Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp Tỉnh - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp Tỉnh - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp Tỉnh - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021-2022 BÀI THI SỐ 1 – PHÉP THUẬT MÈO CON Mã đề 1 xây dựng khước từ từ chối phóng đại cá quả cửa trời chứng thực mâu thuẫn mộc mạc người học thiên môn cá lóc môn sinh giản dị cường điệu thảo mộc xác minh kiến thiết cây cỏ bất hoà Mã đề 2 tân kì trăng sáng đói rét lụa trắng mây trắng hàn huyên nhà mới mới lạ tân binh tân gia minh bạch sáng rõ bạch điệp bạch vân cơ hàn lính mới hàn phong gió lạnh minh nguyệt trò chuyện BÀI THI SỐ 2 – HỔ CON THIÊN TÀI Câu 1: xa./ là/ nẻo/ Không/ gian/ đường Câu 2: chút/ may/ Đồng/ vương/ làng/ heo Câu 3: tiếng/ cây/ đầy/ vườn/ chim/ giấc,/ Mầm/ tỉnh Câu 4: muôn/ dặm/ hoàng/ cá/ Mắt/ huy/ phơi. Câu 5: đênh/ thuyền./ mông/ Mênh/ sóng/ biển,/ lênh/ mạn Câu 6: nh/ a/ ịch/ l/ th Câu 7: i/ n/ ă/ t/ à/ ng Câu 8: ngào/ Nắng/ trái/ ngọt/ hương./ chín/ bay/ trong Câu 9: thơ/ sắp/ làm/ nhà/ Ngôi/ xong./ giống/ bài Câu 10: tận/ Thời/ ra/ vô/ sắc/ mở/ màu./ gian Câu 11: gom/ nắng/ Quất/ rơi/ hạt/ từng Câu 12: viết/ trời/ Đất/ ngào./ tiếp/ thơ./ bài/ ngọt Câu 13: n/ t/ s/ o/ ạ/ g/ á Câu 14: đang/ ban/ buổi/ Cày/ trưa/ đồng Câu 15: trôi/ êm/ lá/ Vầng/ như/ trăng/ đềm./ thuyền Câu 16: đâu/ Biển/ còn?/ chê/ nhỏ,/ biển/ nước/ sông Câu 17: khu/ trời/ Đất/ lòng./ chiến/ ta/ một/ cả Câu 18: mặt/ mông/ sương/ Mênh/ mù/ bốn Câu 19: dòng/ biển/ Muôn/ sâu/ sông/ đổ Câu 20: Mồ/ như/ thót/ ruộng/ hôi/ mưa/ thánh/ cày. BÀI THI SỐ 3 – TRẮC NGHIỆM 1 Câu hỏi 1: Nhận định nào dưới đây đúng về bài thơ "Sắc màu em yêu"? a/ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát nhịp nhàng, uyển chuyển. b/ Bài thơ kể về công việc của những người thợ rèn. c/ Bài thơ là một trong những tác phẩm nổi tiếng của Định Hải d/ Bài thơ thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương đất nước. Câu hỏi 2: Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn. (Theo Ma Văn Kháng) a/ Đắk Nông b/ Bắc Kạn b/ Lào Cai d/ Lâm Đồng Câu hỏi 3: Từ "ai" trong dòng nào dưới đây là từ dùng để hỏi? a/ Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. (Ca dao) b/ Ai rừng đóng cọc trên sông Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh? (Trần Liên Nguyễn) c/ Ai ơi, bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! (Ca dao) d/ Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười thnág ba. (Ca dao) Câu hỏi 4: Nhận xét nào không đúng với đoạn văn dưới đây? “(1) Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. (2) Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa trong gió. (3) Vào mùa hoam cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. (4) Bến sông bừng lên đẹp lạ kì. (5) Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. (6) Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ gầy nhẳng trơ ram cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. (7) Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cát ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. (8) Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê. (Theo Mai Phượng) a/ Câu (1), (3), (4) là câu đơn. b/ Câu (2), (6), (8) là câu ghép. c/ Câu (5) và (6) liên kết với nhau bằng cách dùng từ ngữ nối. d/ Câu (7) và (8) liên kết với nhau bằng cách dùng quan hệ từ. Câu hỏi 5: Tác giả của bài thơ "Bài ca về trái đất" cũng là tác giải của bài thơ nào dưới đây? a/ Thợ rèn b/ Nếu chúng mình có phép lạ c/ Về ngồi nhà đang xây d/ Cửa sông Câu hỏi 6: Nhóm nào dưới đây có từ viết sai chính tả? a/ sơ xuất, sàng sảy, xa xôi, xuất sắc b/ xổ số, sản xuất, soi xét, diễn xuất c/ xác suất, sẵn sàng, sạch sẽ, sóng sánh d/ xuất hiện, xúng xính, sửa soạn, xanh xao Câu hỏi 7: Câu nào dưới đây là câu ghép có các vế được nối với nhau bằng quan hệ từ? a/ Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn những toàn nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng ta trở nên nguy nga, đậm nét. b/ Hoàng hôn đang treo một tấm rèm bóng tối màu tím lên những đụn cát và những mũi đất, nơi lũ mòng biển đang dập dìu bay lượn. c/ Đâu đó từ khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn. d/ Bầu không khí tươi mát lạnh, thoảng mùi nhựa thông trời phía trên trong veo, xanh tựa như chiếc cốc hạnh phúc khổng lồ dốc ngược. Câu hỏi 8: Từ "anh" trong dòng nào dưới đây không phải là đại từ? a/ Ở tận sông Hồng, em có biết Quê hương anh cũng có dòng sông (Hoài Vũ) b/ Làm anh khó đấy Phải đâu chuyện đùa Với em gái bé Phải “người lớn” cơ. (Phạm Thị Thanh Nhàn) c/ Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau. (Chính Hữu) d/ Em về Bình Định cùng anh, Được ăn bí đỏ nấu canh nước dừa. (Ca dao) Câu hỏi 9: Tiếng “nhân” trong thành ngữ “Nhân vô thập toàn” giống nghĩa với tiếng “nhân” trong từ nào dưới đây? a/ hạnh nhân b/ nhân tài c/ nhân quả d/ nguyên nhân Câu hỏi 10: Sự vật trong câu thơ sau được nhân hoá bằng cách nào? “Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phòng thư.” (Quang Huy) a/ Nói chuyện với sự vậy thân mật như nói với con người b/ Gọi sự vật bằng từ để gọi con người c/ Tả sự vật bằng những từ để tả người d/ Tất cả các đáp án trên đều đúng BÀI THI SỐ 4 – TRẮC NGHIỆM 2 Câu hỏi 1: Những câu thơ nào dưới đây được trích trong bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" của tác giả Quang Huy? a/ Đây con sông xuôi dòng nước chảy Bốn mùa soi từng mảnh mây trời b/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ c/ Đêm thêu trước ngực vầng trăng Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên d/ Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà tranh Câu hỏi 2: Câu nào dưới đây đã được tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu? a/ Hòn núi// từ màu xám xịt đổi sang màu tím sẫm, từ màu tím sẫm đổi ra màu hồng rồi từ màu hồng dần dần đổi sang màu vàng nhạt. b/ Hình ảnh bà// ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại mãi trong tâm trí tôi. c/ Khi sương vừa tan, những tia nắng đầu tiên đã hát chéo qua thung lũng.// trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn. d/ Tấm gương// trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng. Câu hỏi 3: Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp Vịnh Hạ Long. (1) Tuỳ theo sự phân bố của đảo, mặt vịnh Hạ Long lúc toả mênh mông, lúc thu hẹp lại thành ao, thành vũng, lúc bị kẹp giữa hai đảo như một dòng suối, lúc uốn quanh đảo như dải lụa xanh. (2) Đảo có chỗ sừng sững chạy dài như bức tường thành vững chãi, ngăn khơi với lộng, nối mặt biển với chân trời. (3) Trên một diện tích hẹp mọc lên hàng nghìn đảo nhấp nhô khuất khúc như rồng chầu phượng múa. (4) Cái đẹp của Hạ Long trước hết là sự kì vĩ của thiên nhiên. (5) Có chỗ đảo dàn ra thưa thớt, hòn này với hòn kia biệt lập, xa trông như quân cờ bày chon von trên mặt biển. a/ (4) – (3) – (1) – (2) – (5) b/ (4) – (2) – (5) – (5) – (3) c/ (4) – (3) – (2) – (5) – (1) d/ (4) – (1) – (3) – (2) – (5) Câu