Đề ôn thi Violympic môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 (Vòng 10 - Cấp Quốc gia) - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 41 trang Xuân Hạnh 06/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn thi Violympic môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 (Vòng 10 - Cấp Quốc gia) - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn thi Violympic môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 (Vòng 10 - Cấp Quốc gia) - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Đề ôn thi Violympic môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 (Vòng 10 - Cấp Quốc gia) - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Vòng Quốc gia
HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
VÒNG 10 – CẤP QUỐC GIA - NĂM 2021-2022
ĐỀ SỐ 2
Bài thi số 1 - Cuộc đua cún cưng
Câu 1: Chọn đáp án đúng.
Thùng thứ nhất chứa 20 lít dầu, thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 0,5 lít. Người ta chia đều số dầu ở hai thùng vào các chai nhỏ 0,8 lít. Hỏi người ta cần bao nhiêu chai để chứa hết số dầu ở hai thùng?
A/ 50 chai	B/ 45 chai	C/ 30 chai	D/51 chai
Hướng dẫn
	Cả hai thùng chứa số dầu là: 20 + 20 + 0,5 = 40,5 (lít)
	Ta có: 40,5 : 0,8 = 50 dư 0,5.
	0,5 lít cũng cần 1 chai.
	Vậy số chai cần là: 50 + 1 = 51 (chai)
Chọn D
Câu 2: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ được tạo thành bởi các chữ số: 3, 4, 5?
A/ 27	B/ 12	C/ 6	D/9
Hướng dẫn
	Chữ số hàng trăm có 3 cách chọn
	Chữ số hàng chục có 3 cách chọn
	Chữ số hàng đơn vị có 3 cách chọn
	Số số thỏa mãn là: 3 x 3 x 3 = 27 (số)
Chọn A
Câu 3: Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Tô màu hình tròn đường kính OA. Tỉ số của diện tích phần phần tô màu và không tô màu là: .
Nhập phân số dưới dạng a/b.
Hướng dẫn
	Gọi bán kính đường tròng tâm O đường kính AB là 2r thì đường tròn đường kính OA là r.
	Diện tích đường tròn đường kính OA là: 3,14 x r x r
	Diện tích đường tròn đường kính AB là: 3,14 x 2 x r x 2 x r
	Diện tích phần không tô màu là: 
3,14 x 2 x r x 2 x r - 3,14 x r x r = 3,14 x r x r x 3
	Tỉ số phần tô màu và không tô màu là: 3,14 x r x r : 3,14 x r x r x 3 = 1/3
Điền 1/3
Câu 4: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích 108cm2. Điểm M là trung điểm của AB, điểm N nằm trên cạnh BC sao cho BN dài gấp đôi NC. Diện tích tam giác AMN bằng cm2.
Hướng dẫn
Hướng dẫn
	Diện tích tam giác ABC là: 108 : 2 = 54 (cm2)
	Diện tích tam giác ABN là: 54 : 3 x 2 = 36 (cm2)
	Diện tích tam giác AMN là: 36 : 2 = 18 (cm2)
ĐIỀN 18
Câu 5: Cho một phân số bằng . Nếu gấp tử số lên 4 lần, tăng mẫu số thêm 20 đơn vị thì ra được một phân số bằng 1. Phân số ban đầu có tổng của tử số và mẫu số là: .
	A/ 24	B/ 36	C/ 30	D/15
Hướng dẫn
Cách 1:	Gọi phân số ban đầu là 
	Theo đề bài ta có: hay 2 x a = b
	Lại có: hay 4 x a = b + 20 
	Thay b = 2 x a vào biểu thức 4 x a = b + 20 ta được: 4 x a = 2 x a + 20
	Suy ra: a = 10; b = 20
	Tổng của tử số và phân số là: 10 + 20 = 30
Cách 2: Phân số đó bằng , vậy nếu gấp tử số lên 2 lần ta sẽ được 1 phân số bằng 1. 20 tương ứng với số phần tử số là: 4 : 2 = 2 (lần)
	Tử số là: 20 : 2 = 10
	Mẫu số là: 10 x 2 = 20
	Tổng của tử số và mẫu số là: 10 + 20 = 30
Chọn C
Câu 6: Từ bốn chữ số 1; 2; 3; 4 lập được bao nhiêu số thập phân có ba chữ số khác nhau, biết rằng số thập phân đó lớn hơn 1,23 và nhỏ hơn 3,41?
	a/ 15	b/ 16	c/ 17	d/ 14
Hướng dẫn 
Có 15 số thỏa mãn là: 1,24; 1,32; 1,42; 3, 12; 3,21; 3,14; 3,24; 1,34; 1,43; 2,13; 2,31; 2,14; 2,41; 2,34; 2,43; 
Chọn a
Câu 7: Cho biểu thức A = 34,56 x 62,34 + 345,6 x 3,754 + 115,2 x 0,036.
