Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 1 - Hướng dẫn chấm)

doc 6 trang Đức Lộc 01/12/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 1 - Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 1 - Hướng dẫn chấm)

Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 1 - Hướng dẫn chấm)
 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN Ngày kiểm tra: 
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 (Thời gian: 70 phút không kể thời gian giao đề)
 Đọc Viết GV coi KT GV chấm bài
Thành tiếng Đọc hiểu Chính tả TLV (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Điểm đọc: Điểm viết: Nhận xét: 
 ........................................................................
 ........................................................................
 ........................................................................
Điểm chung:
 A. ĐỌC: (10 điểm)
 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
 Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (60-70 chữ) trong một bài thuộc chủ đề đã 
 học tuần 1 đến tuần 18 (sách Tiếng Việt 2, tập 2). 
 Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc.
 2. Đọc hiểu: (6 điểm)
 *Đọc thầm đoạn văn sau: 
 Có công mài sắt, có ngày nên kim
 Ngày xưa, có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển 
 sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, 
 cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
 Một hôm, trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải 
 miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi:
 - Bà ơi, bà làm gì thế?
 Bà cụ trả lời:
 - Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
 Cậu bé ngạc nhiên:
 - Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
 Bà cụ ôn tồn giảng giải: - Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như 
cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.
 Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
 Truy￿n ng￿ ngôn
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cậu bé trong câu chuyện trên có tính cách như thế nào ? (0,5 điểm)
A. Làm việc gì cũng mau chán.
B. Đọc sách được vài dòng đã ngáp ngắn, ngáp dài.
C. Viết nguệch ngoạc trông rất xấu.
D. C￿ 3 đáp án trên
Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? (0,5 điểm)
A. Đang gánh nước.
B. Đang ngồi chẻ củi.
C. Đang mài thỏi sắt vào tảng đá ở ven đường.
Câu 3: Cậu bé ngạc nhiên vì điều gì ? (0,5 điểm)
A. Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được.
B. Vì bà cụ mài thỏi sắt rất nhanh.
C. Vì bà cụ tuổi đã già mà vẫn mài thỏi sắt thành kim.
Câu 4: Qua câu chuyện trên, em học được điều gì? (1 điểm)
Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái trước các từ chỉ tình cảm bạn bè (0,5 điểm)
A. quý mến
B. chăm chỉ
C. kính yêu
Câu 6: 
a) Nối từ vào mỗi ý sao cho phù hợp (0,5 điểm)
 hiền lành trêu đùa chạy nhảy nhút nhát học sinh
 Từ chỉ hoạt động Từ chỉ đặc điểm b) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (0,5 điểm)
Câu “Nhím trắng là con vật tốt bụng.” thuộc mẫu câu gì ?
A. Câu giới thiệu
B. Câu nêu đặc điểm
C. Câu nêu hoạt động
Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh (1 điểm)
 đoàn k￿t / cô d￿y / ph￿i bi￿t / chúng em
Câu 8. Điền tiếp vào chỗ trống để được câu nêu hoạt động (1 điểm)
- Cô giáo em ..
B. VIẾT (10 điểm)
1. Nghe viết: (4 điểm)
2. Luyện viết đoạn: (6 điểm)
 Em hãy viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình. UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
 Năm học: 2023-2024
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc to (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Tùy vào bài đọc của học sinh, giáo viên cho điểm 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0.)
2. Đọc hiểu (2 điểm) 
 Câu 1 2 3 5 6 (b)
 Đáp án A C A A A
 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Câu 4 (1 điểm): Câu chuyệN khuyên em phải kiên trì, chăm chỉ học tập.
 (Chấm theo ý hiểu của học sinh.)
Câu 6 - a (1 điểm) 
– Từ chỉ đặc điểm: hiền lành, nhút nhát
– Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, trêu đùa
 Câu 7: 
Cô d￿y chúng em ph￿i bi￿t đoàn k￿t.
Câu 8: (Chấm theo ý của học sinh.)
Cô giáo em đang gi￿ng bài.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
 * Lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy 
định), hai lỗi trừ 0,25 điểm.
 * Viết không đúng kĩ thuật (sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ) hoặc trình 
bày xấu, bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Luyện viết đoạn: (6 điểm) 
 1 điểm: Viết đúng yêu cầu bài: 4-5 câu tả về một đồ dùng trong gia đình. 1 điểm:
 - Nội dung (3 điểm): Tên đồ dùng là gì? Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích 
thước, màu sắc,...? Nó được dùng để làm gì? Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có 
trong nhà của mình?
 - Kĩ năng (3 điểm): 
 + Thể hiện kỹ năng ghi nhớ (tả lại đúng đặc điểm của đồ chơi)
 + Có kỹ năng sử dụng từ, câu, hình ảnh làm cho câu văn rõ ý, lưu loát, có hình 
ảnh. Các câu có sự liên kết thể hiện nội dung đoạn văn sinh động
 - Cảm xúc (0,5 điểm): Nêu được cảm nhận của bản thân.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_2_truong.doc