Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 3 - Ma trận + Hướng dẫn chấm)

docx 9 trang Đức Lộc 02/12/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 3 - Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 3 - Ma trận + Hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Văn Ơn - Năm học 2023-2024 (Đề 3 - Ma trận + Hướng dẫn chấm)
 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC 
 MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 3
 Năm học: 2023- 2024
 Mạch kiến thức, Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
 câu, số 
 kĩ năng
 điểm TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu văn bản 
- Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết Số câu 04 01 01 04 02
được chi tiết và nội dung chính 
trong văn bản, trả lời được câu hỏi 
về nội dung hàm ẩn của văn bản, 
đưa ra được phản hồi hợp lí về nhân 
vật, sự việc, tình huống).
- Hiểu các từ ngữ trong bài, ý chính Số 
của đoạn, nội dung bài. Nhận biết 2,0 1,0 1,0 2,0 2,0
được các từ ngữ miêu tả hành động điểm
của nhân vật, trình tự của sự việc.
- Biết rút ra bài học có ý nghĩa cho 
bản thân và liên hệ những điều đọc 
được vào thực tế.
Kiến thức Tiếng Việt 
- Nắm được các từ ngữ thuộc các Số câu 02 01 02 01
chủ điểm đã học.
- Nhận biết từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt 
động và từ chỉ đặc điểm. 
- Viết được các câu: câu giới thiệu, 
câu nêu hoạt động, câu nêu đặc 
điểm, câu để hỏi, câu cảm, câu Số 
 1,0 1,0 1,0 1,0
khiến. điểm
- Biết dùng dấu câu: Dấu phẩy, dấu 
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm 
than, dấu hai chấm... trong câu văn.
 Số câu 06 02 01 06 03
 Tổng
 Số 3,0 2,0 1,0 6,0
 điểm UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC 
 MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 3
 Năm học: 2023 - 2024
 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TT Chủ đề
 TN TL TN TL TN TL
 1 Đọc hiểu Số câu 04 01 01 06
 văn bản
 Câu số 1,2,3 7 6
 4
 2 Kiến thức Số câu 01 02 03
 Tiếng Việt
 Câu số 5 8,9
 Tổng số câu 05 01 02 01 09 UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN Ngày kiểm tra: 
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 (Thời gian: 70 phút không kể thời gian giao đề)
 Đọc Viết GV coi KT GV chấm bài
Thành tiếng Đọc hiểu Chính tả TLV (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Điểm đọc: Điểm viết:
 Nhận xét: 
 ........................................................................
Điểm chung: ........................................................................
 ........................................................................
A. ĐỌC: (4 điểm)
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
 Học sinh bắt thăm và đọc đúng từ, câu, đoạn trong bài theo yêu cầu (70-80 tiếng) 
trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 19 đến tuần 32 (sách Tiếng Việt 3, tập 2 - Bộ 
sách Kết nối tri thức với cuộc sống). (3 điểm) 
 Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. (1 điểm)
2. Đọc hiểu: (6 điểm)
*Đọc thầm đoạn văn sau: 
 Rác thải nhựa
 Sáng nay, lớp mình tham gia Chương trình “Chống rác thải nhựa" và đã biết 
rác thải nhựa nguy hiểm thế nào. Rác thải nhựa khó phân huỷ làm sao! Chiếc túi ni 
lông mỏng manh mà cũng cần tới gần nghìn năm mới phân huỷ hết. Rác thải nhựa lẫn 
vào đất khiến cây cối không phát triển. Động vật ăn phải rác thải nhựa dẫn đến tình 
trạng chết hàng loạt. Rác thải nhựa trôi xuống ao hồ, sông biển gây ô nhiễm nguồn 
nước. Nếu đốt rác thải, chất độc sinh ra ô nhiễm không khí. Khi sống chung với nước 
và không khí bẩn, con người sẽ mắc nhiều bệnh, đặc biệt là các bệnh hiểm nghèo.
Các trò chơi trong chương trình còn giúp cả lớp nhận diện rác thải nhựa: rác từ túi ni 
lông, chai, hộp, ống hút,... bằng nhựa. Chúng mình đã hiểu: để giảm rác thải nhựa, 
cần sử dụng sản phẩm nhiều lần được là làm từ giấy, vải, thuỷ tinh,...
 (Theo Phan Thế An) * Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc 
thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Các bạn nhỏ hiểu về rác thải nhựa thông qua chương trình nào? (M1-
0,5điểm) 
a. Chương trình “Tái chế chất thải nhựa”.
b. Chương trình “Chống rác thải nhựa”.
c. Chương trình “Đổi rác thải nhựa lấy cây xanh”.