Giá trị của biểu thức A là: 
Hướng dẫn 
A = 34,56 x 62,34 + 345,6 x 3,754 + 115,2 x 0,036.
= 34,56 x (62,34 + 37,54 + 0,12) = 34,56 x 100 = 3456
Điền 3456
Câu 8: Tính giá trị biểu thức sau: 
(9,32 + 4,21 + 15,68 + 24,79) x 12,51 – 62,55 x 8,8
	a/ 1251	b/ 125,1	c/ 62,55	d/ 625,5
Hướng dẫn
(9,32 + 4,21 + 15,68 + 24,79) x 12,51 – 62,55 x 8,8
= 54 x 12,51 – 550,44 = 675,54 – 550,44 = 125,1
Chọn b
Câu 9: Giá trị của biểu thức: bằng
	a/ 1	b/ 4 	c/ 3 	d/ 2
Hướng dẫn
Chọn d
Câu 10: Một hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 7,5cm, chiều dài bằng chiều rộng. Chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng.
Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là .cm3.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Hướng dẫn 
Chiều dài là: 7,5 : 3 x 4 = 10 (cm)
Chiều cao là: (7,5 + 10) : 2 = 8,75 (cm)
Thể tích là: 7,5 x 10 x 8,75 = 656,25 (cm3)
Điền 656,25
BÀI 2 - ĐỪNG ĐỀ ĐIỂM RƠI
Câu 1: Cho hình thoi có tỉ số độ dài hai đường chéo là . Hỏi diện tích hình thoi là bao nhiêu mét vuông? Biết nếu giảm độ dài đường chéo lớn đi 12,66dm và tăng độ dài đường chéo nhỏ thêm 24,84dm thì được hai đường chéo dài bằng nhau. 
	a/185,9375m2	b/371,875m2	c/ 195,235m2	d/ 186,985m2
Hướng dẫn
Chiều dài đường chéo lớn hơn chiều dài đường chéo nhỏ là: 
12,66 + 24,84 = 37,5 (dm)
Coi đường chéo nhỏ là 14 phần thì đường chéo lớn là 17 phần.
Hiệu số phần bằng nhau là: 17 – 14 = 3 (dm)
Độ dài đường chéo nhỏ là: 37,5 : 3 x 14 = 175 (dm)
Độ dài đường chéo lớn là: 175 + 37,5 = 212,5 (dm)
Diện tích hình thoi là: 175 x 2152,5 : 2 = 18593,75 (dm2)= 185,9375m2
Chọn a
Câu 2: Tính:
Trả lời: A = .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.)
Hướng dẫn 
Tử số = 17,504 x (15,86 – 6,86 + 1) = 17,504 x 10 = 175,04
Mẫu số = 0,0125 x (128,49 + 1 – 29,49) = 0,0125 x 100 = 1,25
A = 140,032
Điền 140,032
Câu 3: Nếu cạnh hình lập phương tăng thêm 30% thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
	a/ 69%	b/ 72%	c/ 78%	d/ 65%
Hướng dẫn
	Coi hình lập phương ban đầu có cạnh là 100 thì cạnh hình lập phương mới là: 130.
	Diện tích toàn phần của hình lập phương ban đầu là: 
100 x 100 x 6 = 60000
	Diện tích toàn phần của hình lập phương mới là:
130 x 130 x 6 = 101400
Diện tích toàn phần tăng số phần trăm là: 
(101400 – 60000) : 60000 x 100% = 69 (%)
Chọn a
Câu 4: Cho dãy 8 số thập phân có quy luật như sau: 
7,2; 2,4; 4,8; 3,6; 4,2; 3,9; 4,05; a.
Vậy a= . (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn) 
 Hướng dẫn
Quy luật: Mỗi số kể từ số thứ ba trở đi bằng trung bình cộng của hai số trước nó.
