Đề ôn thi Violympic môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 (Vòng 10 - Cấp Quốc gia) - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn thi Violympic môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 (Vòng 10 - Cấp Quốc gia) - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn thi Violympic môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 (Vòng 10 - Cấp Quốc gia) - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 10 – CẤP QUỐC GIA - NĂM 2021-2022 ĐỀ SỐ 1 BÀI THI SỐ 1 - CUỘC ĐUA CÚN CƯNG Câu 1: Số học sinh nữ lớp 5H trường Tiểu học Trung Vương là 24 học sinh và chiếm 60% số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 5H đó có tất cả bao nhiêu học sinh? a/ 48 học sinh b/ 40 học sinh c/ 45 học sinh d/ 36 học sinh Câu 2: Phân số nào nhỏ nhất trong các phân số dưới đây? a/ b/ c/ d/ Câu 3: Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích cả vườn hoa. a/ b/ c/ d/ Câu 4: Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh bằng 2,4cm là: a/ 13,824cm3 b/ 5,76cm3 c/ 4,8cm3 d/ 7,2cm3 Câu 5: Ban phụ huynh mua 12 hộp đồ dùng học toán giống nhau để làm các phần thưởng cuối năm cho các con hết 180 000 đồng. Hỏi mua 36 hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền? a/ 360 000 đồng b/ 240 000 đồng c/ 720 000 đồng d/ 540 000 đồng Câu 6: Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta đã lấy ra số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo? a/ 5,3725 tấn gạo b/ 48,325 tấn gạo c/ 483,525 tấn gạo d/ 53,725 tấn gạo Câu 7: Xe máy đi A đến B hết 2 giờ 30 phút, ô tô đi từ A đến B hết 1 giờ 30 phút. Tính tỉ số vận tốc của hai xe. a/ Tỉ số vận tốc của xe máy và ô tô là b/ Tỉ số vận tốc của ô tô và xe máy là c/ Tỉ số vận tốc của xe máy và ô tô là d/ Tỉ số vận tốc của xe máy và ô tô là Câu 8: Kết quả của phép tính bằng a/ 9 b/ c/ d/ 10 Câu 9: Trên đường đến trường, hai bạn An và Bình đi với vận tốc không đổi. Bạn An đi với vận tốc 55m/phút, bạn Bình đi với vận tốc 4km/giờ. Em hãy so sánh tốc độ đi của hai bạn trên đường đến trường. a/ Hai bạn đi với tốc độ bằng nhau. b/ Bạn An đi với tốc độ nhanh. c/ Bạn Bình đi với tốc độ bằng một nửa tốc độ đi của bạn An. d/ Bạn Bình đi với tốc độ nhanh hơn. Câu 10: Cho hình thang ABCD có đáy lớn CD gấp 3 lần đáy bé AB. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. So sánh diện tích hai tam giác AOD (SAOD) và diện tích tam giác BOC (SBOC). a/ SAOD = SBOC a/ SAOD < SBOC a/ SAOD > SBOC d/ Không so sánh được BÀI THI SỐ 2 – ĐỪNG ĐỂ ĐIỂM RƠI Câu 1: Lượng nước trong cỏ tươi là 55%. Hỏi lượng nước trong 100kg cỏ tươi nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Trả lời: ..kg. Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000. Quãng đường từ A đến B trên bản đồ đó là 5cm. Vậy trên thực tế, quãng đường đó dài là: km. Câu 3: Kết quả của là .. (Kết quả điền dưới dạng số tự nhiên) Câu 4: Trên quãng đường từ nhà về quê dài 60km, ông An ban đầu đi với vận tốc không đổi 40km/h. Ngay khi đi hết quãng đường là vào cao tốc, ông tăng tốc độ và về đến quê sớm hơn dự định. Tính quãng đường ông An đã đi với tốc độ lớn hơn 40km/h. Trả lời: km. Câu 5: Biết mỗi ô vuông trong hình trên đều có diện tích là 1cm2. Hãy tính diện tích tam giác PQR. Trả lời: Diện tích tam giác PQR là cm2. Câu 6: Năm vừa qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, nhà máy dự định sản xuất bao nhiêu ô tô? Trả lời: ..