Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 (Có đáp án)

doc 28 trang Xuân Hạnh 06/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 (Có đáp án)

Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 (Có đáp án)
TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 18 – ĐỀ 1
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Chết ........... còn hơn sống nhục.
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là ...........
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Chết đứng còn hơn sống ............
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là ...........
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ...........
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ...............
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ...........
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ..........
Câu hỏi 9: Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: 
Gió ......... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là ...........
Bài 2: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi.
Dương
Khuyển
Gió
Mây
Tẩu
Điền
Địa
Lão
Đồng
Trạch
Đất
Nhà
Già
Vân
Trẻ
Chạy
Phong
Ruộng
Chó 
Dê 
Quy
Khánh
Còn
Phúc
Tồn 
Về 





Đáp án: 
..
..
..
..
Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một mực”, có quan hệ với nhau như thế nào?
A - Đồng âm	B - Đồng nghĩa	C - Trái nghĩa	D - Nhiều nghĩa
Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ 
"Gió khô ô ... 
Gió đẩy cánh buồm đi 
Gió chẳng bao giờ mệt!"
A - Đồng ruộng	B - Cửa sổ	C - Cửa ngỏ	D - Muối trắng
Câu hỏi 3: Trong các cặp từ sau, cặp nào là cặp từ đồng nghĩa?
A - béo - gầy	B - biếu - tặng	C - bút - thước	D - trước - sau
Câu hỏi 4:	Những câu thơ sau do tác giả nào viết ? 
"Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội 
Những phố dài xao xác hơi may 
Người ra đi đầu không ngoảnh lại 
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy."
A - Nguyễn Thi	B - Nguyễn Đình Thi
 	C - Đoàn Thị Lam Luyến	D - Lâm Thị Mỹ Dạ
Câu hỏi 5: Trong câu thơ “Sao đang vui vẻ ra buồn bã/ Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.” có những từ trái nghĩa nào?
A - Vui – buồn	B - Mới – đã
 	C - Vui vẻ - buồn bã và quen – lạ lùng	D - Đang vui – đã lạ lùng
Câu hỏi 6: Trong các từ sau, những từ nào là từ láy?
A - Bạn bè, bạn đường, bạn đọc	B - Hư hỏng, san sẻ, gắn bó
 	C - Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ	D - Giúp đỡ, giúp sức
Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại?
A - an toàn	B - an ninh	C - an tâm	D - an bài
Câu hỏi 8: Trong đoạn thơ sau, có những cặp từ trái nghĩa nào? 
"Trong như tiếng hạc bay qua 
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời 
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài 
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa"
A - Bay, sa, thoảng	B - Trong- đục
 	C - Trong - đục, khoan – mau	D - Sa nửa vời – mau sầm sập
Câu hỏi 9: Từ "ông" trong câu” Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” thuộc loại từ gì?
A - đại từ	B - động từ	C - danh từ	D - tính từ
Câu hỏi 10: Trong các câu sau, câu nào có từ “bà” là đại từ?
A - Bà Lan năm nay 70 tuổi.	B - Bà ơi, bà có khỏe không?
 C - Tôi về quê thăm bà tôi.	D - Tiếng bà dịu dàng và trầm bổng.
THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
VÒNG 18 ĐỀ 2
Bài 1: Phép thuật mèo con
Vàng
Nhà
Mây
Vân
Lầu
Trạch
Gác
Thạch
Giảm
úa
Hèo
Kim
Gió
Héo
đá
Rõ
Bớt
Phong
Gậy
Tỏ
Đáp án: 
..
..
..
..
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Cơn bão dữ dội, bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước vào khoang như vòi rồng.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.133)
	A - ập	 	B – chảy	 C – phun	D – xối
Câu hỏi 2: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ .. đi rất nhanh và thừa thớt tắt.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr. 132)
	A – tan	B – loãng	C – lan	D – thoảng
Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Hà Nội có chong chóng
Cứ tự quay trong nhà
Không cần trời gió