Vậy a = (3,9 + 4,05) : 2 = 3,975
Điền 3,975
Câu 5: Bác Tâm đem một số bông hoa ra chợ bán. Buổi sáng bác bán được số bông hoa buổi chiều bác bán được số bông hoa bằng một nửa buổi sáng. Sau hai buổi bác còn lại 15 bông hoa. Hỏi bác Tâm đem ra chợ bao nhiêu bông hoa?
a/150 bông hoa	b/145	bông hoa	c/ 135	 bông hoa	d/ 130 bông hoa
Hướng dẫn
	Phân số chỉ số hoa bán buổi chiều là: (tổng số hoa)
Phân số chỉ 15 bông hoa là: (tổng số hoa)
Bác Tâm đem số bông hoa ra bán là: 15 : = 150 (bông)
Chọn a
Câu 6: Một hồ nước hình hộp chữ nhật có chu vi đáy bằng 9,2m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 0,8m, chiều cao của hình hộp đó bằng 1,8m. Hồ chứa đầy nước, sau một vài ngày người ta sử dụng hết 3,44m3 nước. Hỏi trong hồ còn lại bao nhiêu mét khối nước?
a/5,497m3	b/ 5,974m3	c/ 5,794m3	d/ 5,479m3
Hướng dẫn
Nửa chu vi đáy là: 9,2 : 2 = 4,6 (m)
Chiều dài đáy là: (4,6 + 0,8) : 2= 2,7 (m)
Chiều rộng đáy là: 4,6 – 2,7 = 1,9 (m)
Thể tích hình hộp là: 1,9 x 2,7 x 1,8 = 9,234 (m3)
Trong hồ còn lại số mét khối nước là: 9,234 – 3,44 = 5,794 (m3)
Chọn c
Câu 7: Một bể nước chứa được 2,016m3 nước, đáy bể là hình vuông, chiều cao của bể là 1,4m. Người ta muốn lát đáy bể bằng những viên gạch hình vuông cạnh 20cm (diện tích mạch gắn vữa không đáng kể). Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu viên gạch?
Trả lời: Số viên gạch phải dùng là .viên.
Hướng dẫn 
Diện tích đáy bể là: 2,016 : 1,4 = 1,44 (m2 )= 14400cm2
Diện tích 1 viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2)
Số viên gạch cần là: 14400 : 400 = 36 (viên)
Điền 36 
Câu 8: Tính diện tích mảnh đất như hình vẽ dưới đây:
Diện tích mảnh đất trong hình vẽ trên là: .m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Hướng dẫn
Diện tích mảnh đất trên là: 
(4 + 7,09) x 2 : 2 + (2 + 4) x 2 : 2 = 11,09 + 6 = 17,09 (m2)
Điền 17,09
Câu 9: Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 1,5m vào chiều cao tương tứng là 1,8m.
Trả lời: Diện tích hình tam giác đó bằng m2
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Hướng dẫn 
Diện tích hình tam giác là: 1,5 x 1,8 : 2 = 1,35 (m2)
Điền 1,35
Câu 10: Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3m và chiều cao 1,6m. Nếu một vòi chảy vào bể trong 3 giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể, biết mỗi phút vòi chảy vào bể được 30l nước.
Trả lời: .%
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Hướng dẫn 
Thể tích của bể là: 6 x 3 x 1,6 = 28,8 (m3) = 28800dm3
3 giờ chảy được: 30 x 3 x 60 = 5400 (l) = 5400dm3
	Tỉ số phần trăm cần tìm là: 5400 : 28800 x 100% = 18,75%
Điền 18,75
BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC
Câu 1: Quả bóng dưới đây có dạng hình gì?
	a/ hình tròn	b/ hình cầu	c/ hình lập phương d/ hình trụ
Câu 2: Tìm x, biết: x – 30,25 = 26,55 : 0,75.
Trả lời: x =  (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn) 
Hướng dẫn
	x – 30,25 = 26,55 : 0,75.
	x – 30,25 = 35,4
	x	= 35,4 + 30,25
	x	= 65,65
Điền 65,65
Câu 3: Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại hoa trong một khu vườn. Bạn hãy quan sát biểu đồ và cho biết diện tích trồng hoa hồng chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích khu vườn?
a/ 8%	b/ 24%	c/ 37%	d/ 31%
Chọn d
Câu 4: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang?
a/ Hình 1	b/ Hình 2	c/ Hình 3	d/ Hình 4
Chọn d
Câu 5: Một miệng giếng hình tròn có bán kính là 3,5dm. Diện tích của miệng giếng hình tròn đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
Trả lời: Diện tích của miệng giếng hình tròn đó bằng dm2. 