ô tô. Câu 7: Lúc 9 giờ sáng, cô Hà đi xe máy từ Vĩnh Phúc về Hà Nội với vận tốc 40km/giờ và đến nơi lúc 10 giờ 30 phút sáng cùng ngày. Hỏi quãng đưỡng Vĩnh Phúc – Hà Nội mà cô Hà đi dài bao nhiêu ki-lô-mét? Trả lời: .km. Câu 8: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được 19,8cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét? Trả lời: ..km. Câu 9: Nếu cắt chiều dài của miếng bìa hình chữ nhật đi 3cm thì ta được một hình vuông có chu vi 16cm. Tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật. Trả lời: cm2. Câu 10: Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày? Trả lời: Cần . tấn thịt. (Kết quả nhập dưới dạng số thập phân thu gọn). BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC Câu 1: Biết 0,5 x x = 0,65 x 10. Giá trị của x là: a/ 11 b/ 10 c/ 12 d/ 13 Câu 2: Hai số thập phân có tổng là 15,83. Nếu dời dấu phẩy của số lớn sang phải một hàng ta được 143,8. Tìm số bé hơn trong hai số. Trả lời: Số bé hơn là:. Câu 3: Kết quả của phép tính: 37,85 + 16,15 + 6,2 bằng a/ 60 b/ 60,3 c/ 60,2 d/ 60,15 Câu 4: Cho tam giác ABC. Lấy điểm M là trung điểm của AB, N là trung điểm của BC. Biết diện tích MNC bằng 13cm2, vậy diện tích tam giác ABC là cm2. Câu 5: Để tìm một số biết 40% của số đó bằng 24 ta làm như sau: a/ Nhân 40 với 24 b/ Nhân 24 với 40 rồi lấy tích chia cho 100. c/ Nhân 24 với 100 rồi lấy tích chia cho 40. d/ Chia 40 cho 24. Câu 6: Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất? a/ 1,73 x 7,52 + 2,48 x 1,73 b/ 35,52 – 12,5 – 5,75 c/ (43,76 – 15,76) x 0,626 d/ 12,35 x 1,63 – 1,63 x 2,35 Câu 7: Một người bán một máy xay sinh tố với giá 550 000 đồng. Tính ra người đó lãi được 10% giá vốn. Hỏi người đó lãi được bao nhiêu tiền? a/ 45 000 đồng b/ 55 000 đồng c/ 50 000 đồng d/ 5 000 đồng Câu 8: Một trang trại nuôi dê đã thu hoạch được một lượng sữa dê. Sau khi người đó đã bán đi 107,1l sữa thì lượng sữa còn lại bằng 30% lượng sữa đã thu hoạch. Người ta đem lượng sữa còn lại chia đều vào các chai thì được 54 chai. Hỏi mỗi chai chứa bao nhiêu lít sữa? a/ 0,85l b/ 0,75l c/ 0,8l d/ 0,7l Câu 9: Có hai thùng dầu. Thùng thứ nhất có 15,5l dầu. Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 5l dầu. Số dầu trong hai thùng đó được rót đều vào các chai, mỗi chai đựng được 0,75l. Hỏi rót được bao nhiêu chai dầu? a/ 50 chai b/ 46 chai c/ 48 chai d/ 45 chai Câu 10: Cho tam giác ABC có diện tích 12cm2. Điểm M thuộc cạnh BC sao cho BM = Điểm N thuộc cạnh AC sao cho AN = AC. Diện tích tứ giác ABMN là: .. a/ 8cm2 b/ 9cm2 c/ cm2 d/ cm2 Câu 11: Cho x là số tự nhiên chia hết cho 5 và thỏa mãn (5,12 + 17,234) x . Hỏi có thể tìm được tất cả bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn điều kiện trên? a/ 3 b/ 2 c/ 1 d/ 4 Câu 12: Hỗn số 2 viết dưới dạng số thập phân là: a/ 2,087 b/ 2,85 c/ 2,785 d/ 2,875 Câu 13: Trong các số 12,657; 