Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 4 - Ma trận + Đáp án)

doc 8 trang Đức Lộc 04/12/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 4 - Ma trận + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 4 - Ma trận + Đáp án)

Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 4 - Ma trận + Đáp án)
 UNBD QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 MA TRẬN NỘI DUNG ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
 CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 5
 Năm học 2023 - 2024
 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng
 số điểm 1 2 3 4
1. Đọc hiểu văn bản : 
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết 
có ý nghĩa trong bài đọc.
 Số câu 2 2 1 1 6
- Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa 
của bài đọc
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy 
luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài 
đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi Số điểm 1 1 1 1 4
tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều 
đọc được với bản thân và thực tế.
2. Kiến thức Tiếng Việt :
- Hiểu và sử dụng được một số từ ngữ, thành Số câu
 1 1 1 1 4
ngữ thuộc các chủ điểm: Nhớ nguồn; Nam 
và nữ; Những chủ nhân tương lai.
- Hiểu, nhận biết và sử dụng được câu ghép. 
- Hiểu tác dụng và sử dụng được các cách 
liên kết câu trong bài. Số điểm 0,5 0,5 1 1 3
- Hiểu tác dụng và biết sử dụng các dấu câu 
đã học.
 Tổng : Số câu 3 3 2 2 10
 Số điểm 1,5 1,5 2 2 7
 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 MA TRẬN CÂU HỎI
 ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5
 Năm học 2023 - 2024
 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
STT Chủ đề Tổng
 TN TL TN TL TN TL TN TL
 Số câu 02 02 01 01 06
 Đọc hiểu 
 1
 văn bản
 Câu số 1, 2 3, 4 5 6
 Số câu 01 01 01 01 04
 Kiến thức 
 2
 Tiếng Việt
 Câu số 7 8 9 10
 Tổng số câu 03 03 02 02 10 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 BÀI KIỂM CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
 Năm học 2023-2024
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
 Đọc Viết GV chấm bài Số phách
Đọc thành tiếng Đọc hiểu Chính tả Tập làm văn (Kí, ghi rõ họ tên)
Điểm đọc: Điểm viết:
 Nhận xét: ..............................................................
Điểm chung: ................................................................................. 
 .................................................................................
 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
 GV kiểm tra đọc trong các tiết ôn tập giữa học kì II: HS bốc thăm và đọc to 
 1 bài tập đọc (học thuộc lòng) đã học từ tuần 28 đến hết tuần 34
 II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
 1. Đọc thầm
 CÂY XƯƠNG RỒNG KIÊN CƯỜNG, BẤT KHUẤT
 Ngày xưa, xương rồng cũng như tất cả các loài cây khác, có lá xanh và to 
 như chiếc quạt, trông vô cùng đáng yêu.
 Có một lần, vì xương rồng đã nói những lời làm Thượng Đế tức giận, nên bị 
 đưa đến sống ở sa mạc. Ở đó không có cây cối, nguồn nước ít ỏi, ánh nắng bỏng 
 rát chiếu suốt ngày, hầu như không có mưa. Gió cát hàng ngày đã làm tàn phai vẻ 
 đẹp của xương rồng. Đến một ngày, nó thầm nghĩ: “Lẽ nào mình cứ chịu thua như 
 thế này sao? Không! Mình nhất định phải kiên trì sống tiếp!”.
 Nó biết rằng, ở sa mạc luôn thiếu nước, mà chiếc lá to của nó không ngừng 
 bốc hơi nước. Nếu muốn giữ được nước cho cơ thể, nó cần ngăn chặn sự bốc hơi 
 nước của lá cây, nếu không nó sẽ mất nước và chết khô. Vì thế xương rồng bắt đầu 
 thu nhỏ lá của mình. Nhiều năm sau, lá cây xương rồng đó biến thành những chiếc 
 gai nhỏ như cái kim, vừa nhọn vừa cứng. Như vậy nước được giữ chắc trong 
 những chiếc gai đó, không thể bốc hơi được.
 Từ đó về sau, sa mạc khô hanh trở thành ngôi nhà của xương rồng, chúng 
 nó sinh sống và tồn tại ngoan cường từ thế hệ này đến thế hệ khác cho tới ngày 
 nay. 