Không cần bạn chạy xa.”
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.37)
	A – nổi	B – gom	C – đổi	D – góp
Câu hỏi 4: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai:
Khói về ..ăn cơm với cá
Khói về .lấy đá chập đầu.”
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr .104)
	A – rứa – ri	B – ni – tê	C – tê – ni	D – ri – rứa
Câu hỏi 5: Chọn cặp từ đồng nghĩa phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông .như hạt gạo
Bà .. như suối trong.”
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.41)
	A – đẹp – tốt	B – hiền – lành	C – lành – hiền	D – tốt – đẹp
Câu hỏi 6: Chọn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Trai mà chi, gái mà chi
Sinh con có  có .. là hơn.”
A – đạo – hiếu	B – nghĩa – tình	C – nghĩa – ngì	D – nghĩa – nghì
Câu hỏi 7: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “.mỡ gà, ai có nhà thì chống”
	A – Ráng	B – Vàng	C – Mây	D – Nắng
Câu hỏi 8: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Bởi .bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.”
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.33)
A – tại	B – vì	C – chung	D – chưng
Câu hỏi 9: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta mặc áo dài kể cả khi lao động nặng nhọc. Áo dài phụ nữ có hai loại: áo .. và áo” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.122)
	A – tứ thân – tám thân	B – tứ thân – năm thân
	C – tân thời – cách tân	D – mớ ba – mớ bảy
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
“Nhất ..tinh nhất thân vinh.”
	A – nghiệp	B – đại	C – nghề	D – nghệ
Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Lưu lại đã lâu không giải quyết, xử lí được là nghĩa của từ nào?
	A – lưu vong	B – lưu bút	C – lưu giữ	D – lưu cữu
Câu hỏi 2: Đây là tên kinh đô thứ hai của nhà TRần, nơi đây còn được gọi là Thành Nam?
	A – Hà Nam	B – Nam Định	C – Nam Hà	D – Thái Bình
Câu hỏi 3: Ai là tác giả của bài đọc: “Lập làng giữ biển”? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.36)
	A – Hữu Mai	B – Nguyễn Đổng Chi	
	C – Trần Nhuận Minh	D – Đoàn Minh Tuấn 
Câu hỏi 4: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
 “Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất  núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan - xi - păng.”
 (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.58)	
	A – Sa Pa	B – Tam đường	C – Ô Quy Hồ	D – Mơ – nông
Câu hỏi 5: Tiếng “nư” không thể đứng sau cụm từ nào?
A – xe đạp.	B – thi sĩ ..	C – bóng đá .	D – bệnh nhân 
Câu hỏi 6: Ai là tác giả của bài đọc “Chú đi tuần”? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.52)
	A – Đào Nguyên Bảo	B – Trần Ngọc
	C – Hữu Mai	D – Quang Huy
Câu hỏi 7: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Tiếng động cơ nổ giòn. Chưa đầy nửa giờ sau, anh đã hòa lẫn vào dòng người giữa phố phường ..”
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.62)
	A – huyên náo	B – tấp nập	C – náo nhiệt	D – đông đúc
Câu hỏi 8: Cặp quan hệ từ nào phù hợp với chỗ trống trong câu sau:
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
.. rằng khác giống  chung một giàn.”
	A – Vì – nên	B – Tuy – nhưng	
C – Không những – mà còn	D – Nếu – thì
Câu hỏi 9: Trạng ngữ trong câu: “Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài tập đầy đủ.” là trạng ngữ chỉ gì?
	A – nơi chốn	B – nguyên nhân	C – phương tiện	D – thời gian
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
“Đường tuần tra lên chóp Hai ngàn
Gió vù vù quất ngang cành bứa
Trông xa xa .. ánh lửa
Vật vờ đầu súng sương sa.
(SGK TIếng Việt 5, tập 2, tr.48)
	A – bập bùng	B – lập lòe	C – nhập nhòe	D – rừng rực 
THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC
VÒNG 18 ĐỀ 3
Bài 1: Phép thuật mèo con
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi.
Giữ gìn
(1)
Trái đất
(2)
Khoan khoái
(3)
Thoải mái
(4)
Phong vân
(5)
Bảo vệ 
(6)
Hấp tấp
(7)
Anh em
(8)
Khập khiễng
(9)
Mây gió
(10)
Tập tễnh
(11)
Thú dữ
(12)
Ác thủ
(13)
Huynh đệ
(14)
Thành tựu
(15)
Vội vàng
(16)
Kết quả
(17)
Giai đoạn
(18)
Thời kì
(19)
Địa cầu
(20)