12,462; 12,264; 12,756; 12,498 có tất cả bao nhiêu số lớn hơn 12,5? a/ 1 b/ 3 c/ 2 d/ 4 Câu 14: Biết . Giá trị của x là: a/ x = 4 b/ x = 5 c/ x = 2 d/ x= 3 Câu 15: Giá trị của biểu thức (54,4 – 26,8) : 1,2 – 7,28 bằng a/ 16,72 b/ 15,72 c/ 16,62 d/ 15,62 Câu 16: An đọc xong một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất, An đọc được số trang sách. Ngày thứ hai An đọc được số trang sách. Ngày thứ ba An đọc nốt 40 trang còn lại. Hỏi cuốn sách An đọc có bao nhiêu trang? a/ 155 trang b/ 150 trang c/ 160 trang d/ 145 trang Câu 17: Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ của một trường tiểu học đầu năm là . Nếu chuyển thêm 60 học sinh nam từ trường khác đến thì tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ là: . Số học sinh nữ của trường tiểu học đó là: a/ 260 học sinh. b/ 200 học sinh c/ 250 học sinh d/ 240 học sinh Câu 18: Giá trị của biểu thức bằng: a/ b/ c/ d/ Câu 19: Tìm x, biết: 112,5 x x – 37,25 : + x x = 34,5 a/ b/ x = 345 c/ x = 0,0345 d/ x = 0,345 Câu 20: Một khối gỗ hình lập phương có diện tích toàn phần là 150cm2. Hỏi phải cắt bỏ một khối gỗ hình lập phương có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét để thể tích khối gỗ còn lại là 98cm3? a/ 2cm b/ 3cm c/ 4cm d/ 2,5cm Câu 21: Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là: .% Câu 22: Một công xưởng có 40 công nhân được chia thành 3 tổ, trong đó tổ 1 chiếm 40% tổng số công nhân. Hỏi tổ 1 có bao nhiêu công nhân? Trả lời: công nhân. Câu 23: Biết 60% bao gạo cân nặng 30kg. Hỏi bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Trả lời: .kg Câu 24: Bạn hãy điền dấu (; =) thích hợp vào chỗ chấm. 44,625 + 625,44 .. 670,65 Câu 25: Trong một chiếc túi có tổng cộng 150 viên bi gồm 2 loại: bi xanh và bi đỏ. Biết 80% số bi xanh bằng 20% số bi đỏ. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi xanh? Trả lời: Trong túi có .viên bi xanh. Câu 26: Hai bao gạo chứa tổng cộng 126kg. Biết tỉ số phần trăm số kilogam gạo ở bao thứ nhất và bao thứ hai là 75%. Hỏi bao thứ hai chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Trả lời: Bao thứ hai chứa .kg. Câu 27: Một người mua 10 bóng đèn điện. Do được giảm 15% giá bán nên chỉ phải trả số tiền là 80750 đồng. Giá chính thức của một bóng đèn là: .đồng. Câu 28: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 5 tấn xi măng, chiếm 12.5% tổng số xi măng trước khi bán. Ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,5 tấn. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn xi măng? Trả lời: tấn. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn) Câu 29: Cho và Tỉ số: Câu 30: Một cửa hàng bán gạo có 60% số gạo là gạo tẻ. Trong buổi sáng, cửa hàng bán được 24kg gạo nếp ứng với 12% số gạo nếp mà cửa hàng có. Vậy cửa hàng có kg gạo tẻ. Câu 31: 25% của 7,2kg là .kg. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn) Câu 32: Hoàn thành phép tính: (45,82 – 25,82) x . = 70 (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn) Câu 33: Bạn hãy điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm. Câu 34: Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 16,54cm và chiều rộng 9,46cm là .cm Câu 35: Một người bỏ ra 4 000 000 đồng tiền vốn mua một cái máy khâu. Sau khi sửa chữa, người đó đã bán cái máy khâu đó, tính ra so với tiền vốn đã lãi được 25%. Khi đó, tỉ số phần trăm của số tiền lãi so với số tiền đã bán được cái máy đó là % Câu 36: Tính: 13,24 x 5,4 + 13,24 x 4,6 + 17,6 = . Câu 37: Tính diện tích hình dưới đây, biết nó được ghép bởi 1 hình thang và một hình tam giác vuông có kích thước như trên hình vẽ. Trả lời: Diện tích hình trên bằng cm2. Câu 38: Trong đợt cao điểm, một sản phẩm đã được tăng giá bán thêm 25%. Hỏi muốn bán sản phẩm đó với giá ban đầu thì phải giảm đi bao nhiêu phần trăm giá mới (giá đã được tăng thêm 25%)? Trả lời: % Câu 39: Tìm x, biết: Vậy x = . Câu 40: Vào ngày khi trương, một cửa hàng giảm 10% giá vở. Ngày hôm sau, nhân dịp Tết thiếu thi, cửa hàng giảm thêm 10% giá vở đang bán. Bạn An đi mua 15 quyển vở và phải trả 60750 đồng. Vậy giá mỗi quyển vở trước khi giảm giá là: .đồng. Câu 41: Cho tam giác như hình vẽ sau: Diện tích của tam giác ABC trong hình là a/ 7,2cm2 b/ 2,7cm2 c/ 3,6cm2 d/ 5,4cm2 Câu 42: Cho hình vẽ sau: Hình trên có bao nhiêu hình tam giác? a/ 4 b/ 3 c/ 5 d/ 6 Câu 43: Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích sân trường là bao nhiêu héc-ta? Trả lời: ..ha. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) Câu 44: Một cái thùng hình hộp chữ nhật, chiều cao là 8dm, đáy là một hình vuông có chu vi 24dm. Hỏi nếu đổ vào thùng 180 lít nước thì chiều cao của nước trong thùng là bao nhiêu? (Ban đầu thùng chưa có nước) a/ 5dm b/ 75cm c/ 60cm d/ 4dm Câu 45: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 400m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta? a/ 150ha b/ 15ha c/ 1200ha d/ 12ha Câu 46: Để lát vừa nền của một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 160 viên gạch hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa không đáng kể. Trả lời: m2. Câu 47: Khi nhân 254 với số có 2 chữ số giống nhau, bạn Hoa nhận được kết quả là một số có 2 chữ số tận cùng là 58. Số có hai chữ số đó là Câu 48: Hai bao gạo chứa tổng cộng 63kg. Biết tỉ số phần trăm số kilogam gạo ở bao thứ nhất và bao thứ hai là 75%. Hỏi bao thứ hai chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Trả lời: Bao thứ hai chứa .kg. Câu 49: Một cái bể hình hộp chữ nhật. Đo trong lòng bể được chiều dài là 1,2m, chiều rộng là 1m, chiều cao là 1,1m. Bể đã hết nước. Người ta đổ vào đó 30 gánh nước, mỗi gánh 40 lít. Hỏi mặt nước còn cách miệng bể bao nhiêu xăng-ti-mét? a/ 11cm b/ 12cm c/ 10cm d/ 9cm Câu 50: Một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 1dm, chiều cao 3dm. Người ta có thể xếp vào đó nhiều nhất bao nhiêu khối lập phương bằng nhau, cùng có cạnh 1dm? Trả lời: Số khối lập phương cạnh 1dm nhiều nhất để có thể xếp được như vậy là Câu 51: Tam giác ABC có diện tích 300cm2, cạnh AB dài 25cm, cạnh CA dài 25cm, chiều cao AH là 15cm. Khi đó chu vi tam giác ABC bằng bao nhiêu? a/ 200cm b/ 120cm c/ 90cm d/ 100cm Câu 52: Một lớp học có 41 học sinh. Số học sinh giỏi bằng số học sinh khá. Số học sinh khá bằng số học sinh trung