Hướng dẫn 
Diện tích của miệng giếng hình tròn đó là: 3,5 x 3,5 x 3,14 = 38,465 (dm2)
Điền 38,465
Câu 6: Kết quả của phép tính: bằng: 1 + 
a/	b/ 	c/ 	d/ 
Chọn c
Câu 7: Cho hình hộp chữ nhật như sau: 
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong hình trên là: 
a/ 88cm2	b/ 84cm2	c/ 76cm2	d/ 80cm2
Hướng dẫn
	Diện tích xung quanh là: (2 + 6) x 2 x 4 = 64 (cm2)
	Diện tích 2 đáy là: 2 x 6 x 2 = 24 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 64 + 24 = 88 (cm2)
Chọn a
Câu 8: Một hình tròn có đường kính là 2,5dm. Chu vi của hình tròn đó là ..cm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn). 
Hướng dẫn
	Đổi 2,5dm = 25cm.
	Chu vi của hình tròn đó là: 25 x 3,14 = 78,5 (cm)
Điền 78,5
Câu 9: Hình hộp chữ nhật là hình có: 
a/ 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh	b/ 6 đỉnh, 12 mặt, 8 cạnh.
c/ 12 đỉnh, 6 mặt, 8 cạnh	d/ 6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh. 
Chọn a
Câu 10: Một cái thùng hình lập phương không có nắp đậy có cạnh là 5dm. Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng. Diện tích phần được sơn là: ..dm2.
Hướng dẫn
Diện tích phần được sơn là: 5 x 5 x 5 = 125 (dm2)
Điền 125
Câu 11: Kết quả của phép tính: bằng: 26 – 15 + = 11
a/ 10 	b/ 11 	c/ 11 	d/ 10 
Chọn b
Câu 12: Thể tích của hình hộp chữ nhật là 25,2cm3, chiều cao của hình là 2,8cm. Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đó bằng .cm2.
Hướng dẫn
	Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là: 25,2 : 2,8 = 9 (cm2)
Điền 9
Câu 13: Một hộp bánh hình lập phương có độ dài một cạnh bằng 3dm. Diện tích xung quanh của hộp bánh đó là dm2.
Hướng dẫn
	Diện tích xung quanh của hộp bánh là: 3 x 3 x 4 = 36 (dm2)
Điền 36
Câu 14: Một gia đình nuôi 42 con gia súc gồm 5 con trâu, 8 con bò, 14 con thỏ, 7 con lợn và 8 con dê. Trong tổng số gia súc, lợn và thỏ chiếm bao nhiêu phần trăm?
Trả lời: Trong tổng số gia súc, lợn và thỏ chiếm ..%.
Hướng dẫn
	Tổng số lợn và thỏ là: 7 + 14 = 21 (con)
	Lợn và thỏ chiếm số phần trăm là: 21 : 42 x 100% = 50 (%)
Điền 50
Câu 15: Tỉ lệ học sinh giỏi, khá, trung bình và yếu của một trường tiểu học cho bởi biểu đồ hình quạt dưới đây. Biết trường tiểu học đó có 198 học sinh giỏi. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh khá?
a/ 294 học sinh	b/ 295 học sinh 	c/ 296 học sinh 	 d/ 297 học sinh
Hướng dẫn
	Số học sinh của trường là: 198 : 30 x 100 = 660 (học sinh)
Số học sinh khá của trường là: 660 x 45 : 100 = 297 (học sinh)
Điền 297
Câu 16: Một hình tròn có đường kính bằng a. Nếu giảm đường kính đi 40% thì diện tích hình tròn có giảm đi bao nhiêu phần trăm?
a/ 65%	b/ 62	c/ 68	d/ 64
Hướng dẫn
	Coi đường kính ban đầu là 100% thì diện tích là: 100%
	Đường kính mới là: 100% - 40% = 60%
	Diện tích mới là: 60% x 60% = 36%
	Diện tích mới giảm đi số phần trăm là: 100% - 36% = 64%
Chọn d
Câu 17: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, một mảnh đất hình tam giác có diện tích 39dm2. Biết chiều cao thực tế của mảnh đất hình tam giác đó là 65m. Độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác trên bản đồ là cm. 
Hướng dẫn
	Đổi 39dm2 = 3900cm2
	Chiều cao của mảnh đất trên bản đồ là: 65 x 100 : 500 = 13 (cm)
	Độ dài cạnh đáy là: 3900 x 3 : 13 = 600 (cm)
Điền 600
Câu 18: Cho hình tam giác có diện tích gấp 3 lần diện tích một hình vuông. Biết độ dài một cạnh của hình vuông đó là 21cm. Chiều cao tam giác đó là 27cm. Cạnh đáy của hình tam giác đã cho dài .cm. 
