Đề ôn thi Vioedu môn Toán Lớp 5 - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn thi Vioedu môn Toán Lớp 5 - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn thi Vioedu môn Toán Lớp 5 - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

ĐỀ ÔN VIOEDU LỚP 5 NĂM 2021-2022 ĐỀ SỐ 1 Câu 1. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 100 lít nước. Hỏi thùng bé chứa được bao nhiêu lít nước? A. 240 lít B. 260 lít C. 230 lít D.250 lít Câu 2. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 21 tuổi. Em kém chị 3 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi? A. 12 tuổi B. 10 tuổi C. 11 tuổi D. 13 tuổi Câu 3. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho hai số có tổng là 126. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng với tổng của chúng thì được 144. Số bé là ... Câu 4. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Hùng và Dũng có tất cả 56 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 4 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu Hùng có ... viên bi và Dũng có ... viên bi. Câu 5. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Hai người thợ dệt được 260m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 18m và người thứ hai dệt thêm 12m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 30m. Vậy lúc đầu người thứ nhất dệt được ...m vải, người thứ hai dệt được ... vải. Câu 6. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Minh và Khôi có tất cả 27 quyển vở. Số vở của Minh bằng 4/5 số vở của Khôi. Hỏi Minh có bao nhiêu quyển vở? A. 14 quyển vở B. 15 quyển vở C. 13 quyển vở D. 12 quyển vở Câu 7. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho hai số, biết tổng của chúng bằng 40 , nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4. Số lớn là ... Câu 8. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Tổng số tuổi hiện nay của hai cha con là 44 tuổi. Hai năm sau tuổi cha sẽ gấp 5 lần tuổi con. Tuổi cha hiện nay là ... tuổi. Câu 9. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Một hình chữ nhật có chu vi là 126cm, chiều dài bằng 4/3 chiều rộng. Vậy hình chữ nhật đó có chiều dài là ...cm và chiều rộng là ...cm Câu 10. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một trường tiểu học có 840 học sinh và 40 thầy cô giáo. Biết cứ có 3 học sinh nam thì có 4 học sinh nữ và cứ có 2 thầy giáo thì có 3 cô giáo. Hỏi khẳng định nào dưới đây là đúng? Tổng số nam của trường là 405 người. Tổng số nữ của trường là 504 người. Tổng số nam của trường là 356 người. Tổng số nữ của trường là 376 người. Câu 11. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Một chuồng gà có số con gà trống ít hơn số con gà mái là 9 con. Biết số con gà trống bằng 5/8 số con gà mái. Hỏi chuồng gà đó có bao nhiêu con gà trống? Trả lời: ... con. Câu 12. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cho hai số biết tỉ số của chúng là 4/7 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 42. Hỏi số bé bằng bao nhiêu? A. 48 B.56 C.60 D.52 Câu 13. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một phép chia có số bị chia hơn số chia 112 đơn vị. Nếu giảm số chia đi 4 lần thì thương mới là 60. Hỏi số bị chia của phép chia đó bằng bao nhiêu? A. 118 B. 120 C. 124 D.132 Câu 14. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho hai số có tỉ số là 1/5, biết rằng số lớn là số có ba chữ số và nếu xóa chữ số 2 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé. Tích của hai số đó là .... Câu 15. Bạn hãy điền dấu (>,,<,=) thích hợp vào ô trống. Trong thúng có cam và quýt. Số quýt có nhiều hơn số cam là 15 quả. Mẹ đã bán 35 quả quýt, như vậy trong thúng lúc này cứ có 5 quả quýt thì có 9 quả cam. Gọi số quả cam và quýt lúc đầu trong thúng là a. Khi đó: a ... 100 Câu 16.Bạn hãy chọn đáp án đúng. Hôm qua, mẹ mua cho An 15 quyển tập hết 60000 đồng. Hỏi nếu hôm nay, mẹ mua 5 quyển tập như vậy thì mẹ cần trả bao nhiêu tiền? A. 18000 đồng B. 20000 đồng C. 19000 đồng D. 21000 đồng Câu 17. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Muốn đắp xong một nền nhà trong 6 ngày thì cần 8 người. Hỏi nếu muốn đắp xong nền nhà đó trong 3 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm việc của mỗi người như nhau). A. 15 người B.16 người C.18 người D.17 ng ười Câu 18. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Biết rằng cứ 2 thùng mật ong thì đựng được 28l. Trong kho có 11 thùng, ngoài cửa hàng có 7 thùng. Hỏi có tất cả bao nhiêu lít mật ong? A. 252 lít B. 236 lít C. 240 lít D.260 lít Câu 19. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Một đơn vị bộ đội chuẩn bị đủ gạo cho 560 người ăn trong 40 ngày, nhưng sau 4 ngày có một số người mới đến thêm nên anh quản lý tính ra số gạo chỉ còn đủ ăn trong 24 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu? (Biết suất ăn của mỗi người là như nhau) Trả lời: ... người Câu 20. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Ba lớp cùng góp bánh để liên hoan cuối năm. Lớp 5A góp 5kg bánh, lớp 5B đem đến 3kg bánh cùng loại. Số bánh đó đủ dùng cho cả ba lớp nên lớp 5C không phải mua mà phải trả lại cho hai lớp kia 32000 đồng. Biết rằng số tiền ba lớp phải đóng góp là bằng nhau. Khẳng định nào dưới đây là đúng? Số tiền mà lớp 5A nhận lại là 20000 đồng. Số tiền mà lớp 5A nhận lại là 28000 đồng. Số tiền mà lớp 5B nhận lại là 10000 đồng. Số tiền mà lớp 5B nhận lại là 8000 đồng. Câu 21. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Bạn An nói: “429 > 3911” Hỏi bạn An nói đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 22. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cho hai hỗn số sau: 317 và 235 Trong hai hỗn số trên, hỗn số nào lớn hơn? A. 317 B. 235 Câu 23. Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. Cho a=738 Khi đó a ... .. 758 Câu 24. Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. 313 ........ 314 Câu 25. Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. Cho a= 225 × 513 b= 1215 Khi đó, a ... b Câu 26. Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. 337 + 357 ... 327 Câu 27. Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. 53100 m ... 635 dm Câu 28. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho 438100 < 4a100 < 4410 Số tự nhiên a thỏa mãn đề bài là .... Câu 29. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Lan và Nhung có tất cả 20 cái kẹo, trong đó Lan có 8 cái kẹo. Hỏi số kẹo của Lan chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số kẹo của cả hai bạn? A. 45% B. 40% C. 60% D. 50% Câu 30. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một trường có 600 học sinh, trong đó có 120 học sinh giỏi. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng? A.Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường. B.Số học sinh giỏi chiếm nhiều hơn 20% số học sinh toàn trường. C.Số học sinh giỏi chiếm ít hơn 20% số học sinh toàn trường. Câu 31. Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống. Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng này bán được 15 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 18 tấn gạo. Hỏi cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm? Trả lời: ... . Câu 32. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 148 học sinh, trong đó có 68 học sinh nữ. Hỏi tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh nam bằng bao nhiêu? Trả lời: ...%. Câu 33. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một cửa hàng có 350m vải. Buổi sáng cửa hàng bán được 16% số vải đó. Hỏi buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? A. 45m B.60m C.48m D.56m Câu 34. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một nông trại có tổng số trâu và bò là 300 con. Biết số con trâu của nông trại đó chiếm 45% tổng số trâu và bò. Kết luận: “Nông trại đó có 165 con trâu” đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 35. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Minh có tất cả 75 viên bi gồm hai màu xanh và đỏ. Biết số bi xanh chiếm 32% tổng số viên bi xanh và đỏ. Nếu Minh lấy số viên bi xanh chia đều vào 3 túi thì mỗi túi có bao nhiêu viên bi? A. 6 viên bi. B. 8 viên bi. C. 7 viên bi. D. 9 viên bi. Câu 36. Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống. Nhà bác An có tất cả 180 cây cam và cây ổi, trong đó số cây ổi chiếm 55% tổng số cây cam và cây ổi. Khi đó, nhà bác An có số cây cam ít hơn số cây ổi ... cây. Câu 37. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một cuốn sách dày 480 trang. Ngày đầu Nam đọc 15,625% số trang. Ngày thứ hai Nam đọc tiếp được 40% số trang còn lại. Hỏi tỉ số phần trăm của số trang còn lại sau hai ngày so với số trang của cuốn sách là bao nhiêu? A. 50,625% B. 50,256% C. 60,525%. D. 60,256%. Câu 38. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một cửa hàng có 299kg gạo nếp, chiếm 32,5% tổng số gạo cửa hàng có. Hỏi cửa hàng đó có nhiều hơn 1 tấn gạo không? A. Có. B. Không. Câu 39. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một đoàn thể thao có 36 vận động viên nữ, chiếm tổng số 45% vận động viên trong đoàn. Đoàn thể thao đó có số vận động viên là một số chia hết cho 3 hay 5? A. 5 B.3 Câu 40. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một cửa hàng bán được một số mét vải trong hai ngày. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 84m vải, chiếm 60% tổng số mét vải bán được trong hai ngày. Khi đó số mét vải cửa hàng bán được ngày thứ hai và tổng số mét vải cửa hàng bán được trong hai ngày lần lượt là A. 42m và 126m. B. 50m và 134m. C. 56m và 140m. D. 46m và 130m. Câu 41. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Ba bạn Hân, Nga và Tuyết cùng gấp sao. Nga gấp được 51 ngôi sao và chiếm 34% tổng số ngôi sao ba bạn gấp được. Biết rằng, Hân gấp được 48 ngôi sao. Trong các kết luận dưới đây, kết luận nào đúng? A. Tuyết gấp được số ngôi sao ít hơn số ngôi sao Nga gấp được. B. Tuyết gấp được số ngôi sao bằng số ngôi sao Nga gấp được. C. Tuyết gấp được số ngôi sao nhiều hơn số ngôi sao Nga gấp được. Câu 42. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Một hình thoi có độ dài đường chéo nhỏ là 12cm và chiếm 20% tổng độ dài hai đường chéo của hình thoi. Diện tích của một hình vuông bằng 28,125% diện tích của hình thoi đó. Chu vi của hình vuông đó bằng ...cm. Câu 43. Bạn hãy điền số thập phân thích hợp vào ô trống. Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 92,8%. Lượng nước trong 2,5kg dưa chuột là ...kg. Câu 44. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Năm nay bố 32 tuổi, con 10 tuổi. Gọi a% là tỉ số phần trăm của tuổi con và tuổi bố năm nay. Khi đó ta có: A. a>30 B. a=30 C. a<30 Câu 45. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một cửa hàng có số gạo nếp bằng 60% số gạo tẻ. Sau khi bán được 27kg gạo nếp thì số gạo nếp còn lại bằng 42% số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 220kg B. 240kg C. 320kg Câu 46. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Khối 6 của một trường có 125 học sinh và gồm ba lớp 6A,6B,6C. Số học sinh của lớp 6A chiếm 28% số học sinh của khối. Số học sinh lớp 6C chiếm 25 số học sinh của khối, còn lại là học sinh của lớp 6B. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai? A. Tỉ số phần trăm của học sinh lớp 6A và học sinh lớp 6C bằng 70%. B. Tỉ số phần trăm của học sinh lớp 6A và học sinh lớp 6B bằng 87,5%. C. Tỉ số phần trăm của học sinh lớp 6B và học sinh lớp 6C bằng 85%. Câu 47. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một trang trại chăn nuôi có số gà trống bằng số gà mái. Sau đó người ta mua thêm 40 con gà mái và 16 con gà trống thì số gà trống bằng 42% tổng số gà. Hỏi sau khi mua trang trại đó có tất cả bao nhiêu con gà? A. 145 con. B. 160 con. C. 150 con. D. 155 con. Câu 48. Bạn hãy điền số thập phân thích hợp vào ô trống. Khối lớp 5 tham gia trồng cây và kết quả đạt được như sau: + Lớp 5A trồng được 180 cây. + Lớp 5B trồng được 120 cây. + Lớp 5A chỉ trồng bằng 75%lớp 5C. + Lớp 5D trồng được số cây bằng 80% lớp 5B. Biết rằng theo kế hoạch bốn lớp được giao trồng 480 cây. Hỏi bốn lớp vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm? Trả lời: ...