bình, còn lại là học sinh yếu. Biết số học sinh yếu có trong khoảng từ 1 đến 5 em, hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trung bình? Trả lời: Có .. em Câu 53: Người ta viết các tiếng KIM, MỘC, THỦY, HỎA, THỔ thành dãy dài KIM MỘC THỦY HỎA THỔ KIM MỘC liên tiếp bằng ba màu xanh, đỏ, vàng, mỗi tiếng một màu và không thay đổi thứ tự của các màu hay các tiếng (Các chữ cái trong cùng 1 tiếng được tô bằng cùng 1 màu). Nhận xét nào dưới đây đúng về các chữ cái thứ 2021? a/ Là chữ M trong tiếng MỘC b/ Là chữ Ô trong tiếng MỘC c/ Là chữ có màu vàng d/ Là chữ có màu xanh Câu 54: Cho hình thang ABCD có diện tích 600cm2. Trên cạnh bên AB lấy M, N sao cho AM = MN = ND, trên cạnh BC lấy P, Q sao cho BP = PQ = QC. Diện tích tứ giác MNQP là cm2. Câu 55: Có một hình vuông và một hình chữ nhật. Cho biết cạnh hình vuông bằng chiều dài hình chữ nhật. Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật 40cm. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là 600cm2. Tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: .cm2. Câu 56: Quãng đường từ A đến B (quãng đường AB) là một đường gấp khúc gồm 1 đoạn lên dốc và 1 đoạn xuống dốc. Ô tô lên dốc với vận tốc 25km/h và xuống dốc với vận tốc 50km/h. Ô tô đi từ A đến B rồi đi từ B quay lại A mất tất cả 7,5 giờ (Không nghỉ lại B). Vậy, quãng đường AB dài ..km. Câu 57: Minh viết một tích và thấy: Khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái thừa số thứ nhất có bốn chữ số, thì tích tăng thêm 420 000 đơn vị. Như vậy: Thừa số thứ hai là: Câu 58: Người ta xếp các khối lập phương nhỏ có cạnh là 1cm được một khối lập phương lớn có diện tích toàn phần là 216cm2. Sau đó từ mỗi đỉnh của khối lập phương lớn lấy ra một khối lập phương nhỏ. Tính diện tích toàn phần của khối còn lại. Trả lời: cm2. Câu 59: Cho hình vuông cạnh 1m, nối trung điểm bốn cạnh tạo thành hình vuông thứ hai. Lại nối trung điểm bốn cạnh của hình vuông thứ hai tạo thành hình vuông thứ ba, cứ làm như vậy cho đến hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông đó. a/ m2 b/ m2 c/ m2 d/ m2 Câu 60: Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ của một trường tiểu học đầu năm là . Nếu chuyển thêm 60 học sinh nam từ trường khác đến thì số học sinh nam và số học sinh nữ khi đó bằng nhau. Hỏi số học sinh nữ của trường tiểu học đó là bao nhiêu? Trả lời: Có học sinh nữ Câu 61: Cho dãy 3; 18; 48; 93; 153; ... Số hạng thứ 100 của dãy là . Câu 62: Một hình chữ nhật có chu vi là 48cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 3,5cm và giảm chiều dài đi 2,5cm thì được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là ..cm2. Câu 63: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc trung bình 75km/giờ. Lúc về, do thời tiết xấu nên mỗi giờ ô tô chỉ đi được trung bình 50km/giờ. Tính thời gian ô tô đi từ B về A biết tổng thời gian cả đi và về của ô tô là 5 giờ, ô ô không nghỉ lại tại B. Trả lời: Thời gian ô tô đi từ B về A là giờ. Câu 64: Cho hình thang ABCD có diện tích 729cm2, đáy lớn 45cm, đáy bé 36cm. Đoạn thẳng BD chia hình thang thành hai tam giác ABD và BCD. Hãy tính diện tích tam giác