Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí 5 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 1 - Ma trận + Đáp án)

doc 8 trang Đức Lộc 04/12/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí 5 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 1 - Ma trận + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí 5 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 1 - Ma trận + Đáp án)

Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lí 5 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 1 - Ma trận + Đáp án)
 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 NỘI DUNG CÁC MẠCH KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG 
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
 CUỐI HỌC KÌ II LỚP 5 THEO CÁC MỨC ĐỘ
Mạch kiến thức, 
 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
 kĩ năng
 - Biết được những - Nêu được ý - Nắm được nhiệm - Nắm được một số 
 mốc thời gian , nghĩa của đường vụ của nhân dân điểm quan trọng và ý 
 những sự kiện lịch Trường Sơn, địa hai miến Nam, nghĩa lịch sử của 
 sử tiêu biểu từ năm danh trọng yếu Bắc. hiệp định Pa-ri
 1954 đến 1975. quân ta tấn công - Nêu được ý nghĩa 
 - Nắm được ngày vào đêm giao thừa - Liên hệ được với của các sự kiện
 1. Lịch sử tổng tuyển cử bầu 1968. LS địa phương : - Nắm được những 
 Quốc hội chung của - Nêu được một số Nêu được những nhiệm vụ mà Đại hội 
 cả nước, nhà máy nội dung quan đóng góp tiêu biểu đại biểu toàn quốc 
 hiện đại đầu tiên trọng của kì họp của quan và dân lần thứ hai của Đảng 
 của nước ta. Quốc hội khóa VI. quận Hồng Bàng đề ra nhằm đưa cuộc 
 trong cuộc kháng kháng chiến đến 
 chiến chống Mĩ. thắng lợi.
 - Nắm được đặc - Nắm được số - Nắm được một - Kể tên được các đại 
 điểm tự nhiên của lượng các châu lục số đặc điểm nổi dương và sắp xếp 
 các châu lục. và đại dương trên bật các ngành kinh theo thứ tự lớn dần 
 - Biết được đại thế giới, đặc điểm tế của các nước về địa lý.
 dương nào có diện dân cư của các trên thế giới và các - Nắm được những 
 tích và độ sâu lớn châu lục đó. châu lục. đặc điểm kinh tế cơ 
 nhất, nhỏ nhất. bản của một số nước 
 - Nêu được các tiêu biểu của các 
 2. Địa lý
 đặc điểm địa lý châu lục.
 tiêu biểu của châu 
 Mỹ. - Mô tả được một số 
 - Biết được tên các đặc điểm tự nhiên 
 nước láng giềng cảu các nước láng 
 của Việt Nam, vị giềng của Việt Nam.
 trí của các nước 
 đó.
 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 5
 CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024
 Mạch kiến thức kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
 - Biết được những mốc thời gian , 
 những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 
 năm 1954 đến 1975. Biết được sau 
 chiến dich Điện Biên Phủ nước ta 
 vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Số câu 02 02 02 01 07
 miền Bắc và đấu tranh thống nhất 
 đất nước.
 - Nắm được những sự kiện tiêu 
Lịch sử
 biểu gắn liền với tên tuổi những 
 nhân vật lịch sử tiêu biểu. 
 - Nêu được ý nghĩa lịch sử của 
 hiệp định Pa-ri, những quyết 
 định quan trọng của Quốc hội Số điểm 1,0 1,5 1,5 1,0 5,0
 khóa VI, và ý nghĩa của nhà máy 
 thủy điện Hòa bình.
 - Nêu được vị trí, giới hạn, đặc 
 điểm tự nhiên của các châu lục. Số câu 02 02 02 01 07
 - Nắm được diện tích, độ sâu các 
 đại dương trên thế giới.
Địa lý
 - Nêu được một số đặc điểm 
 kinh tế nổi bật của một số nước Số điểm 1,0 1,5 1,5 1,0 5,0
 trên thế giới.
 Số câu 04 04 04 02 14
 Tổng
 Số điểm 2,0 3,0 3,0 2,0 10
 Tỉ lệ phần trăm 20% 30% 30% 20%
 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 5
 CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023- 2024
 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
Mạch kiến thức, kĩ năng
 TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
 Số câu 02 02 01 01 01 05 02
 Lịch sử
 Câu số 1; 2 3; 4 5 7 6
 Số câu 02 02 01 01 01 05 02
 Địa lý
 Câu số 1; 2 3; 4 5 6 7
 Số câu 04 04 02 02 02 10 04
 Tổng
 Số điểm 2 đ 3 đ 1đ 2 đ 2 đ 6đ 4 đ
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II: MÔN LỊCH SỬ&ĐỊA LÝ - LỚP 5
 Năm học 2023 -2024
 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
 Điểm Nhận xét GV chấm bài Số phách
 (Kí, ghi rõ họ tên)
 ............................................................
 ............................................................
 .............................................................
 PHẦN: LỊCH SỬ (5 điểm)
 Câu 1 (1đ-M1): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
 1.1. Ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta vì:
 A. Ngày đẹp trời, cờ hoa rực rỡ, có nhiều cuộc vui, hấp dẫn
 B. Ngày đất nước độc lập, tự do
 C. Ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước
 1.2. Đế quốc Mĩ phải kí hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa 
 bình ở Việt Nam là vì:
 A. Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.
