Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)

doc 9 trang Đức Lộc 28/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)

Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 1 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 2 - Ma trận + Đáp án)
 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 MA TRẬN 
 Nội dung - Câu hỏi Đề kiểm tra Học kì I
 Môn Tiếng Việt - Lớp 1 
 Năm học 2023 - 2024
 1. Ma trận nội dung:
 Mạch Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
 Số điểm
 Kiến thức - Kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Kiến thức Tiếng Việt:
 - Nhận biết được các vần đã học 
trong kì I, phân biệt được các âm, Số câu 01 01 02
vần khó.
- Phân biệt cách viết bắt đầu bằng:
 c và k, g và gh, ng và ngh; các vần 
dễ lẫn 
 Số điểm 0,5 0,5 1,0
- Biết điền từ, cụm từ, nối cụm từ 
phù hợp để hoàn thành câu.
2. Đọc hiểu: 
- Hiểu nội dung đoạn văn ngoài 
 Số câu 02 02 02 02
SGK dài 35 – 40 tiếng. 
- Trả lời được các câu hỏi về nội 
dung cơ bản của văn bản dựa vào 
 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0
gợi ý hỗ trợ.
 Tổng Số câu 03 01 02 04 02
 Số điểm 1,5 0,5 1,0 2,0 1,0 2. Ma trận câu hỏi kiểm tra:
STT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
 Số câu 01 01 02
 Kiến thức
 1
 Tiếng Việt
 Câu số 01 02
 Số câu 02 02 04
 Đọc hiểu
 2
 văn bản
 Câu số 1, 2 3,4
 Tổng số câu 03 01 02 06
 TỔ TRƯỞNG TM. BAN GIÁM HIỆU
 Nguyễn Thị Phương Thảo TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 
 NĂM HỌC 2023 – 2024
 ( Thời gian làm bài 60 phút – Không kể thời gian giao đề) 
1. Đọc to ( 5 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài đọc sau:
 Đoạn 1: 
 Cây bòn bon
 Cây bòn bon nhà bé sai trĩu quả. Mẹ hái bòn bon chín rồi ôn tồn bảo bé chia 
cho bạn bè. Nhận quà của bé, các bạn đều khen bòn bon ngon ngọt. Bé rất vui.
 Đoạn 2: 
 Tết Trung thu
 Tết Trung thu, bố mẹ dẫn Hà ra phố. Hà háo hức lắm. Hà mải mê nhìn 
những chiếc đèn lồng rực rỡ đủ sắc màu. Bố mua cho Hà một chiếc đèn ông sao 
màu đỏ có ngôi sao vàng ở giữa. Mẹ mua cho Hà đôi cánh thiên thần thật đẹp.
 Đoạn 3: 
 Những ngày ở quê
 Ba mẹ cho Nam về quê nghỉ hè. Ông bà dẫn Nam đi thăm làng nghề dệt thổ 
cẩm. Các bạn rủ Nam lên rẫy nhặt nấm. Nam cảm thấy mọi thứ ở quê vừa quen lại 
vừa lạ nhưng thật thú vị.
 Đoạn 4: 
 Mùi vị quê nhà
 Men theo những con rạch nhỏ là thôn xóm quê em. Nhìn từ xa những rặng 
dừa đu đưa trong gió. Về quê em như đi trong mùi hương của cốm và trái cây chín. 
Bà em gọi đó là mùi vị quê nhà.
 Đoạn 5: 
 Trò chơi trốn tìm
 Không gian ở quê thật rộng rãi, chơi trò chơi trốn tìm rất thú vị. Bạn có thể 
trốn sau cây rơm. Bạn có thể trốn sau những bụi sim um tùm hoặc trốn sau bụi cây 
dâm bụt đầu ngõ. Thật là thích. 2. Đọc hiểu (2 điểm) Đọc và trả lời câu hỏi: 
 Trường em
 Trường em có rất nhiều hoa và cây xanh. Sau khi tan học em và các bạn 
thường tưới nước, bắt sâu cho cây. Được chúng em chăm sóc chu đáo, cây cối lúc 
nào cũng xanh tươi mơn mởn.
 Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 
 Sân trường em có những gì?
 A. cây xanh và ghế đá 
 B. nhiều hoa và cây xanh 
 C. có cây xanh và thư viện ngoài trời
 Câu 2: (0,5 điểm) Sau giờ tan học em và các bạn làm gì?
 A. tưới cây 
 B. bắt sâu cho cây 
 C. tưới nước và bắt sâu cho cây
 Câu 3: Nối (0,5 điểm)
 A B
 Em rất vui có nhiều cây xanh. 
 Trường em khi được cô giáo khen.
 Câu 4. (0,5 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc viết tiếp câu 
 Trường em có
3.Viết (2 điểm)
 Buổi sáng, khu vườn rộn ràng vì những tiếng lích ra lích rích của mấy chú 
chim chích bông.
4. Bài tập (1 điểm)
Bài 1. (0,5 điểm) Điền vào chỗ trống c hay k
 con ênh .ảng biển
Bài 2. (0,5 điểm) Điền vào chỗ trống ai hay ay
 gi thể thao học b UBND QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN Ngày kiểm tra: ....................................
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I : MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
 Năm học 2023-2024
 (Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian giao đề) 
 Đọc Viết GV chấm bài Số 
Đọc t.tiếng Đọc hiểu (Kí, ghi rõ họ tên) phách
Điểm đọc:
 Nhận xét: ..............................................................................
Điểm chung:
 ...................................................................................................
