Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách KNTT - Chương trình cả năm

doc 70 trang Xuân Hạnh 18/07/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách KNTT - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách KNTT - Chương trình cả năm

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Sách KNTT - Chương trình cả năm
=========================================================================================
TIẾNG VIỆT - TUẦN 1
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI Ngày khai trường đã đến.
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.
Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
Văn Giá
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:
Bạn nhỏ rất buồn ngủ.
Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.
Bạn nhỏ rất chăm ngoan.
2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?
A. ngạc nhiên, thích thú	B. kì lạ	C. khó hiểu
3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?
ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm
ríu rít chuyện trò cùng các bạn.
chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.
4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?
A. Ngày 2 tháng 2	B. Ngày 1 tháng 6	C. Ngày 5 tháng 9
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
III. Luyện tập:
5. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp:
bạn, nói, bố, quần áo, cặp sách, đi học, chạy, cô giáo
Chỉ người
Chỉ vật
Chỉ hoạt động



.
.
.
..
..
..




6. Viết tiếp để có câu giới thiệu:
a. Em là ..
b. Trường em là ..
c. Mẹ em là .
Điền c/k/q vào chỗ chấm:
- con  ò	- con  iến	- con  ông
- con  uạ	- cây  ầu	- cái  ìm
Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:
Hôm qua em tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em đến lớp
Đặt câu có chứa từ:
a. đi học: 
nghe giảng: 
10. Em hãy viết 2 đến 3 câu giới thiệu về bản thân mình.
.
.
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
TIẾNG VIỆT - TUẦN 2
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
BÉ MAI ĐÃ LỚN
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bé Mai thích điều gì?
A. thích làm người lớn	B. thích làm việc nhà	C. thích học giỏi
Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?
đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô
đeo túi xách, đồng hồ
Cả hai đáp án trên
3. Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui?
quét nhà, nhặt rau
nhặt rau, dọn bát đũa
quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn
4. Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn?
..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
III. Luyện tập:
5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:
Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.
6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau.
Khoanh vào chữ cái trước dòng có tiếng viết sai chính tả s/x: a. sim, sông, suối, chim sẻ
b. xem xét, mùa xuân, xấu xa, xa xôi c. quả sung, chim xáo, sang sông d. đồng xu, xem phim, hoa xoan
Hãy viết thêm từ ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu nêu hoạt động: a. Cô giáo 
b. Các bạn học sinh ..
Viết câu nêu hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:
........................................................................................
..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
TIẾNG VIỆT - TUẦN 3
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
ÚT TIN
Út Tin vừa theo ba đi cắt tóc về. Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn
gàng.
Quanh hai tai, sau gáy em chỉ còn vệt chân tóc đen mờ. Không còn vướng tóc mái, cái trán dô lộ ra, nhìn rõ nét tinh nghịch. Gương mặt em trông lém lỉnh hẳn. Cái mũi như hếch thêm, Còn ánh mắt hệt đang cười. Tôi thấy như có trăm vì sao bé tí cùng trốn trong mắt em. Bên má em vẫn còn dính vụn tóc chưa phủi kĩ. Hai má phúng phính bỗng thành cái bánh sữa có rắc thêm mấy hạt mè. Tôi định bẹo má trêu nhưng rồi lại đưa tay phủi tóc cho em.
Ngày mai, Út Tin là học sinh lớp Hai rồi. Em chẳng thích bị trêu vậy đâu!
Nguyễn Thị Kim Hoà
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Út Tin theo ba đi đâu về?
A. đi xem lớp học mới	B. đi cắt tóc	C. đi thả diều
2. Gương mặt Út Tin thế nào sau khi cắt tóc?
Gương mặt trông lém lỉnh hẳn ra.
Nhìn rõ nét tinh nghịch.
Hệt như đang cười
3. Tác giả định trêu em Tin bằng cách:
A. Nói má em như cái bánh sữa.
B. Nói rằng trong mắt em như có trăm vì sao bé tí đang trốn.
C. Bẹo má trêu em
4. Vì sao Út Tin không thích bị trêu?
..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2
=========================================================================================
III. Luyện tập:
5. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
đen, cao, hiền lành, nhỏ nhắn, gầy, xanh, phúng phính, mập, to, hung dữ, đo đỏ, thấp
Đặc điểm về tính cách
Đặc điểm về màu sắc
Đặc điểm về hình dáng,


kích cỡ
.
.
.
.
.
.
..
..
..
Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn gàng.
Gạch dưới những từ viết sai chính tả rồi chữa lại cho đúng:
a. Ở ghốc cây đa có chiếc gế gỗ để bé ngồi hóng mát.
.
b. Bàn học của Minh lúc nào cũng được xắp xếp ghọn gàng.
.
Sắp xếp các từ dưới đây thành 2 câu khác nhau và viết lại cho đúng:
lưng/mái tóc/ bà em/bạc phơ/còng/và
.
.
Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành câu nêu đặc điểm:
Bầu trời 
Em bé 
Đặt câu với từ:
a. chót vót: ..
b. xinh xắn: .
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
TIẾNG VIỆT - TUẦN 4
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
EM MƠ
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao,
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao!
Em mơ làm nắng ấm
Đánh thức bao mầm xanh
Vươn lên từ đất mới
Đem cơm no áo lành.

