Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán 2 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đáp án)

doc 3 trang Đức Lộc 01/12/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán 2 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán 2 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đáp án)

Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán 2 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đáp án)
 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN Ngày kiểm tra: ....................................
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II: MÔN TOÁN - LỚP 2
 Năm học 2023-2024
 (Thời gian làm bài: 35 phút không kể thời gian giao bài kiểm tra)
 Điểm Nhận xét GV chấm bài Số
 (Kí, ghi rõ họ tên) phách 
 ...................................................
 ...................................................
 ...................................................
* Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng nhất (câu 1,3,5) và thực hiện theo yêu 
cầu các câu còn lại.
Câu 1 (1 điểm). a) Trong phép chia 20 : 5 = 4, số 5 được gọi là: 
A. số chia B. số bị chia C. tích D. thương
 b) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
 A. 5 × 3 B. 2 × 7 C. 2 × 10 D. 5 × 2
 Câu 2 (1 điểm). Viết tiếp câu trả lời vào chỗ chấm (...)
 a) Nêu tên tất cả ba điểm thẳng hàng b) Độ dài của đường gấp khúc MNPQ 
 trong hình sau: là: 
 ...............................................................
 ...............................................................
Câu 3 (1 điểm). a) Trong phép nhân 2 × = 18. Số cần điền vào chỗ chấm ( ) là: 
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
b) Phép tính 236 + 64 - 100 = .. có kết quả là? 
A. 300 B. 200 C. 272 D. 72
Câu 4 (1 điểm). Đúng điền Đ, sai điền S
Ông của Huy 84 tuổi, ông hơn Huy 75 tuổi. Huy có số tuổi là:
a) 9 b) 10 c) 12 d) 19
Câu 5 (1 điểm). a) Ngày 14 tháng 4 là thứ Tư. Hỏi ngày 22 tháng 4 của cùng năm đó 
là thứ mấy?
A. Thứ Hai B. Thứ Ba C. Thứ Tư D. Thứ Năm
b) Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. 
Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. 
Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?
 A. Bạn Linh B. Bạn Nga C. Bạn Loan D. không có bạn nào Câu 6 (1 điểm). Viết tiếp câu trả lời vào chỗ chấm (...)
 Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các 
chữ số 6 ; 2 ; 9 là .
Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
 134 + 315 28 + 346 911 - 501 64 - 17
Câu 8 (1 điểm). Đèn biển cách bờ 4km, một chiếc tàu đánh cá cách bờ 3km (như 
hình vẽ). Hỏi chiếc tàu đánh cá đó cách đèn biển bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 9 (1 điểm). Mỗi túi gạo cân nặng 5kg. Hỏi 5 túi gạo như vậy nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
 Bài giải
Câu 10 (1 điểm). Số tuổi của Mai hiện nay bằng số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. 
Chị hơn Mai 4 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của hai chị em hiện nay bằng bao nhiêu tuổi?
Trả lời: Tổng số tuổi của hai chị em hiện nay là: ..................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II: MÔN TOÁN - LỚP 2
 Năm học 2023-2024
 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
 a) A a) BGA ; AHC ; BKC a) D a) Đ ; b) S a) D
 Đáp án
 b) C b) 9 cm b) B c) S ; d) S b) A
 Mỗi phần: Mỗi phần: Mỗi ý: Mỗi phần: 
 Điểm a) 0,75 điểm; b: 0,25 điểm
 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm
Câu 6 (1 điểm): Hiệu hai số đó là 962 - 269 = 693
Câu 7 (1 điểm): Mỗi phép tính đặt tính, tính đúng được 0,25 điểm 
 134 28 911 64 
 + 315 + 346 - 501 - 17
 449 374 410 47
Câu 8 (1 điểm): Chiếc tàu đánh cá đó cách đèn biển 1km.
Câu 9 (1 điểm)
 Bài giải:
 5 túi gạo như vậy nặng là: 0,25 điểm
 5 × 5 = 25 (kg) 0,5 điểm
 Đáp số: 25 kg 0,25 điểm
Câu 10 (1 điểm)
Số tuổi của Mai là 11 tuổi (0,25 điểm)
Số tuổi của chị Mai: 11 + 4 = 15 tuổi (0,25 điểm)
Tổng số tuổi của hai chị em : 11 + 15 = 26 tuổi (0,25 điểm)
 Toàn bài dập xóa, trình bày cẩu thả, chữ viết chưa đẹp: trừ 1 điểm
 __________________________________

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_2_truong_th_tra.doc