hỏi 4: Dòng nào dưới đây có từ "lưng" được dùng theo nghĩa chuyển? a/ Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gôi Lưng đưa nôi và tim hát thành lời. (Nguyễn Khoa Điềm) b/ Nằm ngửa nhớ trăng, nằm nghiêng nhớ bến Nôn nao ngồi dạy nớ lưng đèo. (Phạm Tiến Duật) c/ Bà mong cho cháu cứ chơi Trên lưng bà ấm cháu cười hồn nhiên. (Thi Yên Đình Nguyên) d/ Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao. (Trương Nam Hương) Câu hỏi 5: Michelle Obama, đệ nhất phu nhân của Tổng thống Mĩ Barack Obama đã từng chia sẻ về cách dạy con mình: "Tôi luôn nói với các con của tôi rằng chúng không nên né tránh những việc khó khăn bởi vì đó chính là nơi mà chúng ta phát triển bản thân". Lời khuyên giống với lời khuyên trong câu tục ngữ Việt Nam nào dưới đây? a/ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn b/ Giấy rách phải giữ lấy lề c/ Lửa thử vàng, gian nan thử sức d/ Học thầy không tày học bạn Câu hỏi 6: Tên riêng nào dưới đây viết đúng quy tắc? a/ Mô-rít- xơ Mát-téc-lích b/ An-be-anh-xtanh c/ Lép tôn-xtôi d/ Tô-mát-ê-đi-xơn Câu hỏi 7: Những từ láy “cuồn cuộn, ào ạt, ì ầm, ì oạp” có thể dùng để tả sự vật, hiện tượng nào dưới đây? a/ sóng biển b/ sấm c/ mưa d/ gió Câu hỏi 8: Với 3 tiếng “non, sông, núi”, em có thể tạo ra được bao nhiêu từ ghép? a/ 3 từ b/ 4 từ c/ 5 từ d/ 2 từ Câu hỏi 9: Những câu thơ nào dưới đây có biện pháp nhân hoá và so sánh? a/ Ông trời nổi lừa đằng đông Bà sân vẫn chiếc khăn hồng đẹp thay. (Trần Đăng Khoa) b/ Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi làng vàng. (Võ Thanh An) c/ Cửa sổ là bạn của người Giơ lưng che cả khoảng trời gió mưa. (Phan Thị Thanh Nhàn) d/ Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời (Trần Quốc Minh) Câu hỏi 10: Giải câu đố sau: Từ bảy tuổi đã lên ngôi Việc dân, việc nước trọn đời lo toan Mở trường thi, chọn văn quan Lập Quốc Tử giám luyện ngàn danh nhân. Đó là vị vua nào? a/ Lý Nhân Tông b/ Lý Huệ Tông c/ Lý Thái Tổ d/ Lý Thánh Tông BÀI THI SỐ 5 – ĐIỀN TỪ Câu hỏi 1: Điền tiếng thích hợp bắt đầu bằng tr hoặc ch để chỉ tên một loại đàn gảy có mười sáu dây kê trên một mặt cộng hưởng uốn cong hình máng úp, thường dùng trong dàn nhạc dân tộc, còn được gọi là “Đàn thập lục”. Đáp án: đàn Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn sau: "Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các ” (Theo Hồ Chí Minh) Câu số 3: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành thành ngữ sau: Bóc cắn Câu số 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Vãi màu đen được gọi là vải Câu số 5: Điền quan hệ từ thích hợp nhất vào chỗ trống trong câu sau: Mùa xuân không chỉ đem đến cho trần gian những tia nắng ấm áp còn gửi tặng chúng ta những cành đào, cành mai rực rỡ. Câu số 6: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống sau: (láy, ghép) Các từ “mơ mộng, vung vẩy, học hành” là từ Câu số 7: Giải câu đố sau: Thân em do đất mà thành Bỏ huyền một cặp rành rành thiếu chi Khi mà bỏ cái nón đi Sắc vào thì bụng có gì nữa đâu. Chữ bỏ nón, thêm sắc là chữ gì? Đáp án: Câu số 8: Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ trống trông câu sau: Chú cá . đang thả mình theo dòng nước. Câu số 9: Điền “d/r” hoặc “g” vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả. Củ .riềng. Giục ã. Tranh ành Câu số 10: Chọn một đại từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong câ sau: (nó, chúng, ai) Đàn kiến đánh hơi rất nhanh, chỉ vài phút sau, đã bâu kín hũ mật ong. Câu số 