nhỏ hơn trong số hai tam giác đó. a/ 432cm2 b/ 405cm2 c/ 324cm2 d/ 360cm2 Câu 65: Cho các chữ số a, b thỏa mãn: . Giá trị của tổng a + b là .. Câu 66: Có 15 ô tô gồm 3 loại: Loại 4 bánh chở được 5 tấn, loại 6 bánh chở 10 tấn và loại 6 bánh chở 8 tấn. 15 xe đó chở được tổng cộng 121 tấn hàng và có tất cả 84 bánh xe. Nhận xét nào dưới đây đúng? a/ Có 3 xe 6 bánh chở 8 tấn b/ Có 3 xe 6 bánh chở 10 tấn c/ Có 3 xe 4 bánh chở 5 tấn d/ Có 5 xe 6 bánh chở 8 tấn Câu 67: Một bể kính hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là 250cm2 và bể đang chứa nước. Tính chiều cao mực nước, biết rằng nếu cho một khối hình lập phương bằng kim loại cạnh 10cm vào bể thì khối lập phương vừa vặn ngập trong nước. (Đáy trên của khối lập phương ngang bằng mặt nước). a/ 6cm b/ 8cm c/ 4cm d/ 5cm Câu 68: Cho hình tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm D, E sao cho AD = DE = EB. Trên AC lấy điểm H, K sao cho AH = HK = KC. Trên BC lấy điểm M, N sao cho BM = MN = NC. Nếu diện tích tam giác ABC là 270cm2 thì diện tích hình DEMNKH là cm2. Câu 69: Tìm số biết = a b × c × d × e × 45 Trả lời: Số đó là: Câu 70: Một hình chữ nhật nếu tăng chiều rộng để bằng chiều dài thì diện tích nó tăng thêm 32cm2. Khi giảm chiều dài cho bằng chiều rộng thì diện tích nó giảm đi 16m2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. Trả lời: cm2. Câu 71: Có bao nhiêu cặp số tự nhiên (a, b) thỏa mãn: (a + b) x (a – b) = 2002 Trả lời: Có .. cặp số. Câu 72: Quãng đường từ Hà Nội đến Chùa Thầy dài 30km. Có hai người đi, người thứ nhất khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ với vận tốc là 10km/giờ. Hỏi người thứ hai phải khởi hành từ Hà Nội lúc mấy giờ đến Chùa Thầy sau người kia giờ, biết vận tốc của người thứ hai là 15km/giờ? a/ 9 giờ 15 phút b/ 10 giờ c/ 8 giờ 45 phút d/ 8 giờ 30phút Câu 73: Cho hình thang ABCD có đáy bé AB = 2dm, nếu giảm đáy lớn đi 10cm thì diện tích giảm đi 60cm2 đồng thời ta được một hình bình hành. Tìm diện tích hình thang ABCD đó. Trả lời cm2. Câu 74: Có ba kho lương thực: Kho 1 và kho 2 có 34,9 tấn gạo, kho 2 và kho 3 có 31,7 tấn gạo, kho 3 và kho 1 có 33,8 tấn gạo. Hỏi kho 1 có bao nhiêu tấn gao? a/ 17,5 tấn b/ 15,3 tấn c/ 16,4 tấn d/ 18,5 tấn Câu 75: Lớp 5H của trường Tiểu học Trưng Vương có 5 tổ đi trồng cây, số người mỗi tổ bằng nhau. Mỗi bạn trồng được 4 cây hoặc 5 cây. Cả lớp trồng được 220 cây. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn trồng được 4 cây, biết số học sinh lớp đó là một số tròn chục? Trả lời: Có bạn. Câu 76: Chữ số tận cùg của phép tính sau đây là bao nhiêu? 2011 × 2012 × 2013 × 2014 + 2015 × 2016 × 2017 × 2018 × 2019 Trả lời: Chữ số đó là: Câu 77: Người ta xếp các hình lập phương có cạnh 1cm thành một hình lập phương có diện tích toàn phần là 96cm2. Sau đó người ta sơn tất cả các mặt của khối lớn đó. Hỏi bao nhiêu hình lập phương nhỏ chỉ được sơn 1 mặt? Trả lời: . Câu 78: Có bao nhiêu số có 6 chữ số, biết rằng nếu di chuyển hai chữ số cuối của nó lên đầu (Giữ nguyên số thứ tự của hai chữ số đó), ta
File đính kèm:
de_on_thi_violympic_mon_toan_tieng_viet_lop_5_vong_10_cap_qu.docx