Câu 2. Câu Chiếc túi ni lông mỏng manh mà cũng cần tới gần nghìn năm mới 
phân huỷ hết ý nói gì? (M1-0,5điểm) 
a. Phải mất rất hàng nghìn năm mới phân huỷ được túi ni lông.
b. Chiếc túi ni lông rất mỏng mảnh dễ bị hư hỏng theo thời gian.
c. Sau gần nghìn năm, con người mới tạo ra được túi ni lông.
Câu 3. Các bạn nhỏ đã nhận ra cách giảm rác thải nhựa như thế nào?(M1-
0,5điểm) 
a. Sử dụng nhiều lần những sản phẩm làm từ nhựa.
b. Sử dụng những sản phẩm được dùng một lần và được làm từ giấy, vải, thuỷ tinh,...
c. Sử dụng những sản phẩm dùng nhiều lần và được làm từ giấy, vải, thuỷ tinh,..
Câu 4. Rác thải nhựa nguy hiểm như thế nào ? (M1-0,5điểm ) 
a. Khó phân huỷ, khiến cây cối không phát triển được, động vật ăn phải rác thải nhựa 
dẫn đến tình trạng chết hàng loạt.
b. Gây ô nhiễm nguồn nước, nguồn không khí, con người sẽ mắc nhiều bệnh đặc biệt 
là bệnh hiểm nghèo.
c. Khó phân huỷ, khiến cây cối không phát triển được, động vật ăn phải rác thải nhựa 
dẫn đến tình trạng chết hàng loạt, gây ô nhiễm nguồn nước, nguồn không khí, con 
người sẽ mắc nhiều bệnh đặc biệt là bệnh hiểm nghèo.
Câu 5. Khoanh vào đáp án trước câu câu cảm (M1-0,5điểm) 
a. Ôi rác thải nhựa khó phân huỷ quá!
b. Bạn đừng để rác thải nhựa lẫn vào đất nhé! c. Bạn có biết rác thải nhựa nguy hiểm thế nào không?
Câu 6. Em hãy đưa ra biện pháp xử lý rác thải nhựa (M3-1điểm) 
Câu 7. Nếu đốt rác thải sẽ sinh ra khí gì ? (M1-0,5điểm) 
 a. Khí ô – xi
 b. Khí các – bô – ních
 c. Khí độc hại
Câu 8. Chuyển những câu dưới đây thành câu khiến (M2-1điểm) 
 a. Rác thải nhựa trôi xuống sông, biển, gây ô nhiễm nguồn nước.
 b. Chúng ta giảm rác thải nhựa bằng cách sử dụng sản phẩm làm từ giấy, vải, 
 thuỷ tinh,...
Câu 9. Viết các câu có hình ảnh so sánh sau:
(M2-1điểm) 
a. Đôi mắt với mắt bồ câu.
b. Những ngón tay với búp măng.
B. VIẾT (10 điểm)
1. Nghe viết: (3 điểm) Rừng cây trong nắng
Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ. 
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Từ trong biến 
lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim 
không ngớt vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm.
3. Luyện viết đoạn: (6 điểm)
 Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về cảnh đẹp quê hương, đất 
nước
 Bài làm UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
 Năm học: 2023-2024
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc to (4 điểm)
 - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
 - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
 - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
 (Tùy vào bài đọc của học sinh, giáo viên cho điểm 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0.)
2. Đọc hiểu (6 điểm) 
 Câu 1 2 3 4 5 7
 Đáp án B A C C A C
 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Câu 6 (1 điểm): Các biện pháp để giảm rác thải nhựa :
- Dùng các sản phẩm có thể tái sử dụng nhiều lần: túi vải, cốc thuỷ tinh,...
- Tái sử dụng các sản phẩm từ nhựa: Dùng để trồng cây, trang trí, 
(Chấm theo ý hiểu của học sinh.)
Câu 8 (1 điểm): 
 a) Đừng vứt rác thải nhựa trôi xuống, sông, xuống biển nhé!
 b) Chúng ta hãy giảm rác thải nhựa bằng cách sử dụng sản phẩm làm từ giấy, vải, 
 thuỷ tinh,... nhé!
Câu 9 (1điểm): 
 a) Em bé có đôi mắt to tròn như mắt bồ câu.
 b) Đôi bàn tay bé xinh xinh như những búp măng.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe viết (3 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả, (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Luyện viết đoạn: (6 điểm)
- Nội dung (ý): 3 điểm
 + HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong bài: - Giới thiệu bao quát về cảnh đẹp.
 - Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp.
 - Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp.
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Điểm kĩ năng cho kì năng viết chữ, đúng chính tả: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_3_truong_t.docx