11: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: “Lúc ấy Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ Chỉ còn tiếng ngân nga Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.” (Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà – Quang Huy) Câu số 12: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống: Những người cùng chung một giống nòi, một dân tộc, một đất nước được gọi gọi là đồng Câu số 13: Điền”đ” hoặc “s” vào ô trống trước câu sử dụng đúng hoặc sai quan hệ từ. Mùi thơm quyến rũ của những bông hoa nhài mưới nở dâng lên phảng phât trong không khí buổi sớm. Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Sương đã tan hết dù mặt trời nhô khỏi tấm chăn trắng như bông của biển mây phương Đông. Câu số 14: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu. “Giọng bà trầm bổng, (1) ngân nga như tiếng chuông, Nó khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng và như những đoá hoa, (2) cũng dịu dàng, rực rỡ, (3) đầy sức sống. Khi bà mỉm cười, (4) hai con ngươi đen sẫm nở ra, (5) long lanh, dịu hiền, (6) đôi mắt ánh lên những tia nắng ấm áp, (7) tươi vui.” (Theo M. Go-rơ-ki) Điền số thích hợp vào chỗ trống: Dấu phẩy ở vị trí số có tác dụng ngăn cách giữa chủ ngữ, vị ngữ với thành phần trạng ngữ trong câu. Câu số 15: Điền vào chỗ trống “ch” hoặc “tr”: ..ạm ...ổ ..anh ấp .ơ ..ụi Câu số 16: Điền tiếng bắt đầu bằng “x” hoặc “s” là tên một lối hát dân gian ở Phú Thọ, có làn điệu phong phú, đệm bằng trống phách, đôi khi có điệu bộ để minh hoạ. Đáp án: hát Câu số 17: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống. (láy, ghép, danh, động, tính) Cho các từ sau: sấm sét, bên bờ, tư tưởng Xét về cấu tạo, đó là các từ Xét về từ loại đó là các từ Câu số 18: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào thành ngữ sau: Của lòng Câu số 19: Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ trống trong câu sau. Đám trẻ kín quanh bể để ngắm nhìn tuyệt đẹp của con cá. Câu số 20: Giải câu đố sau: Giữ nguyên tên loại quả ngon Bỏ đuôi đếm được rõ ràng mười hai Bỏ đầu tên nước chẳng sai Chỉ là một chữ nhưng hai nghĩa liền. Từ bỏ đuôi là từ nào? Đáp án: từ ĐÁP ÁN ĐỀ THI BÀI THI SỐ 1 – PHÉP THUẬT MÈO CON Mã đề 1 xây dựng khước từ từ chối phóng đại cá quả cửa trời chứng thực mâu thuẫn mộc mạc người học thiên môn cá lóc môn sinh giản dị cường điệu thảo mộc xác minh kiến thiết cây cỏ bất hoà xây dựng = kiến thiết; khước từ = từ chối; phóng đại = cường điệu; cá quả = cá lóc; cửa trời = thiên môn; chứng thực = xác minh; mẫu thuẫn = bất hoà; người học = môn sinh; giản dị = mộc mạc; thảo mộc = cây cỏ Mã đề 2 tân kì trăng sáng đói rét lụa trắng mây trắng hàn huyên nhà mới mới lạ tân binh tân gia minh bạch sáng rõ bạch điệp bạch vân cơ hàn lính mới hàn phong gió lạnh minh nguyệt trò chuyện tân kì = mới lạ; trăng sáng = minh nguyệt; đói rét = cơ hàn; lụa trắng = bạch điệp; mây trắng = bạch vân; hàn huyên = trò chuyện; nhà mới = tân gia; tân binh = lính mới; sáng rõ = minh bạch; hàn phong = gió lạnh. BÀI THI SỐ 2 – HỔ CON THIÊN TÀI Câu 1: xa./ là/ nẻo/ Không/ gian/ đường è Không gian là nẻo đường xa. Câu 2: chút/ may/ Đồng/ vương/ làng/ heo è Đồng làng vương chút heo may Câu 3: tiếng/ cây/ đầy/ vườn/ chim/ giấc,/ Mầm/ tỉnh è Mầm cây tỉnh giấc, vườn đấy tiếng chim. Câu 4: muôn/ dặm/ hoàng/ cá/ Mắt/ huy/ phơi. è Mắt cá huy hoàng muôn dăm phơi. Câu 5: đênh/ thuyền./ mông/ Mênh/ sóng/ biển,/ lênh/ mạn è Mênh mông sóng biển, lênh đênh mạn thuyền. Câu 6: nh/ a/ ịch/ l/ th è thanh lịch