%. Câu 49. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Khẳng định “bốn mươi hai héc-tô-mét vuông được viết là 42hm2” là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 50. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng? A. 40hm2 =400dam2 B. 40hm2=4000dam2 C. 40hm2=40dam2 D. 40hm2=40000dam2 Câu 51. Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống. 30hm2=30hm2= ... m2 Câu 52. Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống. A. > B. < C. = 60003m2 ... 6hm23m2. Câu 53. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Diện tích một khu đất là 54ha.. Người ta xây dựng trên khu đất đó một vườn cây có diện tích bằng 118 diện tích khu đất. Hỏi diện tích đất để xây dựng vườn cây đó là bao nhiêu mét vuông? A. 300000m2. B. 3000m2. C. 30000m2. Câu 54. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Gấp 12hm2+500dam2+400m2 lên 5 lần được ... dam2 Câu 55. Bạn hãy chọn đáp án đúng. “7604mm2” được đọc là A. Bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư mi-li-mét vuông. B. Bảy nghìn sáu trăm linh tư mi-li-mét vuông. C. Bảy nghìn sáu trăm linh tư đề-ca-mét vuông. D. Bảy nghìn sáu trăm linh tư mi-li-mét. Câu 56. Bạn hãy điền dấu (>,,<,=) thích hợp vào ô trống. 2dam2 . 2000dm2 Câu 57. Cho các số đo diện tích: 24cm2;22cm210mm2;2300mm2. Bạn hãy sắp xếp từ trên xuống dưới các số đo diện tích đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé. A. 24cm2 B. 22cm210mm2. C. 2300mm2 Câu 58. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Giá trị của biểu thức 22dam2 −14dam2 +120m2 bằng ... m2 Câu 59. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Hai bạn Nhung và My cùng thực hiện tính 125,3−13,28 như sau: Bạn nào tính đúng? A. Bạn My B. Bạn Nhung Câu 60. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Bạn Nhi tính được kết quả phép tính 48,65−23,5 là 46,24 Bạn Nhi tính đúng hay sai? A. Sai B. Đúng Câu 61. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cách tính nào dưới đây đúng? Cách 1: 33−12,5+3,5 =33−(12,5−3,5) =33−9=33−9 =24 Cách 2: 33−12,5+3,5 =33−16 =17 A. Cách 1 B. Cách 2 Câu 62. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Giá trị của x thỏa mãn 28,6−x=17,49 là: A. x=45,92 B. x=10,57 C. x=46,09 D. x=11,11 Câu 63. Bạn hãy chọn tất cả đáp án đúng. Nhận định nào dưới đây đúng? A. 1,32m−3,55dm=0,965dm B. 1,32m−3,55dm=9,65m C. 1,32m−3,55dm=0,965m D. 1,32m−3,55dm=9,65dm Câu 64. Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. 12,9........ 38,39−20,15−3,24 > B. < C. = Câu 65. Bạn hãy chọn tất cả đáp án đúng. Từ một sợi dây dài 45m, lần thứ nhất người ta cắt đi 80mm, lần thứ hai người ta cắt đi 1,4dm. Hỏi sau hai lần cắt thì sợi dây còn lại bao nhiêu? A. 5,8m B. 0,58m C. 5,8dm D. 0,58dm Câu 66. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một sợi dây thép dài 28,08m được uốn thành một tứ giác. Tổng độ dài của cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 19,44m tổng độ dài của cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 14,04, tổng độ dài của cạnh thứ ba và cạnh thứ tư là 16,2m. Hỏi cạnh nào là cạnh lớn nhất của tứ giác đó? A. Cạnh thứ tư B. Cạnh thứ nhất C. Cạnh thứ ba D. Cạnh thứ hai Câu 67. Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. 30,06hm + 24m × 5 + 332dam−35,6hm= ... hm Câu 68. Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. Thùng thứ nhất đựng 22,6 lít dầu. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 3,4 lít dầu nhưng nhiều hơn thùng thứ ba 2,8 lít dầu. Hỏi cả ba thùng đựng tất cả bao nhiêu lít dầu? Trả lời: ... lít dầu Câu 69. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Kết quả của phép tính 456−312 là: A. 23 B. 43 C.12 D. 53 Câu 70. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Một cửa hàng bán một quyển sách được lãi 24000 đồng. Biết rằng tiền lãi bằng 20%giá bán. Vậy giá bán của một quyển sách đó là ... đồng. HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI ĐỀ ÔN VIOEDU LỚP 5 NĂM 2021-2022 ĐỀ SỐ 1 Câu 1. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 100 lít nước. Hỏi thùng bé chứa được bao nhiêu lít nước? A. 240 lít B. 260 lít C. 230 lít D.250 lít Đáp án: D. 250 lít Câu 2. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 21 tuổi. Em kém chị 3 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi? A. 12 tuổi B. 10 tuổi C. 11 tuổi D. 13 tuổi Đáp án: 12 tuổi Câu 3. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho hai số có tổng là 126. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng với tổng của chúng thì được 144. Số bé là ... HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI Lời giải: Hiệu của hai số đó là: 144−126=18 Ta có sơ đồ: Số bé là: (126−18):2=54 Vậy số cần điền vào ô trống là 54. Đáp án: 54 Câu 4. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Hùng và Dũng có tất cả 56 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 4 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu Hùng có ... viên bi và Dũng có ... viên bi. HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI Lời giải: Hùng có nhiều hơn Dũng số viên bi là: 4+4=8 (viên bi) Ta có sơ đồ: Số viên bi của Dũng là: (56−8):2=24 (viên bi) Số viên bi của Hùng là: 56−24=32 (viên bi) Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 32 và 24. Đáp án: 32; 24 Câu 5. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Hai người thợ dệt được 260m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 18m và người thứ hai dệt thêm 12m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 30m. Vậy lúc đầu người thứ nhất dệt được ...m vải, người thứ hai dệt được ... vải. HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI Lời giải: Lúc sau hai người thợ dệt được tất cả số mét vải là: 260+18+12=290(m) Lúc sau người thứ nhất dệt được số mét vải là: (290+30):2=160(m) Người thứ nhất lúc đầu dệt được số mét vải là: 160−18=142(m) Người thứ hai lúc đầu dệt được số mét vải là: 260−142=118(m) Vậy các số cần điền vào ô trống là 142 và 118. Đáp án: 142; 118 Câu 6. Bạn hãy chọn đáp án đúng. Minh và Khôi có tất cả 27 quyển vở. Số vở của Minh bằng 45 số vở của Khôi. Hỏi Minh có bao nhiêu quyển vở? A. 14 quyển vở B. 15 quyển vở C. 13 quyển vở D. 12 quyển vở HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI Lời giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4+5=9 (phần) Minh có số quyển vở là: 27:9×4=12 (quyển vở) Đáp án: D. 12 quyển vở Câu 7. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho hai số, biết tổng của chúng bằng 40 , nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4. Số lớn là ...(. HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI Lời giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1+4=5 Số lớn là: 40:5×4=32 Vậy số cần điền vào ô trống là 32. Đáp án: 32 Câu 8. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Tổng số tuổi hiện nay của hai cha con là 44 tuổi. Hai năm sau tuổi cha sẽ gấp 5 lần tuổi con. Tuổi cha hiện nay là ...) tuổi. HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI Lời giải: Hai năm sau tổng tuổi hai cha con là: 44+2×2=48 (tuổi) Coi tuổi cha là 5 phần bằng nhau thì tuổi con là 1 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 5+1=6 (phần) Tuổi cha hai năm sau là: 48:6×5=40 (tuổi) Tuổi cha năm nay là: 40−2=38 (tuổi) Vậy số cần điền vào ô trống là 38. Đáp án: 38 Câu 9. Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Một hình chữ nhật có chu vi là 126cm, chiều dài bằng 4/3 chiều rộng. Vậy hình chữ nhật đó có chiều dài là ...cmcm và chiều rộng là ...( cmcm. HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI Lời giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 126:2=63(cm) Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+4=7 (phần) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 63:7×3=27(cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 63−27=36(cm) Vậy các số cần điền
File đính kèm:
de_on_thi_vioedu_mon_toan_lop_5_de_so_1_nam_hoc_2021_2022_co.docx