Trả lời: .
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Cho doạn thơ:
“Muốn cho trẻ hiểu biết
Thế là bố sinh ra
Bố bảo cho biết ngoan
Bố bảo cho biết nghĩ.”
(Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh)
Cặp quan hệ từ “Muốn cho – thế là” biểu thị cho quan hệ gì?
	A – tương phản	B – giả thiết – kết quả	
C – nguyên nhân – kết quả	D – tăng tiến
Câu hỏi 2: Từ nào khác với các từ còn lại
	A – hoàn thiện	B – hoàn hảo	C – hoàn mỹ	D – hoàn cảnh
Câu hỏi 3: Từ nào là từ láy?
	A – mịn màng	B – chèo chống	C – đi đứng	D – tên tuổi
Câu hỏi 4: “Tấm hiền lành, chăm chỉ bao nhiêu, Cám đanh đá, lười biếng bấy nhiêu.”
Để thể hiện quan hệ về nghĩa giữa các câu, các vế câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào?
A – cặp từ hô ứng	B – quan hệ từ	C – lặp từ ngữ	D – thay thế từ ngữ
Câu hỏi 5: Từ nào là từ ghép?
	A – mảnh mai	B – mặt mũi	C – ngẩn ngơ	D – thao thức
Câu hỏi 6: Câu văn nào có từ “chân” được dùng với nghĩa gốc?
	A – Bàn có bốn chân.	B – Chân núi xa xa.
	C – Xe đạp có chân chống.	D – Ông bị đau chân.
Câu hỏi 7: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn?
	A – thức khuya dậy sơm	B – độc nhất vô nhị
	C – nhường cơm sẻ áo	D – đứng mũi chịu sào
Câu hỏi 8: Trong kiểu câu: “Ai làm gì?”, vị ngữ được cấu tạo bởi từ loại nào?
	A – danh từ	B – động từ	C – tính từ	D – cả 3 đáp án
Câu hỏi 9: Từ nào khác với các từ còn lại?
	A – trống không	B – trống rỗng	C – trống đồng	D – trống trải
Câu hỏi 10: Khổi thơ có những cặp trái nghĩa nào?
“Trong như tiếng nhạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.”
	A – Trong – đục, khoan – mau	B – trong đục
	C – Sa nửa vời – mau sầm sập	D – khoan – mau
Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ ..giỏi.”
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù gọi làkhuất.”
Câu hỏi 3: Giải câu đố:
“Để nguyên thì ở biển khơi
Thêm nặng tên núi kinh thành cố đô
Nếu “ơi” móc nối thêm vào
Ở trong đôi mắt như sao sáng ngời
Chữ để nguyên là chữ.
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
“Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn vững như giữa rừng.”
Câu hỏi 5: “Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu.”
Câu thơ có cặp từ hô ứng là: “bao nhiêu - ..nhiêu.”
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
 “Chết đứng còn hơn sống quỳ, chết ..còn hơn sống nhục.”
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Mạnh dùng sức, yếu dùng.”
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp: 
“Chăn trâu cắt cỏ trên đồng
Rạ rơm thì ít gió đông thì nhiều
Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai cháy để cả chiều thành 
(Đồng Đức Bốn)
Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp: 
“Nghe cây là rầm rì
Ấy là khi gió hát
Mặt biển sóng lao xao
Là gió đang nhạc
(Đoàn Thị Lam Luyến) 
Câu hỏi 19: Giải câu đố:
“Để nguyên nhắc bạn học chơi, 
Đến khi mất sắc theo đuôi mắt hiền
Lạ thay khi đã thay huyền
Trùng trùng cây mọc mọi miền nước non.”
Từ để nguyên là từ gì?
TRả lời: Từ .
THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC
VÒNG 18 ĐỀ 4
Bài 1: PHÉP THUẬT MÈO CON
Đàm phán
Thảo luận
Lạc hậu
Trao thưởng
Nhẹ nhàng
Sửa soạn
Dĩ vãng
Cuối sông
Quá khứ
Bạch vân
Cổ hũ
Tháp canh
Mây trắng
Vọng gác
Phong tặng
Chênh vênh
Chuẩn bị
Hạ nguồn
Cheo leo
Thanh thoát
Đáp án:
..
..
..
..
