắng những thử thách to lớn.
 - Không nên coi thường những người bé nhỏ, yếu đuối hơn chúng ta.
 Câu 10 (1 điểm) HS tự viết
 - Những chị mây đang dạo chơi trên bầu trời. 
 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
 a. Mở bài (1 điểm)
 - Giới thiệu được con vật định tả.
 b. Thân bài (5 điểm)
 * Nội dung (2,5 điểm) + Thể hiện rõ trình tự miêu tả trong bài văn tả con vật.
+ Lựa chọn được những bộ phận tiêu biểu của con vật để tả.
* Kĩ năng (1,5 điểm)
+ Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí.
+ Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc.
* Cảm xúc (1 điểm)
- Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo.
c. Kết bài (1 điểm)
- Nêu cảm nghĩ của mình về con vật tả.
d. Chữ viết sạch sẽ, đúng chính tả, cách trình bày. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng 
đúng từ. (2 điểm)
e. Sáng tạo: Câu văn hợp lí, có hình ảnh, thể hiện được sự sáng tạo. (1 điểm)
 Trên đây chỉ là hướng dẫn chung, giáo viên cần linh hoạt khi chấm bài 
kiểm tra của học sinh.
 --------------------------------------- 

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_4_truong_t.docx
  • docxto-4-ma-tran-de-mon-tieng-viet-cki-nam-hoc-2023-2024_155202422.docx