Câu 7: i/ n/ ă/ t/ à/ ng è tài năng Câu 8: ngào/ Nắng/ trái/ ngọt/ hương./ chín/ bay/ trong è Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương. Câu 9: thơ/ sắp/ làm/ nhà/ Ngôi/ xong./ giống/ bài è Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Câu 10: tận/ Thời/ ra/ vô/ sắc/ mở/ màu./ gian è Thời gian vô tận mở ra sắc màu. Câu 11: gom/ nắng/ Quất/ rơi/ hạt/ từng è Quất gom từng hạt nắng rơi. Câu 12: viết/ trời/ Đất/ ngào./ tiếp/ thơ./ bài/ ngọt è Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. Câu 13: n/ t/ s/ o/ ạ/ g/ á è sáng tạo Câu 14: đang/ ban/ buổi/ Cày/ trưa/ đồng è Cày đông đang buổi ban trưa Câu 15: trôi/ êm/ lá/ Vầng/ như/ trăng/ đềm./ thuyền è Vầng trăng như là thuyền trôi êm đềm Câu 16: đâu/ Biển/ còn?/ chê/ nhỏ,/ biển/ nước/ sông è Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn Câu 17: khu/ trời/ Đất/ lòng./ chiến/ ta/ một/ cả è Đất trời ta cả chiến khu một lòng. Câu 18: mặt/ mông/ sương/ Mênh/ mù/ bốn è Mênh mông bống mặt sương mù Câu 19: dòng/ biển/ Muôn/ sâu/ sông/ đổ è Muôn dòng sông đổ biển sâu Câu 20: Mồ/ như/ thót/ ruộng/ hôi/ mưa/ thánh/ cày. è Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. BÀI THI SỐ 3 – TRẮC NGHIỆM 1 Câu hỏi 1: Nhận định nào dưới đây đúng về bài thơ "Sắc màu em yêu"? a/ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát nhịp nhàng, uyển chuyển. b/ Bài thơ kể về công việc của những người thợ rèn. c/ Bài thơ là một trong những tác phẩm nổi tiếng của Định Hải d/ Bài thơ thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương đất nước. Câu hỏi 2: Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn. (Theo Ma Văn Kháng) a/ Đắk Nông b/ Bắc Kạn b/ Lào Cai d/ Lâm Đồng Câu hỏi 3: Từ "ai" trong dòng nào dưới đây là từ dùng để hỏi? a/ Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. (Ca dao) b/ Ai rừng đóng cọc trên sông Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh? (Trần Liên Nguyễn) c/ Ai ơi, bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! (Ca dao) d/ Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười thnág ba. (Ca dao) Câu hỏi 4: Nhận xét nào không đúng với đoạn văn dưới đây? “(1) Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. (2) Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa trong gió. (3) Vào mùa hoam cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. (4) Bến sông bừng lên đẹp lạ kì. (5) Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. (6) Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ gầy nhẳng trơ ram cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. (7) Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cát ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. (8) Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê. (Theo Mai Phượng) a/ Câu (1), (3), (4) là câu đơn. b/ Câu (2), (6), (8) là câu ghép. c/ Câu (5) và (6) liên kết với nhau bằng cách dùng từ ngữ nối. d/ Câu (7) và (8) liên kết với nhau bằng cách dùng quan hệ từ. Câu hỏi 5: Tác giả của bài thơ "Bài ca về trái đất" cũng là tác giải của bài thơ nào dưới đây? a/ Thợ rèn b/ Nếu chúng mình có phép lạ c/ Về ngồi nhà đang xây d/ Cửa sông Câu hỏi 6: Nhóm nào dưới đây có từ viết sai chính tả? a/ sơ xuất, sàng sảy, xa xôi, xuất sắc b/ xổ số, sản xuất, soi xét, diễn xuất c/ xác suất, sẵn sàng, sạch sẽ, sóng sánh d/ xuất hiện, xúng xính, sửa soạn, xanh xao Câu hỏi 7: Câu nào dưới đây là câu g
File đính kèm:
de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_cap_tinh_nam_hoc_2021_2.doc