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Trong kiểu câu “Ai thế nào?” vị ngữ thường được cấu tạo bởi loại nào?
	a/ danh từ	b/ động từ	c/ tính từ	d/ cả 3 đáp án
Câu hỏi 2: Câu nào khuyên chúng ta nên chăm chỉ, tiết kiệm từ những thứ nhỏ bé?
	a/ Tay làm hàm nhai.	b/ Năng nhặt chặt bị
	c/ Khỏe như voi	d/ Cả 3 đáp án
Câu hỏi 3: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng tin?
	a/ Đoán già đoán non.	b/ Chọn mặt gửi vàng.
	c/ Áo gấm đi đêm.	d/ Đẹp như tiên.
Câu hỏi 4: Chọn cặp từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Trời tối là lũ gà con nháo nhác tìm mẹ.”
	a/ vừa-đã	b/ chưa –đã	c/ chưa-nên	d/ chưa-vừa
Câu hỏi 5: Các câu được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Giôn-xơn!
Tội ác bay chồng chất
Cả nhân loại căm hờn
Con quỷ vàng trên mặt đất.”
(Tố Hữu)
	a/ lặp từ ngữ	b/ thay thế từ ngữ	
c/ dùng từ ngữ nổi	d/ cả ba đáp án
Câu hỏi 6: Từ nào là từ ghép?
	a/ thấm thoắt	b/ thơm thảo	c/ thướt tha	d/ mượt mà
Câu hỏi 7: Từ nào khác với các từ còn lại?
	a/ cá nhân	b/ cá thể	c/ cá biệt	d/ cá cược
Câu hỏi 8: “Nhưng còn cần cho trẻ
	Tình yêu và lời ru
	Cho nên mẹ sinh ra
	Để bế bồng chăm sóc.”
(Chuyền cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh)
Cặp quan hệ từ “nhưng – cho nên” là cặp quan hệ từ chỉ gì?
	a/ tương phản	b/ tăng tiến	
c/ nguyên nhân – kết quả	d/ điều kiện – kết quả
Câu hỏi 9: Từ “biêng biếc” trong câu: “Nhưng dòng kênh biêng biếc vẫn lặng lờ trôi.” chỉ màu gì? (Tản văn Mai Văn Tạo)
	a/ tím	b/ xanh	c/ đen	d/ vàng
Câu hỏi 10: Có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
“Hình khe thế núi gần xa
Dứt thôi lại nối, thấp đà lại cao.”
(Chinh phụ ngâm khúc – Đoàn Thị Điểm)
	a/ hai	b/ ba	c/ bốn	d/ năm
Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống: “Dám nghĩ dám .”
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: “.tha lâu cũng đầy tổ.” (không viết hoa chữ cái đầu tiên)
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Sinh cơ .nghiệp.” có nghĩa là xây dựng cuộc sống ổn định, gây dựng cơ nghiệp ở một nơi nào đó. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý)
Câu hỏi 4: Giải câu đố:
“Em là thứ bánh thường dùng
Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên
Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm
Người người khiếp sợ là tên con gì?
Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì?
Trả lời: từ 
Câu hỏi 5: Giải câu đố: 
Không dấu tươi đẹp vườn cây
Thêm huyền vui bạn hằng ngày học chăm
Sắc vào thay đổi xa gần
Nặng thêm tai vạ ta cần giúp nhau.
Từ thêm dấu sắc là từ gì?
Trả lời: từ
Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Sơn ..hữu tình.
Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bản  là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.” (tr.146, SGK Tiếng Việt 5, tập 2)
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng .” (Từ điển thành ngữ - Nguyễn Như Ý)
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống: 
“Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn Tháp Bút
Viết .trên trời cao.”
(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã ai ngờ xe ”
(ca dao)
ĐỀ SỐ 5 - VÒNG 18
Bài 1 - Phép thuật mèo con
Bình minh
Cường điệu
Thái dương
Khai môn
Nghìn năm
Ban mai
Thiên thu
Bao la
Mở cửa
Phóng đại
Mặt trời
Lưỡng lự
Hi vọng
Thiên thư
Xã tắc
Phân vân
Đất nước
Mênh mông
Sách trời
Mong đợi