 Theo Bành Phạm Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi 
câu sau vào giấy kiểm tra:
Câu 1: (0,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm và ghi lại câu văn hoàn chỉnh:
 Ngày xưa, xương rồng cũng như tất cả các loài cây khác, 
 .
Câu 2: (0,5 điểm) Vì sao Thượng Đế đưa xương rồng đến sống ở sa mạc?
 A. Vì Thượng Đế muốn thử thách xương rồng.
 B. Vì xương rồng nói những lời làm Thượng Đế tức giận.
 C. Vì xương rồng gây ra tội lớn với Thượng Đế.
Câu 3: (0,5 điểm) Nối ý trên với ý dưới để có được câu hoàn chỉnh nhất:
 1. Khi sống ở sa mạc, xương rồng đã gặp khó khăn:
 a. Các loài cây khác b. Nguồn nước ít ỏi, c. Cây xương rồng 
 lấy hết thức ăn của nắng bỏng rát suốt không có gai.
 ngày, hầu như không 
 xương rồng.
 có mưa.
Câu 4: (0,5 điểm) Xương rồng đã làm gì để tiếp tục sống ở sa mạc?
 A. Kiếm thật nhiều thức ăn để dự trữ.
 B. Xin nguồn nước từ các loài cây khác.
 C. Thu nhỏ lá của mình thành những chiếc gai.
 D. Tập hợp lại cùng nhau để kiếm thức ăn.
Câu 5: (1 điểm) Chi tiết “Xương rồng biết ở sa mạc luôn thiếu nước nên nó cần 
ngăn chặn sự bốc hơi nước của lá cây bằng cách thu nhỏ lá của mình” cho thấy 
điều gì?
 A. Xương rồng rất thông minh, kiên cường vượt qua mọi khó khăn.
 B. Xương rồng rất chăm chỉ, kiên cường vượt qua mọi khó khăn.
 C. Xương rồng rất đoàn kết, kiên cường vượt qua mọi khó khăn.
Câu 5: (1 điểm) Chi tiết “Xương rồng biết ở sa mạc luôn thiếu nước nên nó cần 
ngăn chặn sự bốc hơi nước của lá cây bằng cách thu nhỏ lá của mình” cho thấy 
điều gì?
 A. Xương rồng rất thông minh, kiên cường vượt qua mọi khó khăn.
 B. Xương rồng rất chăm chỉ, kiên cường vượt qua mọi khó khăn.
 C. Xương rồng rất đoàn kết, kiên cường vượt qua mọi khó khăn.
Câu 6 (1 điểm): Em hãy viết từ 3 - 4 câu về điều mà em đã học tập được qua câu 
chuyện trên?
 Câu 7: (0,5 điểm) Chọn ý ở cột A nối với nội dung ở cột B cho phù hợp.
 A B
 a) Chung sức chung lòng, toàn tâm toàn ý 
 1. Chung lưng đấu cật
 thực hiện một nhiệm vụ, một công việc.
 b) Táo bạo, mạnh dạn có nhiều ý kiến và 
 dám thực hiện ý kiến.
 2. Kề vai sát cánh c) Cùng góp sức và dựa vào nhau để giải 
 quyết công việc chung đang gặp khó 
 khăn.
Câu 8: (0,5 điểm) Viết cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm
............ Việt chăm chỉ học tập............ cậu ấy đạt nhiều thành tích cao trong học 
tập.
Câu 9 (1 điểm):Em hãy đặt 2 câu phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “ mắt ”
Câu 10 (1 điểm): Em hãy viết hai câu thành ngữ, tục ngữ hoặc ca dao nói về sự 
kiên trì, siêng năng chăm chỉ trong cuộc sống.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
 1. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) - (Thời gian: 20 phút)
 Bài viết: Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
 (SGK Tiếng Việt 5 tập II, trang 132)
 Đoạn: “ Mảng thành phố hiện ra trước mắt tôi ... thưa thớt hẳn”
 2. Tập làm văn: (8 điểm)
 Đề bài: Việt Nam - đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp. Em hãy tả lại một 
cảnh đẹp mà em đã có dịp tới thăm . UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II
 Môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2023 - 2024
 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
 + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm 
 + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm 
 + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 
 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm)
 Câu 2 3 4 5 7
 A - S
 1 - C
 B - S
 Đáp án B 1 - B A 2 - A
 C - Đ
 Đ - S
 0,5 0,5 1,0
 Điểm 0,5 0,5
 ( 0,125/phần) ( 0,25/phần)
Câu 1: ( 0,5 điểm) Ngày xưa, xương rồng cũng như tất cả các loài cây khác, có lá 
xanh và to như chiếc quạt, trông vô cùng đáng yêu.
