Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 (Có đáp án)

TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 18 – ĐỀ 1 Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết ........... còn hơn sống nhục. Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là ........... Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ............ Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là ........... Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ........... Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ............... Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ........... Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là .......... Câu hỏi 9: Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ......... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển. Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là ........... Bài 2: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi. Dương Khuyển Gió Mây Tẩu Điền Địa Lão Đồng Trạch Đất Nhà Già Vân Trẻ Chạy Phong Ruộng Chó Dê Quy Khánh Còn Phúc Tồn Về Đáp án: .. .. .. .. Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một mực”, có quan hệ với nhau như thế nào? A - Đồng âm B - Đồng nghĩa C - Trái nghĩa D - Nhiều nghĩa Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ "Gió khô ô ... Gió đẩy cánh buồm đi Gió chẳng bao giờ mệt!" A - Đồng ruộng B - Cửa sổ C - Cửa ngỏ D - Muối trắng Câu hỏi 3: Trong các cặp từ sau, cặp nào là cặp từ đồng nghĩa? A - béo - gầy B - biếu - tặng C - bút - thước D - trước - sau Câu hỏi 4: Những câu thơ sau do tác giả nào viết ? "Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội Những phố dài xao xác hơi may Người ra đi đầu không ngoảnh lại Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy." A - Nguyễn Thi B - Nguyễn Đình Thi C - Đoàn Thị Lam Luyến D - Lâm Thị Mỹ Dạ Câu hỏi 5: Trong câu thơ “Sao đang vui vẻ ra buồn bã/ Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.” có những từ trái nghĩa nào? A - Vui – buồn B - Mới – đã C - Vui vẻ - buồn bã và quen – lạ lùng D - Đang vui – đã lạ lùng Câu hỏi 6: Trong các từ sau, những từ nào là từ láy? A - Bạn bè, bạn đường, bạn đọc B - Hư hỏng, san sẻ, gắn bó C - Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ D - Giúp đỡ, giúp sức Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại? A - an toàn B - an ninh C - an tâm D - an bài Câu hỏi 8: Trong đoạn thơ sau, có những cặp từ trái nghĩa nào? "Trong như tiếng hạc bay qua Đục như tiếng suối mới sa nửa vời Tiếng khoan như gió thoảng ngoài Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa" A - Bay, sa, thoảng B - Trong- đục C - Trong - đục, khoan – mau D - Sa nửa vời – mau sầm sập Câu hỏi 9: Từ "ông" trong câu” Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” thuộc loại từ gì? A - đại từ B - động từ C - danh từ D - tính từ Câu hỏi 10: Trong các câu sau, câu nào có từ “bà” là đại từ? A - Bà Lan năm nay 70 tuổi. B - Bà ơi, bà có khỏe không? C - Tôi về quê thăm bà tôi. D - Tiếng bà dịu dàng và trầm bổng. THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 18 ĐỀ 2 Bài 1: Phép thuật mèo con Vàng Nhà Mây Vân Lầu Trạch Gác Thạch Giảm úa Hèo Kim Gió Héo đá Rõ Bớt Phong Gậy Tỏ Đáp án: .. .. .. .. Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Cơn bão dữ dội, bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước vào khoang như vòi rồng.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.133) A - ập B – chảy C – phun D – xối Câu hỏi 2: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ .. đi rất nhanh và thừa thớt tắt.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr. 132) A – tan B – loãng C – lan D – thoảng Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Hà Nội có chong chóng Cứ tự quay trong nhà Không cần trời gió Không cần bạn chạy xa.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.37) A – nổi B – gom C – đổi D – góp Câu hỏi 4: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai: Khói về ..ăn cơm với cá Khói về .lấy đá chập đầu.