Bài 2 – Điền từ
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
Câu hỏi 1: Giải câu đố:
Để nguyên là quả em ăn
Thêm sắc thì chỉ để dành lợn thôi
Thay hỏi thì cảm mất rồi
Mau tìm thuốc uống hay nồi lá xông
Từ thêm sắc là........
Câu hỏi 2: Điền cặp từ đồng âm vào chỗ trống sau:
Cô bé làm rơi lọ ..........trên . .đi.
Câu hỏi 3: Điền từ còn thiếu vào đoạn thơ sau:
Với đôi cánh đẫm nắng ........
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa
Không gian là nẻo đường xa
Thời gian vô tận mở ra sắc màu.
(NguyễnĐứcMậu)
Câu hỏi 4: Điền từ bắt đầu bằng r, gi hoặc d vào chỗ trống sau:
Bố mẹ phải giục mãi, em trai tôi mới chịu dậy tập thể ....
Câu hỏi 5: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành câu tục ngữ sau:
Áo rách vá hơn lành .. .may.
Câu hỏi 6: Điền quan hệ từ thích hợp nhất vào chỗ trống sau:
Tiếng chim không chỉ vang xa, vọng mãi trên trời cao xanh thẳm .... nó còn lay động trái tim của những con người về thăm quê.
Câu hỏi 7: Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ trống sau:
Những ánh nắng rực rỡ ....... lên mặt ........ trải ngoài hiên.
Câu hỏi 8: Câu văn sau có một từ viết sai chính tả, em hãy sửa lại cho đúng.
Mấy bông hoa vàng như những đốm nắng, đã nở sáng chưng trên giàn mướp xanh. 	(Vũ Tú Nam)
Từ viết sai chính tả được sửa lại là: . .....
Câu hỏi 9: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau:
Con mèo này rất đẹp, lông của ..  màu trắng muốt.
Câu hỏi 10: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Ráng mỡ   có nhà thì giữ.
Bài thi số 3 – Sắp xếp các từ sau thành câu, từ đúng.
ta.
xanh
của
đây
Trời
chúng
là

bài
ngọt
ngào.
thơ
tiếp
viết
trời
Đất

mặc
Nắng
thướt
lụa
lên
đào
tha
.
áo

gù
thương
ơi
Bồ
tiếng 
chim
câu
mến. 

hồng
nóc
nhà
lam
ấp
Sương
ôm
gianh.

nh
h
b
ì
òa

hát
vui
Tiếng
bình
đất.
giữ
trái
yên

con
ngày
tháng
Mẹ
.
nước
là
của
đất

cây
hoa
chắn
Hàng
mùa
bão
dàng
dịu

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Chết .....vinh...... còn hơn sống nhục.
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là .......khoan dung....
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Chết đứng còn hơn sống ......quỳ......
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là nhàn nhã.
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ....cao thượng.......
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là .......năng nổ........
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Kh

File đính kèm:

  • docde_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_vong_18_co_dap_an.doc