Hướng dẫn
	Diện tích hình vuông là: 21 x 21 = 441 (cm2)
	Diện tích hình tam giác là: 441 x 3 = 1323 (cm2)
	Cạnh đáy của tam giác là: 1323 x 2 : 27 = 98 (cm)
Điền 98
Câu 19: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho cả 3 và 5?
Trả lời: ..số
Hướng dẫn
	Các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho cả 3 và 5 là: 105; 120; .; 990 
Và có số số là: (990 – 105) : 15 + 1= 60 (số)
Điền 60
Câu 20: Một bông hoa giấy có kích thước như hình vẽ, hỏi diện tích bông hoa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Biết rằng mỗi cánh hoa đều là nửa đường tròn. 
a/ 50,24	b/ 207,2	c/ 41,12	d/ 66,24
Hướng dẫn
	Diện tích bông hoa là: 4 x 4 + 2 x 2 x 3.14 x 2 = 41,12 (cm2)
Chọn c
Câu 21: Cho một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chu vi. Tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài là ..%.
Hướng dẫn
	Coi chiều rộng là 13 phần thì chu vi gồm 76 phần.
	Nửa chu vi gồm: 76 : 2 = 38 (phần)
	Chiều dài gồm: 38 – 13 = 25 (phần)
	Tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài là: 13 : 25 x 100% = 52%
Điền 52
Câu 22: Cho hình thang có diện tích là 19,25m2 và đáy lớn dài hơn đáy bé là 2,6m. Biết nếu tăng chiều cao hình thang thêm 7m và giữ nguyên độ hai hai đáy thì được hình thang mới có diện tích gấp 3 lần hình thang ban đầu.
Vậy độ dài đáy lớn của hình thang là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Hướng dẫn
	Diện tích hình thang mới là: 19,25 x 3 = 57,75 (m2)
	Tổng độ dài hai đáy là: (57,75 – 19,25) x 2 : 7 = 11 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là: (11 + 2,6) : 2 = 6,8 (m)
Điền 6,8
Câu 23: Tính tổng: 1,2 + 1,4 + 1,6 + 1,8 + 2 + 2,2 + 2,4 + 2,6 + 2,8 = .
Hướng dẫn 
1,2 + 1,4 + 1,6 + 1,8 + 2 + 2,2 + 2,4 + 2,6 + 2,8 
= (1,2 + 2,8) + (1,4 + 2,6) + (1,6 + 2,4) + (1,8 + 2,2) + 2
= 4 + 4 + 4 + 4 + 2
= 	18
Điền 18
Câu 24: Chọn đáp án đúng.
	Có 9 người làm xong một công việc trong 5 ngày. Muốn làm xong công việc đó trong 3 ngày thì cần có bao nhiêu người?
A/ 12 người	B/ 8 người	C/ 6 người 	D/15 người 
Hướng dẫn
	1 người làm xong công việc trong số ngày là: 9 x 5 = 45 (ngày)
	Muốn làm trong 3 ngày thì cần số người là: 45 : 3 = 15 (người)
Câu 25: Bạn hãy chọn đáp án đúng:
	 Một hình chữ nhật có độ dài chiều dài là , chiều rộng là 8cm. Một hình vuông có diện tích bằng 75% diện tích hình chữ nhật đã cho. Độ dài cạnh của hình vuông là: ..
	A/ 64cm	B/ cm	C/ 16cm	D/8cm
Hướng dẫn
	Diện tích hình chữ nhật là: (m2)
	Diện tích hình vuông là: (m2)
	 Cạnh hình vuông dài 8cm (vì 8 x 8 = 64)
Chọn D
Câu 26: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hai bạn An và Nam có 280 viên bi. Nếu bạn An mua thêm 20 viên bi và bạn Nam cho bớt 20 viên bi thì khi đó số bi của An bằng số bi của Nam.
	A/ Ban đầu An có 160 viên bi.	B/ Ban đầu Nam có 180 viên bi
	C/ Sau khi thay đổi thì số bi của An là 150 viên bi.
	D/Sau khi thay đổi thì số bi của Nam là 130 viên bi.
Hướng dẫn 
	Sau khi An mua thêm 20 viên và Nam cho bớt 20 viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi vẫn là 280 viên.
	Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)
	Số bi của An lúc sau là: 280 : 7 x 3 = 120 (viên)
	Số bi của An lúc đầu là: 120 – 20 = 100 (viên)
	Số bi của Nam lúc đầu là: 280 – 100 = 180 (viên)
Chọn B
Câu 27: Thể tích của hình lập phương có độ dài một cạnh bằng 4cm là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
a/12cm3	b/ 16cm3	c/ 8cm3	d/ 64cm3
Chọn d
Câu 28: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh bằng a là: a x a x 6
a/ 4a	b/ 6a	c/ 4a2	d/ 6a2
Chọn d
Câu 29: Một hình lập phương có độ dài một cạnh bằng 2cm, diện tích toàn phần của hình lập phương đó là ..2 x 2 x 6 = 24
a/ 14cm2	b/ 36cm2	c/ 16cm2	d/ 24cm2
Chọn d
Câu 30: Tổ I có 3 xe, mỗi xe chở 2,4 tấn đường. Tổ II có 4 xe, mỗi xe chở 3,2 tấn đường. Hỏi cả 2 tổ chở bao nhiêu tấn đường?
Trả lời: tấn. 
Hướng dẫn
	Tổ I chở số tấn đường là: 2,4 x 3 = 7,2 (tấn)
	Tổ II chở số tấn đường là: 3,2 x 4 = 12,8 (tấn)
	Cả hai tổ chở số tấn đường là: 7,2 + 12,8 = 20 (tấn)
Điền 20
Câu 31: Bạn hãy điền dấu (>; <; =) thích hợp vào dấu ba chấm.
So sánh hai biểu thức: M = và N = , ta được kết quả là: M .N
Hướng dẫn
	M = ; N = 
	Ta có: M = 
	Lại có N = 
	Suy ra: M < < N. Vậy M < N
Điền <
Câu 32: Một mảnh đất hình thang có tổng độ dài hai đáy là 62m. Biết đáy lớn bằng đáy bé. Chiều cao của hình thang đó bằng một nửa đáy lớn. Diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu mét vuông?
a/ 576,6m2	b/ 567,6m2	c/ 450,6m2	d/ 504,6m2
Hướng dẫn
Đáy lớn mảnh đất là: 62 : 5 x 3 = 37,2 (m)
Chiều cao mảnh đất là: 37,2 : 2 = 18,6 (m)
Diện tích mảnh đất là: 62 x 18,6 : 2 = 576,6 (m2)
Chọn a
Câu 33: Một mảnh đất hình thang có chiều cao bằng 30m và trung bình cộng hai đáy là 42m. Người ta sử dụng 60% diện tích mảnh đất đó để trồng cây. Diện tích trồng cây trên mảnh đất là .m2. 
Hướng dẫn
Diện tích mảnh đất là: 30 x 42 = 1260 (m2)
Diện tích trồng cây là: 1260 x 60% = 756 (m2)
Điền 756
Câu 34: Một hình thang có trung bình cộng độ dài hai đáy là 35cm. Tính diện tích hình thang đó biết chiều cao bằng 20% tổng độ dài hai đáy. 
Trả lời: Diện tích hình thang đó là ..cm2.
Hướng dẫn
Tổng độ dài hai đáy là: 35 x 2 = 70 (cm)
Chiều cao hình thang là: 70 x 20 : 100 = 14 (cm)
Diện tích hình thang là: 35 x 14 = 490 (cm2)
Điền 490
Câu 35: Cho hình vẽ dưới đây: 
Hình đã cho có diện tích bằng .cm2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Hướng dẫn 
Diện tích của hình là:
4 x 2,01 + 1,88 x 2,3 + (4,55 + 2,41) x 4 : 2 = 26,284 (cm2)
Điền 26,284
Câu 36: Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 9cm. Biết hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần gấp 3 lần tổng diện tích hai đáy. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là cm.
Hướng dẫn
	Diện tích đáy là: 9 x 9 = 81 (cm2)
	Diện tích toàn phần là: 81 x 2 x 3 = 486 (cm2)
	Chu vi đáy là: 9 x 4 = 36 (cm)
	Chiều cao hình hộp là: (486 – 81 x 2) : 36 = 9 (cm)
Điền 9
Câu 37: Số hạng thứ 6 của dãy số là một phân số tối giản có dạng , với a, b là các số tự nhiên. Giá trị của a + b là .. 
Hướng dẫn
	Quy luật: Mỗi số kể từ số thứ hai trở đi bằng tổng của hai số trước nó.
	Vậy số

File đính kèm:

  • docde_on_thi_violympic_mon_toan_tieng_viet_lop_5_vong_10_cap_qu.doc