Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 4 Sách KNTT - Tuần 5
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 4 Sách KNTT - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 4 Sách KNTT - Tuần 5

BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 – TUẦN 5 MÔN TIẾNG VIỆT Lớp : Họ và tên: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VỀ QUÊ Theo ông, cháu được về quê Đồng xanh tít tắp, mùa hè thênh thang Về quê được tắm giếng làng Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây Trời cao lồng lộng gió mây Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi Chó mèo cứ quẩn chân người Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền Vườn sau, gà bới giun lên Lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau Buổi trưa cháu mải đi câu Chiều về mấy đứa tranh nhau thả diều. Ở quê, ngày ngắn tí teo Kì nghỉ một tháng trôi vèo như không... (Vũ Xuân Quân) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Bạn nhỏ về quê cùng ai? A. Ông B. Bà C. Bố mẹ Đồng xanh Câu 2. Những cảnh vật ở quê bạn nhỏ có hoạt động, đặc điểm gì? Viết tiếp vào chỗ trống: Trời cao Chó mèo Tre Vịt bầu Gà Nắng Câu 3. Về quê, bạn nhỏ được làm những gì? Tô màu vào cánh diều đặt trước ý đúng. Tắm giếng làng Đi câu Cấy lúa Thả diều Bắc thang bẻ ổi Đào giun Bơi sông Bắn bi Câu 4. Em hiểu hai câu thơ cuối bài thơ có nghĩa là gì? A. Nghỉ hè ở quê rất vui nên bạn nhỏ thấy thời gian trôi nhanh. B. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố. C. Kì nghỉ hè một tháng nên rất ngắn. Câu 5. Viết 1-2 câu miêu tả cảnh vật (hoạt động) em thích nhất trong bài thơ. LUYỆN TẬP Câu 6. Quan sát tranh, viết 5 động từ chỉ hoạt động của người và vật trong tranh. .. .. .. .. .. Câu 7. Gạch dưới các động từ có trong đoạn thơ sau: Về quê được tắm giếng làng Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây Trời cao lồng lộng gió mây Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi Chó mèo cứ quẩn chân người Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền. Câu 8. Mỗi dòng sau đây đều có 1 từ không phải là động từ. Gạch chân dưới từ đó. a. sông, nói, cười, bay, đậu b. hót, đi, đứng, hoa, múa c. vẫy, nói, yêu, lo, bút d. cầm, đá, hét, bóng, bơi Câu 9. Điền động từ còn thiếu trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau: a. Chị , em . b. cơm, áo c. Anh em như thể chân tay Rách lành , dở hay . Câu 10. Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ sau thành các nhóm: Lời ru có gió mùa thu, Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia, Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Danh từ Động từ .. . .. .. .. .. .. ..
File đính kèm:
bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_4_sach_kntt_tuan_5.docx
5.Đáp án BTCT 5 - TIẾNG VIỆT - KNTT.docx