 Câu văn thiếu dấu chấm, trừ 0,25 điểm.
Câu 6: (1,0 điểm) Học sinh viết đủ 3 - 4 câu, nêu được điều đã học tập qua câu 
chuyện “Cây xương rồng kiên cường, bất khuất”, có lồng ghép cảm xúc của bản 
thân, phù hợp với thực tế.
 Câu văn thiếu dấu câu, đầu câu không viết hoa, trừ 0,25 điểm.
VD: Em học tập được tính kiên trì và lòng quyết tâm, ý chí nghị lực để vượt qua 
mọi khó khăn trong cuộc sống...
Hoặc: Trong cuộc sống, con đường đi đến được thành công bao giờ cũng có 
những thử thách và khó khăn. Nếu chúng ta dũng cảm vượt qua, chắc chắn chúng 
ta sẽ thành công. 
Câu 8: (1,0 điểm) 
 Học sinh viết được cặp quan hệ từ phù hợp: Vì - nên; Do - nên, 
Câu 9: (1,0 điểm) 
 Học sinh đặt câu đúng yêu cầu. Mỗi câu được 0,5 điểm.
 Câu văn thiếu dấu câu, đầu câu không viết hoa, trừ 0,25 điểm.
VD: - Nghĩa gốc: Bé An xinh lắm, mắt đen lay láy, miệng chúm chím hồng. - Nghĩa chuyển: Mới đầu mùa, mấy quả na đã mở mắt, mùi hương thơm 
phức.
Câu 10: (1,0 điểm) 
 Học sinh thực hiện đúng yêu cầu, viết đúng hai câu thành ngữ, tục ngữ hoặc 
ca dao nói về sự kiên trì, siêng năng chăm chỉ trong cuộc sống. Mỗi câu đúng 
được 0,5 điểm.
 Câu văn thiếu dấu câu, không viết đúng chữ cái đầu câu, mỗi câu trừ 0,25 
điểm. 
 VD: - Nước chảy đá mòn.
 - Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
 - Ngọc kia chuốt mãi cũng tròn
 Sắt kia mài mãi cũng còn nên kim. ...
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả ( 2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng 
quy định, viết sạch đẹp. (1điểm)
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) . (1điểm)
2. Tập làm văn ( 8 điểm)
a) Mở bài (1điểm):
- Giới thiệu được cảnh em sẽ tả.
b) Thân bài (4 điểm):
* Nội dung (1,5 điểm):
- Tả được cảnh thiên nhiên thiên em đã chọn. (1,0 điểm)
- Tả được hoạt động của người và vật trong cảnh. (0,5 điểm)
* Kĩ năng (1,5 điểm):
- Cách sắp xếp ý phù hợp (0,5điểm)
- Trình tự miêu tả hợp lý (0,5 điểm)
- Cách diễn đạt rõ ràng, sinh động (0,5điểm)
* Cảm xúc (1điểm):
- Bài viết biết lồng cảm xúc khi tả cảnh. 
c) Kết bài (1 điểm):
- Nêu được suy nghĩ, nhận định hoặc thông điệp muốn nhắn gửi đến mọi người về 
bào vệ môi trường khi đến thăm quan cảnh đó.
d) Chữ viết sạch sẽ, đúng chính tả (0,5điểm)
e) Dùng từ chính xác, câu văn có hình ảnh (0,5điểm)
g) Bài viết có sáng tạo (1 điểm).
 Trên đây chỉ là hướng dẫn chung, giáo viên cần linh hoạt khi chấm bài kiểm 
tra của học sinh. 

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_5_truong.doc