Em mơ làm gió mát
Xua bao nỗi nhọc nhằn
Bác nông dân cày ruộng
Chú công nhân chuyên cần.
Em còn mơ nhiều lắm:
Mơ những giấc mơ xanh...
Nhưng bây giờ còn bé.
Nên em chăm học hành.
Mai Thị Bích Ngọc
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Bạn nhỏ mơ làm những gì?
A. mơ làm mây trắng	B. mơ làm nắng ấm
C. mơ làm gió mát	D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Bạn nhỏ mơ làm nắng ấm để làm gì?
để bay khắp nẻo trời cao
để đánh thức mầm xanh
để đem cơm no áo lành cho mọi người
3. Bạn nhỏ mơ làm gió mát để xua tan nỗi nhọc nhằn cho những ai?
A. chú công nhân	B. bác nông dân	C. chú công an
4. Những giấc mơ của bạn nhỏ cho ta thấy điều gì?
Bạn nhỏ ngủ rất nhiều.
Bạn nhỏ thích khám phá nhiều điều mới lạ.
c. Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước và mọi người.
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
III. Luyện tập:
5. Xếp các từ in đậm trong câu sau vào ô thích hợp trong bảng:
Cậu bé nhìn ngó xung quanh, thấy ở bụi rậm có một quả bóng màu cam tròn xoe. Cậu suy nghĩ một lát rồi đi tới chỗ quả bóng. Nhẹ nhàng nhặt quả bóng lên, cậu bé mỉm cười và chạy thật nhanh về phía những người đang đi tìm quả bóng.
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ hoạt động


..
..
.
..
..
..



Điền ch/ tr thích hợp vào chỗ chấm:
con .. âu	.âu báu	cây .e
..e chở	nấu ..áo	.ào mào
7. Viết từ ngữ chỉ hoạt động thể thao phù hợp với nội dung hình vẽ:
..	..		
8. Ghi tên các dụng cụ thể thao có trong hình ảnh dưới đây:
..	..	..	
9. Viết 2 câu nêu hoạt động với các từ cho trước sau:
kéo co: ..
nhảy dây: ..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
TIẾNG VIỆT - TUẦN 5
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
CÔ GIÁO LỚP EM
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “Chào cô ạ!"
Cô mỉm cười thật tươi.
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.

Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho.
Nguyễn Xuân Sanh
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Mỗi ngày đến lớp, bạn nhỏ đã gặp ai đến trước?
A. cô giáo	B. các bạn	C. bác lao công
2. Cô giáo đã dạy các bạn làm gì?
A. tập đọc	B. tập viết	C. kể chuyện
Khi bạn nhỏ chào cô, cô đáp lại bằng cách:
A. chào lại bạn nhỏ	B. gật đầu	C. mỉm cười thật tươi
4. Hãy viết 2 đến 3 việc em sẽ rèn luyện để khiến cô giáo vui lòng.
.
.
.
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2.. 
=========================================================================================
III. Luyện tập:
5. Nối từ thích hợp vào ngôi nhà:
đọc sách
nghe giảng
quét nhà
tập viết

Từ chỉ hoạt động
học tập

nhặt rau
học hát
tập đọc
lau bàn
Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp:
giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài
Các từ chỉ hoạt động của học sinh:

Các từ chỉ hoạt động của giáo viên:
.............................................................................................	..............................................................................................
.............................................................................................	..............................................................................................
.............................................................................................	..............................................................................................
Giải những câu đố về đồ dùng học tập sau:
Cây suôn đuồn đuột
Trong ruột đen thui
Con nít lui cui
Dẫm đầu đè xuống !
Là .

Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
Là .
8. Viết câu nêu hoạt động của:
Học sinh trong giờ ra chơi:
Cô giáo:
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
TIẾNG VIỆT - TUẦN 6
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
ĐI HỌC ĐỀU
Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm.
- Tùng...Tùng...! Tu...ù...ùng...
Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt".
Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào.
PHONG THU
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều?
A. các bạn học sinh	B. bạn Sơn	C. học sinh và giáo viên
2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
Học sinh cần chịu khó làm bài.
Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ.
Học sinh nên đi học đều.
Vì sao cần đi học đều?
A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt.
B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý.
C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi.
Em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý?
..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
III. Luyện tập:
5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi.
6. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Đất trời trắng xóa một màu, mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột.
Điền r/d/gi vào chỗ chấm
để . ành	.ành chiến thắng
tranh ..ành	đọc ành mạch
8. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:
Từ ngữ chỉ sự vật
Mái tóc bà
Đôi mắt
Hai má

