Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)
UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 - NĂM HỌC 2023 - 2024 I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Hình thức thi: Trắc nghiệm và Tự luận 2. Thời gian: Đọc hiểu: 35 phút. Viết bài văn: 35 phút. 3. Thang điểm chấm: Theo thang điểm 10 (Điểm Tiếng Việt là điểm TBC phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết) 4. Giới hạn kiến thức: Chương trình lớp 5 (Chương trình từ tuần 11 đến tuần 17) 5. Các mức độ: Mức 1 (30%); Mức 2 (40%); Mức 3 (20 %); Mức 4 (10%) II. CẤU TRÚC Phần 1: Bài kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Bài đọc hiểu gồm 1 văn bản là câu chuyện, bài văn, bài thơ trong SGK lớp 5 hoặc ngoài văn bản. 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong 1 bài đọc; Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Nhận biết các danh từ, động từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ. - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ đề đã học: Giữ lấy màu xanh; Vì hạnh phúc con người. 2. Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (3 điểm) - HS đọc một đoạn văn hoặc cả bài đọc trong SGK Tiếng Việt 5 từ tuần 11 đến tuần 16 (2 điểm) - HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm) Phần 2: Bài kiểm tra viết (10 điểm) - Viết chính tả: 2 điểm - Viết bài văn: 8 điểm UBND QUẬN HỒNG BÀNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN Nội dung đề kiểm tra cuối học kì I Phần đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt - Lớp 5 Năm học 2023-2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Số Tổng Mạnh câu, 30% 40% 20% 10% Kiến thức - Kĩ năng Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số 02 02 01 01 04 02 - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã câu đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong 1 bài đọc; Số 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 Biết liên hệ những điều đọc được điểm với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết từ đồng nghĩa, từ trái Số nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều 01 01 01 01 02 02 câu nghĩa. - Nhận biết các danh từ, động từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ. Số 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 - Hiểu nghĩa và sử dụng được điểm một số từ ngữ thuộc các chủ đề đã học: Giữ lấy màu xanh; Vì hạnh phúc con người. Số 03 03 01 02 01 06 04 câu Tổng Số 1,5 1,5 1,0 2,0 1,0 3,0 4,0 điểm MA TRẬN Câu hỏi đề kiểm tra cuối học kì I Phần đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt - Lớp 5 Năm học 2023 - 2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 1 Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 06 Đọc hiểu 1 văn bản Câu số 1; 2 3;4 5 6 Số câu 01 01 01 01 04 Kiến thức 2 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Tổng số câu 03 03 01 02 01 10 UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN BÀI KIỂM CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Năm học 2023-2024 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Đọc Viết GV chấm bài Số phách Đọc thành tiếng Đọc hiểu Chính tả Tập làm văn (Kí, ghi rõ họ tên) Điểm đọc: Điểm viết: Nhận xét: .............................................................. Điểm chung: ................................................................................. ................................................................................. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm) GV kiểm tra đọc: HS bốc thăm và đọc to 1 bài tập đọc (học thuộc lòng) đã học từ tuần 11 đến hết tuần 17. II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) 1. Đọc thầm CHÚ LỪA THÔNG MINH Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên, nhưng mấy tiếng đồng hồ trôi qua mà vẫn không được, lừa ta vẫn kêu be be thảm thương dưới giếng. Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc lừa dưới giếng, bởi bác cho rằng nó cũng đã già, không đáng phải tốn công, tốn sức nghĩ cách cứu, hơn nữa còn phải lấp cái giếng này đi. Thế là, bác ta gọi hàng xóm tới cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống lừa, tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng. Khi thấy đất rơi xuống giếng, lừa bắt đầu hiểu ra kết cục của mình. Nó bắt đầu kêu gào thảm thiết. Nhưng chỉ mấy phút sau, không ai nghe thấy lừa kêu la nữa. Bác nông dân rất tò mò, thò cổ xuống xem và thực sự ngạc nhiên bởi cảnh tượng trước mắt. Bác ta thấy lừa dồn đất sang một bên, còn mình thì tránh ở một bên. Cứ như vậy, mô đất ngày càng cao, còn lừa ngày càng lên gần miệng giếng hơn. Cuối cùng, nó nhảy ra khỏi giếng và chạy đi trước ánh mắt kinh ngạc của mọi người. (Theo Bộ sách EQ- trí tuệ cảm xúc) 2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 (0,5 điểm). Ban đầu, khi thấy chú lừa bị sa xuống giếng, bác nông dân đã làm gì? A. Bác để mặc nó kêu be be thảm thương dưới giếng. B. Bác đến bên giếng nhìn nó. C. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên. Câu 2 (0,5 điểm). Khi không cứu được chú lừa, bác nông dân gọi hàng xóm đến để làm gì? A. Nhờ hàng xóm cùng cứu giúp chú lừa. B. Nhờ hàng xóm cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống chú lừa. C. Cùng với hàng xóm đứng nhìn chú lừa sắp chết. Câu 3 (0,5 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Khi thấy đất rơi xuống giếng, chú lừa đã làm gì? A. Lừa đứng yên và chờ chết. B. Lừa dồn đất sang một bên còn mình thì đứng sang một bên. Câu 4 (0,5 điểm). Nối vế câu ghi ở cột A với vế câu ghi ở cột B để tạo thành ý đúng: a) Nhút nhát, sợ chết. 1) Chú lừa có tính cách là: b) Bình tĩnh, thông minh. c) Nóng vội, dũng cảm. Câu 5 (1 điểm). Điền 2 cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu ca dao sau: Anh em như thể tay chân ____ _____ đùm bọc, ____ ____ đỡ đần. Câu 6 (1 điểm). Theo em, câu chuyện trên đã cho chúng ta bài học gì trong cuộc sống? .. .. .. Câu 7 (0,5 điểm): Tiếng “lừa” trong các từ “con lừa” và “lừa gạt” có quan hệ: A. Đồng âm B. Đồng nghĩa C. Nhiều nghĩa Câu 8 (0,5 điểm): Viết từ ngữ vào chỗ chấm cho phù hợp. Câu văn “Bác ta thấy lừa dồn đất hất sang một bên còn mình thì tránh ở một bên” có mấy quan hệ từ? Có ........... quan hệ từ. Đó là các từ: ...................................................... Câu 9 (1 điểm): Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong câu sau: “ Bác ta quyết định lấp giếng chôn sống lừa để tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng” .. .. .. . Câu 10 (1 điểm): Viết câu của em. Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ Nguyên nhân - Kết quả nói về chú lừa trong câu chuyện trên. .. .. .. .. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm) Bài viết: Triền đê tuổi thơ Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tôi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. 2. Tập làm văn (8 điểm) Chọn 1 trong 2 đề bài sau: Đề 1: Cha mẹ, thầy cô, bạn bè....là những người gần gũi, thân thiết với em. Hãy tả một người mà em yêu quý nhất. Đề 2: Tả một người mà em thường gặp (thầy giáo, cô giáo, chú công an, người hàng xóm ) UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Năm học: 2023 - 2024 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc to (3điểm) Tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi của HS, GV cho mức điểm: 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 II. Đọc hiểu ( 7 điểm): Câu 1 2 3 4 7 8 A - S 2 quan hệ từ: Đáp án C B 1 - b A B - Đ còn, thì Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 (1 điểm). Học sinh điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm Đáp án: Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Câu 6 (1 điểm). Chấm theo ý hiểu của học sinh phù hợp nội dung bài VD: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta rằng: Cho dù hoàn cảnh có khắc nghiệt, khó khăn đến đâu hãy biết thích ứng với hoàn cảnh khắc nghiệt đó và luôn bình tĩnh, tự tin để vượt qua. Câu 9 (1 điểm): Trả lời đúng mỗi từ được 0,2 diểm. - Danh từ: Bác ta, lừa - Động từ: lấp - Tính từ: dai dẳng - Đại từ: nó Câu 10 (1 điểm). Câu HS viết có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 1 điểm. (Không viết hoa đầu câu hoăc hiếu dấu cuối câu trừ 0,25 đ) Ví dụ: Vì chú lừa thông minh nên chú đã thoát chết. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả ( 2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả: 1điểm (sai 1 lỗi trừ 0,2 điểm) 2. Tập làm văn ( 8 điểm) 1. Mở bài ( 1 điểm): Giới thiệu được người em định tả . 2. Thân bài ( 4 điểm) - Bài viết đảm bào đúng yêu cầu của đề bài: 1,5 điểm - Kĩ năng tả ngoại hình và tính tình tốt: 1,5 điểm) - Có lồng cảm xúc trong khi tả: 1 điểm 3. Kết bài (1 điểm): Nêu được tình cảm của em với người được tả. - Chữ viết sạch sẽ, đúng chính tả: 0,5 điểm - Dùng từ hợp lí, viết câu đủ thành phần, có hình ảnh: 0,5 điểm - Có sáng tạo trong khi tả ( dùng hình ảnh so sánh) : 1 điểm Trên đây chỉ là hướng dẫn chung, giáo viên cần linh hoạt khi chấm bài kiểm tra của học sinh.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_5_truong_t.doc