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr .104) A – rứa – ri B – ni – tê C – tê – ni D – ri – rứa Câu hỏi 5: Chọn cặp từ đồng nghĩa phù hợp để điền vào chỗ trống: “Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo Ông .như hạt gạo Bà .. như suối trong.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.41) A – đẹp – tốt B – hiền – lành C – lành – hiền D – tốt – đẹp Câu hỏi 6: Chọn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có có .. là hơn.” A – đạo – hiếu B – nghĩa – tình C – nghĩa – ngì D – nghĩa – nghì Câu hỏi 7: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “.mỡ gà, ai có nhà thì chống” A – Ráng B – Vàng C – Mây D – Nắng Câu hỏi 8: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Bởi .bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.33) A – tại B – vì C – chung D – chưng Câu hỏi 9: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta mặc áo dài kể cả khi lao động nặng nhọc. Áo dài phụ nữ có hai loại: áo .. và áo” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.122) A – tứ thân – tám thân B – tứ thân – năm thân C – tân thời – cách tân D – mớ ba – mớ bảy Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Nhất ..tinh nhất thân vinh.” A – nghiệp B – đại C – nghề D – nghệ Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Lưu lại đã lâu không giải quyết, xử lí được là nghĩa của từ nào? A – lưu vong B – lưu bút C – lưu giữ D – lưu cữu Câu hỏi 2: Đây là tên kinh đô thứ hai của nhà TRần, nơi đây còn được gọi là Thành Nam? A – Hà Nam B – Nam Định C – Nam Hà D – Thái Bình Câu hỏi 3: Ai là tác giả của bài đọc: “Lập làng giữ biển”? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.36) A – Hữu Mai B – Nguyễn Đổng Chi C – Trần Nhuận Minh D – Đoàn Minh Tuấn Câu hỏi 4: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan - xi - păng.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.58) A – Sa Pa B – Tam đường C – Ô Quy Hồ D – Mơ – nông Câu hỏi 5: Tiếng “nư” không thể đứng sau cụm từ nào? A – xe đạp. B – thi sĩ .. C – bóng đá . D – bệnh nhân Câu hỏi 6: Ai là tác giả của bài đọc “Chú đi tuần”? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.52) A – Đào Nguyên Bảo B – Trần Ngọc C – Hữu Mai D – Quang Huy Câu hỏi 7: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Tiếng động cơ nổ giòn. Chưa đầy nửa giờ sau, anh đã hòa lẫn vào dòng người giữa phố phường ..” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.62) A – huyên náo B – tấp nập C – náo nhiệt D – đông đúc Câu hỏi 8: Cặp quan hệ từ nào phù hợp với chỗ trống trong câu sau: “Bầu ơi thương lấy bí cùng .. rằng khác giống chung một giàn.” A – Vì – nên B – Tuy – nhưng C – Không những – mà còn D – Nếu – thì Câu hỏi 9: Trạng ngữ trong câu: “Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài tập đầy đủ.” là trạng ngữ chỉ gì? A – nơi chốn B – nguyên nhân C – phương tiện D – thời gian Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Đường tuần tra lên chóp Hai ngàn Gió vù vù quất ngang cành bứa Trông xa xa .. ánh lửa Vật vờ đầu súng sương sa. (SGK TIếng Việt 5, tập 2, tr.48) A – bập bùng B – lập lòe C – nhập nhòe D – rừng rực THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC VÒNG 18 ĐỀ 3 Bài 1: Phép thuật mèo con Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi. Giữ gìn (1) Trái đất (2) Khoan khoái (3) Thoải mái (4) Phong vân (5) Bảo vệ (6) Hấp tấp (7) Anh em (8) Khập khiễng (9) Mây gió (10) Tập tễnh (11) Thú dữ (12) Ác thủ (13) Huynh đệ (14) Thành tựu (15) Vội vàng (16) Kết quả (17) Giai đoạn (18) Thời kì (19) Địa cầu (20) Trả lời: . Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Cho doạn thơ: “Muốn cho trẻ hiểu biết Thế là bố sinh ra Bố bảo cho biết ngoan Bố bảo cho biết nghĩ.” (Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh) Cặp quan hệ từ “Muốn cho – thế là” biểu thị cho quan hệ gì? A – tương phản B – giả thiết – kết quả C – nguyên nhân – kết quả D – tăng tiến Câu hỏi 2: Từ nào khác với các từ còn lại A – hoàn thiện B – hoàn hảo C – hoàn mỹ D – hoàn cảnh Câu hỏi 3: Từ nào là từ láy? A – mịn màng B – chèo chống C – đi đứng D – tên tuổi Câu hỏi 4: “Tấm hiền lành, chăm chỉ bao nhiêu, Cám đanh đá, lười biếng bấy nhiêu.” Để thể hiện quan hệ về nghĩa giữa các câu, các vế câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào? A – cặp từ hô ứng B – quan hệ từ C – lặp từ ngữ D – thay thế từ ngữ Câu hỏi 5: Từ nào là từ ghép? A – mảnh mai B – mặt mũi C – ngẩn ngơ D – thao thức Câu hỏi 6: Câu văn nào có từ “chân” được dùng với nghĩa gốc? A – Bàn có bốn chân. B – Chân núi xa xa. C – Xe đạp có chân chống. D – Ông bị đau chân. Câu hỏi 7: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn? A – thức khuya dậy sơm B – độc nhất vô nhị C – nhường cơm sẻ áo D – đứng mũi chịu sào Câu hỏi 8: Trong kiểu câu: “Ai làm gì?”, vị ngữ được cấu tạo bởi từ loại nào? A – danh từ B – động từ C – tính từ D – cả 3 đáp án Câu hỏi 9: Từ nào khác với các từ còn lại? A – trống không B – trống rỗng C – trống đồng D – trống trải Câu hỏi 10: Khổi thơ có những cặp trái nghĩa nào? “Trong như tiếng nhạc bay qua Đục như tiếng suối mới sa nửa vời Tiếng khoan như gió thoảng ngoài Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.” A – Trong – đục, khoan – mau B – trong đục C – Sa nửa vời – mau sầm sập D – khoan – mau Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ ..giỏi.” Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù gọi làkhuất.” Câu hỏi 3: Giải câu đố: “Để nguyên thì ở biển khơi Thêm nặng tên núi kinh thành cố đô Nếu “ơi” móc nối thêm vào Ở trong đôi mắt như sao sáng ngời Chữ để nguyên là chữ. Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “Dù ai nói đông nói tây Lòng ta vẫn vững như giữa rừng.” Câu hỏi 5: “Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu.” Câu thơ có cặp từ hô ứng là: “bao nhiêu - ..nhiêu.” Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Chết đứng còn hơn sống quỳ, chết ..còn hơn sống nhục.” Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Mạnh dùng sức, yếu dùng.” Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp: “Chăn trâu cắt cỏ trên đồng Rạ rơm thì ít gió đông thì nhiều Mải mê đuổi một con diều Củ khoai cháy để cả chiều thành (Đồng Đức Bốn) Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp: “Nghe cây là rầm rì Ấy là khi gió hát Mặt biển sóng lao xao Là gió đang nhạc (Đoàn Thị Lam Luyến) Câu hỏi 19: Giải câu đố: “Để nguyên nhắc bạn học chơi, Đến khi mất sắc theo đuôi mắt hiền Lạ thay khi đã thay huyền Trùng trùng cây mọc mọi miền nước non.” Từ để nguyên là từ gì? TRả lời: Từ . THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC VÒNG 18 ĐỀ 4 Bài 1: PHÉP THUẬT MÈO CON Đàm phán Thảo luận Lạc hậu Trao thưởng Nhẹ nhàng Sửa soạn Dĩ vãng Cuối sông Quá khứ Bạch vân Cổ hũ Tháp canh Mây trắng Vọng gác Phong tặng Chênh vênh Chuẩn bị Hạ nguồn Cheo leo Thanh thoát Đáp án: .. .. .. .. Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Trong kiểu câu “Ai thế nào?” vị ngữ thường được cấu tạo bởi loại nào? a/ danh từ b/ động từ c/ tính từ d/ cả 3 đáp án Câu hỏi 2: Câu nào khuyên chúng ta nên chăm chỉ, tiết kiệm từ những thứ nhỏ bé? a/ Tay làm hàm nhai. b/ Năng nhặt chặt bị c/ Khỏe như voi d/ Cả 3 đáp án Câu hỏi 3: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng tin? a/ Đoán già đoán non. b/ Chọn mặt gửi vàng. c/ Áo gấm đi đêm. d/ Đẹp như tiên. Câu hỏi 4: Chọn cặp từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Trời tối là lũ gà con nháo nhác tìm mẹ.” a/ vừa-đã b/ chưa –đã c/ chưa-nên d/ chưa-vừa Câu hỏi 5: Các câu được liên kết với nhau bằng cách nào? “Giôn-xơn! Tội ác bay chồng chất Cả nhân loại căm hờn Con quỷ vàng trên mặt đất.” (Tố Hữu) a/ lặp từ ngữ b/ thay thế từ ngữ c/ dùng từ ngữ nổi d/ cả ba đáp án Câu hỏi 6: Từ nào là từ ghép? a/ thấm thoắt b/ thơm thảo c/ thướt tha d/ mượt mà Câu hỏi 7: Từ nào khác với các từ còn lại? a/ cá nhân b/ cá thể c/ cá biệt d/ cá cược Câu hỏi 8: “Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc.” (Chuyền cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh) Cặp quan hệ từ “nhưng – cho nên” là cặp quan hệ từ chỉ gì? a/ tương phản b/ tăng tiến c/ nguyên nhân – kết quả d/ điều kiện – kết quả Câu hỏi 9: Từ “biêng biếc” trong câu: “Nhưng dòng kênh biêng biếc vẫn lặng lờ trôi.” chỉ màu gì? (Tản văn Mai Văn Tạo) a/ tím b/ xanh c/ đen d/ vàng Câu hỏi 10: Có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau: “Hình khe thế núi gần xa Dứt thôi lại nối, thấp đà lại cao.” (Chinh phụ ngâm khúc – Đoàn Thị Điểm) a/ hai b/ ba c/ bốn d/ năm Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống: “Dám nghĩ dám .” Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: “.tha lâu cũng đầy tổ.” (không viết hoa chữ cái đầu tiên) Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Sinh cơ .nghiệp.” có nghĩa là xây dựng cuộc sống ổn định, gây dựng cơ nghiệp ở một nơi nào đó. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý) Câu hỏi 4: Giải câu đố: “Em là thứ bánh thường dùng Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm Người người khiếp sợ là tên con gì? Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì? Trả lời: từ Câu hỏi 5: Giải câu đố: Không dấu tươi đẹp vườn cây Thêm huyền vui bạn hằng ngày học chăm Sắc vào thay đổi xa gần Nặng thêm tai vạ ta cần giúp nhau. Từ thêm dấu sắc là từ gì? Trả lời: từ Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Sơn ..hữu tình. Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bản là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.” (tr.146, SGK Tiếng Việt 5, tập 2) Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng .” (Từ điển thành ngữ - Nguyễn Như Ý) Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống: “Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn Tháp Bút Viết .trên trời cao.” (Hà Nội – Trần Đăng Khoa) Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã ai ngờ xe ” (ca dao) ĐỀ SỐ 5 - VÒNG 18 Bài 1 - Phép thuật mèo con Bình minh Cường điệu Thái dương Khai môn Nghìn năm Ban mai Thiên thu Bao la Mở cửa Phóng đại Mặt trời Lưỡng lự Hi vọng Thiên thư Xã tắc Phân vân Đất nước Mênh mông Sách trời Mong đợi Bài 2 – Điền từ Điền từ còn thiếu vào chỗ trống Câu hỏi 1: Giải câu đố: Để nguyên là quả em ăn Thêm sắc thì chỉ để dành lợn thôi Thay hỏi thì cảm mất rồi Mau tìm thuốc uống hay nồi lá xông Từ thêm sắc là........ Câu hỏi 2: Điền cặp từ đồng âm vào chỗ trống sau: Cô bé làm rơi lọ ..........trên . .đi. Câu hỏi 3: Điền từ còn thiếu vào đoạn thơ sau: Với đôi cánh đẫm nắng ........ Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa Không gian là nẻo đường xa Thời gian vô tận mở ra sắc màu. (NguyễnĐứcMậu) Câu hỏi 4: Điền từ bắt đầu bằng r, gi hoặc d vào chỗ trống sau: Bố mẹ phải giục mãi, em trai tôi mới chịu dậy tập thể .... Câu hỏi 5: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành câu tục ngữ sau: Áo rách vá hơn lành .. .may. Câu hỏi 6: Điền quan hệ từ thích hợp nhất vào chỗ trống sau: Tiếng chim không chỉ vang xa, vọng mãi trên trời cao xanh thẳm .... nó còn lay động trái tim của những con người về thăm quê. Câu hỏi 7: Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ trống sau: Những ánh nắng rực rỡ ....... lên mặt ........ trải ngoài hiên. Câu hỏi 8: Câu văn sau có một từ viết sai chính tả, em hãy sửa lại cho đúng. Mấy bông hoa vàng như những đốm nắng, đã nở sáng chưng trên giàn mướp xanh. (Vũ Tú Nam) Từ viết sai chính tả được sửa lại là: . ..... Câu hỏi 9: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau: Con mèo này rất đẹp, lông của .. màu trắng muốt. Câu hỏi 10: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Ráng mỡ có nhà thì giữ. Bài thi số 3 – Sắp xếp các từ sau thành câu, từ đúng. ta. xanh của đây Trời chúng là bài ngọt ngào. thơ tiếp viết trời Đất mặc Nắng thướt lụa lên đào tha . áo gù thương ơi Bồ tiếng chim câu mến. hồng nóc nhà lam ấp Sương ôm gianh. nh h b ì òa hát vui Tiếng bình đất. giữ trái yên con ngày tháng Mẹ . nước là của đất cây hoa chắn Hàng mùa bão dàng dịu ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết .....vinh...... còn hơn sống nhục. Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là .......khoan dung.... Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ......quỳ...... Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là nhàn nhã. Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ....cao thượng....... Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là .......năng nổ........ Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Kh
File đính kèm:
de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_vong_18_co_dap_an.doc