 ...................................................................................................
1. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Tính thời gian riêng
Giáo viên cho học sinh chọn đọc một trong các bài đọc sau (tích vào bài học sinh 
đọc, gạch chân bằng bút đỏ lỗi HS đọc sai trong bài):
- Đọc bài: 4 điểm
- Trả lời 01 hoặc 02 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu: 1 điểm
 Cây bòn bon
 Cây bòn bon nhà bé sai trĩu quả. Mẹ hái bòn bon chín rồi ôn tồn bảo bé chia 
cho bạn bè. Nhận quà của bé, các bạn đều khen bòn bon ngon ngọt. Bé rất vui.
 Câu hỏi: 1. Nhà bé có cây gì?
 2. Nhận quà của bé, các bạn đã khen như thế nào?
 Tết Trung thu
 Tết Trung thu, bố mẹ dẫn Hà ra phố. Hà háo hức lắm. Hà mải mê nhìn 
những chiếc đèn lồng rực rỡ đủ sắc màu. Bố mua cho Hà một chiếc đèn ông sao 
màu đỏ có ngôi sao vàng ở giữa. 
 Câu hỏi: 1. Tết Trung thu, bố mẹ dẫn Hà đi đâu?
 2. Bố đã mua cho Hà những gì?
 Những ngày ở quê
 Ba mẹ cho Nam về quê nghỉ hè. Ông bà dẫn Nam đi thăm làng nghề dệt thổ 
cẩm. Các bạn rủ Nam lên rẫy nhặt nấm. Nam cảm thấy mọi thứ ở quê vừa quen lại 
vừa lạ nhưng thật thú vị. Câu hỏi: 1. Nghỉ hè bố mẹ cho Nam đi đâu?
 2. Khi ở quê, Nam cảm thấy thế nào?
 Trò chơi trốn tìm
 Không gian ở quê thật rộng rãi, chơi trò chơi trốn tìm rất thú vị. Bạn có thể 
trốn sau cây rơm. Bạn có thể trốn sau những bụi sim um tùm hoặc trốn sau bụi cây 
dâm bụt đầu ngõ. Thật là thích.
 Câu hỏi: 1. Đoạn văn nhắc đến tên trò chơi nào?
 2. Bạn có thể trốn ở những nơi nào?
2. Đọc hiểu (2 điểm): Đọc và trả lời câu hỏi 
 Trường em
 Trường em có rất nhiều hoa và cây xanh. Sau khi tan học em và các bạn 
thường tưới nước, bắt sâu cho cây. Được chúng em chăm sóc chu đáo, cây cối lúc 
nào cũng xanh tươi mơn mởn.
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
 Câu 1 (0,5 điểm): Sân trường em có những gì?
 A. cây xanh và ghế đá 
 B. nhiều hoa và cây xanh 
 C. có cây xanh và thư viện ngoài trời
 Câu 2 (0,5 điểm): Sau giờ tan học em và các bạn làm gì?
 A. tưới cây và nhổ cỏ 
 B. tỉa lá và bắt sâu cho cây 
 C. tưới nước và bắt sâu cho cây
 Câu 3 (0,5 điểm): Nối ý ở cột A với ý ở cột B để tạo thành câu phù hợp
 A B
 Em rất vui có nhiều cây xanh. 
 Trường em khi được cô giáo khen.
 Câu 4 (0,5 điểm): Dựa vào nội dung bài đọc viết tiếp câu 
 Trường em có 3. Viết (3 điểm)
* Tập chép (2 điểm):
 Buổi sáng, khu vườn rộn ràng vì những tiếng lích ra lích rích của mấy chú 
chim chích bông.
 B
* Bài tập (1 điểm)
Bài 1 (0,5 điểm): Điền vào chỗ trống c hay k ?
 con ênh .ảng biển
Bài 2 (0,5 điểm): Điền vào chỗ trống ai hay ay ?
 gi thể thao học b 
 ___________________________________ UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I: MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
 Năm học 2023-2024
I. Kiểm tra kĩ năng đọc
1. Đọc to (5 điểm): 
 - Tốc độ đọc tối thiểu: 20 tiếng/1 phút
 - Mức độ đọc: Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.
 - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thiếu trừ 0,25 điểm.
 - Trả lời câu hỏi cho điểm theo các mức: 1 – 0,75 – 0,5 – 0,25 - 0
2. Đọc hiểu (2 điểm) 
 Trường em
 Trường em có rất nhiều hoa và cây xanh. Sau khi tan học em và các bạn 
thường tưới nước, bắt sâu cho cây. Được chúng em chăm sóc chu đáo, cây cối lúc 
nào cũng xanh tươi mơn mởn.
 Câu 1: Chọn đáp án đúng được 0,5 điểm 
 Sân trường em có những gì? B. nhiều hoa và cây xanh 
 Câu 2: Chọn đáp án đúng được 0,5 điểm 
 Sau giờ tan học em và các bạn làm gì? C. tưới nước và bắt sâu cho cây
 Câu 3: Nối mỗi câu đúng được 0,25 điểm
 A B
 Em rất vui có nhiều cây xanh. 
 Trường em khi được cô giáo khen.
 Câu 4: Viết đúng câu được 0,5 điểm Trường em có rất nhiều hoa và cây xanh.
3. Viết (3 điểm)
* Tập chép (2 điểm):
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa 1 điểm (Nếu viết đúng kiểu chữ thường chưa 
đúng cỡ: 0,25 điểm; Nếu viết chưa đúng kiểu chữ thường và cỡ vừa: 0 điểm)
- Viết đúng từ ngữ, dấu câu: 1 điểm (Nếu có 5 lỗi: 0,25 điểm; có hơn 5 lỗi: 0 điểm)
* Bài tập (1 điểm): Điền đúng mỗi chỗ trống được 0,25 điểm
Bài 1. Điền vào chỗ trống c hay k
 con kênhcảng biển
Bài 2. Điền vào chỗ trống ai hay ay
 giày thể thao học bài
 _________________________________

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_1_truong.doc