Từ ngữ chỉ đặc điểm
ửng hồng
long lanh
bạc trắng
Đặt với từ ngữ chỉ đặc điểm cho trước:
sạch sẽ: ..
chăm ngoan: .
Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành các câu sau:
(chăm ngoan, đẹp, hay)
Bạn Chi lớp em hát rất .
Bạn có thể vẽ những bức tranh rất 
Lúc nào bạn cũng .... nhất lớp.
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
TIẾNG VIỆT - TUẦN 7
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
GÓC NHỎ YÊU THƯƠNG
Trong sân trường, thư viện xanh nằm dưới vòm cây rợp mát. Giờ ra chơi, chúng em chạy ùa đến đây để gặp lại những người bạn bước ra từ trang sách. Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt. Có rất nhiều loại sách hay và đẹp để chúng em chọn đọc như: Truyện cổ tích, Những câu hỏi vì sao, Vũ trụ kì thú,...
Vài bạn đang vui vẻ chia sẻ câu chuyện thú vị bên một khóm hoa xinh, có bạn ngồi đọc sách trên xích đu được làm từ lốp cao su. Bạn khác nằm đọc thoải mái trên thảm cỏ xanh mát. Trong vòm lá, bầy chim thánh thót những khúc nhạc vui.
Thư viện xanh là góc nhỏ yêu thương. Ở đó, chúng em được làm bạn cùng sách, báo và thiên nhiên tươi đẹp.
Võ Thu Hương
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Các bạn nhỏ trong đoạn văn làm gì vào giờ ra chơi?
A. đến thư viện	B. ngồi trong lớp	C. chơi cùng các bạn khác
2. Các bạn nhỏ làm gì bên cạnh khóm hoa xinh?
A. đọc sách	B. tưới nước	C. chia sẻ câu chuyện thú vị
3. Thư viện xanh đối với các bạn nhỏ trong đoạn văn là gì?
A. Là nơi để đọc sách.
Là nơi các bạn ấy có thể gặp gỡ những người bạn bước ra từ trang sách của mình.
Là nơi để vui chơi giải trí.
Là góc nhỏ yêu thương.
Em có thích thư viện xanh không? Vì sao?
......................................................................................................................................
..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
III. Luyện tập:
5. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
Điền ra/gia/da vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu sau:
a. Giờ .. chơi, chúng em nô đùa trên sân.
Mặt hoa, .. phấn.
gia đình là nơi ấm áp yêu thương.
Gạch chân những từ ngữ không thuộc nhóm mỗi dãy từ sau:
bảng con, phấn, tẩy, cặp sách, bút chì, thước kẻ, keo dán, cái xô.
mây, gió, nóng, trăng, sao, bầu trời
Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống:
Cậu ta cầm bột gạo nếp và đi đến hiệu hàn Cậu ta ngồi ở cửa suốt cả một ngày, cuối cùng ông chủ hiệu hỏi:
Này cậu bé, cậu cho tôi chỗ bột nếp ấy nhé!
Chỗ bột này là cả gia tài của cháu, cháu không thể cho ông trừ khi ông đổi cho cháu một thứ gì đó
Thế cậu bán cho tôi được không 
Không, cháu cũng không bán . Nhưng nếu ông cho cháu cái ấm kia thì cháu sẽ cho ông chỗ bột này 
(Theo Truyện cổ tích thế giới)
9. Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại
cho đúng chính tả:
Bà ốm nặng phải đi bệnh viện hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà ở nhà, Thu rất nhớ bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà.
..
..
..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
TIẾNG VIỆT - TUẦN 8
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
KHI TRANG SÁCH MỞ RA
Khi trang sách mở ra
Chân trời xa xích lại
Bắt đầu là cỏ dại
Thứ đến là cánh chim
Sau nữa là trẻ con
Cuối cùng là người lớn.
Trong trang sách có biển
Em thấy những cánh buồm
Trong trang sách có rừng
Với bao nhiêu là gió.

Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳng cháy đâu
Trang sách có độ sâu
Mà giấy không hề ướt.
Trang sách không nói được
Sao em nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
Một chân trời đang đi...
Nguyễn Nhật Ánh
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Bạn nhỏ trong đoạn văn đã thấy gì ở trang sách có biển?
A. Màu xanh của nước biển	B. Cá, tôm	C. Những cánh buồm
2. Bạn nhỏ đã cảm nhận được gió ở trong trang sách nào?
A. Trang sách có biển.	B. Trang sách có rừng.	C. Trang sách có độ sâu
3. Bạn nhỏ đã nghe được điều gì từ trang sách?
Tiếng sóng vỗ dạt dào, một chân trời đang đi
Tiếng gió thổi
Tiếng trẻ con cười nói
Tiếng chim hót véo von
Em có thích đọc sách không? Kể tên 1 cuốn sách hoặc 1 câu truyện em từng được đọc. Vì sao em lại thích nó?
..
..
..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2	Họ và tên:  Lớp: 2A 
=========================================================================================
III. Luyện tập:
Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu thơ sau:
Trang sách có độ sâu
Mà giấy không hề ướt.
6. Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm của con người trong các từ sau:
khiêm tốn, dịu dàng, sản xuất, thông minh, phát biểu, chăm chỉ, cần cù
7. Tìm và viết những từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi sự vật trong tranh:
.	..	.
8. Chọn và gạch dưới những từ thích hợp (ở trong ngoặc)

File đính kèm:

  • docbai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_2_sach_kntt_chuong_trin.doc