 B. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam.
 C. Mĩ muốn rút quân về nước.
 D. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam, Bắc
Câu 2 (1đ-M2): Nối mốc thời gian lịch sử ứng với sự kiện cho phù hợp:
 Thời gian lịch sử Sự kiện lịch sử
 27/1/1973 Chiến dịch Hồ Chí Minh
 26/4/1975
 Giải phóng miền Nam, 
 thống nhất đất nước
 6/11/1979
 30/4/1975 Nhà máy thủy điện Hòa 
 Bình
 19/5/1959 Lễ kí hiệp định Pa-ri
 Câu 3 (1đ-M3): Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử dưới đây theo trình tự thời 
 gian, bằng cách đánh số 1,2,3, vào ô trước mỗi sự kiện lịch sử đó :
 Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
 Chiến dịch Điện Biên Phủ
 Lễ kí Hiệp định Pa-ri
 Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 Câu 4 (1đ-M2): Chọn và điền các từ ngữ (Việt Nam; Pa-ri; Việt Nam ; Mĩ ) vào 
chỗ chấm( )cho đúng với sự kiện lịch sử: 
 Ngày 27-1-1973, tại . đã diễn ra lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hòa bình ở .. . Đế quốc buộc phải rút quân khỏi 
. 
Câu 5 (1đ-M4): Tại sao ngày 30 - 12 - 1972 ,Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên 
bố ngừng ném bom miền Bắc?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 PHẦN: ĐỊA LÝ (5 điểm)
Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (câu 1) và điền vào chỗ chấm thích hợp 
(câu 2)
Câu 1 (1đ-M1): 
a) Châu Á có khí hậu như thế nào?
 A. Nóng và khô bậc nhất thế giới.
 B. Ôn hoà (mát mẻ quanh năm).
 C. Đủ các đới khí hậu (từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới).
 D. Lạnh nhất thế giới.
b) Trong các ý sau, ý nào nói không đúng đặc điểm của châu Nam Cực ?
 A. Động vật tiêu biểu ở châu Nam Cực là chim cánh cụt.
 B. Châu Nam Cực là châu nằm ở vùng địa cực.
 C. Châu Nam Cực có dân cư đông đúc.
 D. Quanh năm nhiệt độ dưới 00C là đặc điểm của châu Nam Cực.
Câu 2 (1đ-M2): 
a)Trên trái đất có mấy đại dương? Hãy kể tên và cho biết đại dương nào có 
diện tích lớn nhất?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 3 (1đ-M3): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
 Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lượt là: Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc.
 Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên.
 Đồng bằng, núi cao, núi thấp và cao nguyên.
 Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên.
Câu 4 (1đ-M2): Nối tên nước ở cột A với tên châu lục ở cột B sao cho phù 
hợp:
 A B
 Tên nước Tên châu lục
 1. Ai Cập a) Châu Âu
 2. Hoa Kì b) Châu Đại Dương
 3. Pháp c) Châu Phi
 4.Ô-xtrây-li-a d) Châu Mĩ
Câu 5 (1đ-M4) Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo? Kể 
tên một số nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
 . TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Năm học 2023-2024 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ – LỚP 5
 I. LỊCH SỬ (5 điểm)
 Câu 1 (1 điểm): Mỗi phần 0,5 điểm
 a) C b) D 
 Câu 2 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
 Nối mốc thời gian lịch sử ứng với sự kiện cho phù hợp:
 Thời gian lịch sử Sự kiện lịch sử
 27/1/1973 Chiến dịch Hồ Chí Minh
 26/4/1975
 Giải phóng miền Nam, 
 thống nhất đất nước
 6/11/1979
 19/5/1959 Nhà máy thủy điện Hòa 
 Bình
 30/4/1975 Lễ kí hiệp định Pa-ri
 Câu 3 (1 điểm): 
 Thứ tự lần lượt là: 3, 1, 4, 2
 Câu 4 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
 ( 1) Pari, (2) Việt Nam, (3) Mĩ, (4) Việt Nam.
 Câu 5 (1 điểm): Tại sao ngày 30 - 12 - 1972 ,Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố 
 ngừng ném bom miền Bắc?
 Vì biết không thể khuất phục được nhân dân ta bằng bom đạn 
 II. ĐỊA LÝ (5 điểm)
 Câu 1 (1 điểm): Trả lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm
 a) C
 b) C
 Câu 2 (1 điểm): 
 Trên trái đất có 4 đại dương là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng 
 Dương và Đại Tây Dương. Trong đó Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất.
 Câu 3 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
 S – Đ – S – S 
 Câu 4 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 đ (1-c, 2-d, 3-a, 4-b) Câu 5 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 
Khu vực đông nam á lại sản xuất nhiều lúa gạo vì:
-Nằm gần lưu vực các con sông, ven biển; đất đai màu mỡ, nhiều đồng bằng lớn, 
địa hình bằng phẳng; mưa nhiều.
-Nhân dân Đông Nam Á đã có truyền thống về nông nghiệp từ lâu đời nên người 
dân nơi đây có rất nhiều kinh nghiệm.
-Có khí hậu ổn định(khí hậu nhiệt đới gió mùa) thích hợp để trồng lúa nước.
-Các nước ở khu vực có thị trường tiêu thụ rộng rãi.
Kể tên 1 số nước thuộc khu vực Đông Nam Á: 
Đông Nam Á gồm 11 nước:
Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Brunay, Singapore, Indonesia, 
Phi-líp-pin, Đông Timor, Malaysia.
 _____________________________________

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_li_5.doc