Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 11

docx 13 trang Xuân Hạnh 09/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 11

Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 11
TUẦN 11 
TOÁN
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia hết 
+ Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp HS biết cách đặt tính chia và tính trong trường hợp chia hết
+ HS áp dụng được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số để tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 66 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 66 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính/VBT tr.66
- GV cho HS tự làm bài vào vở (hướng dẫn lại kĩ thuật tính khi cần thiết) 
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư
- GV Nhận xét, tuyên dương.
è Gv chốt đáp án, cùng cố phép chia hết, phép chia có dư

- HS thực hiện
- HS nêu lại cách chia

* Bài 2: Đặt tính rồi tính(VBT/66)
- GV cho HS tự làm bài vào vở 
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- HS thực hiện làm bài
- HS nêu lại cách chia
* Bài 3: VBT/66
- GV cho học sinh lên thực hiện
+ Nêu lại cách chia nhẩm
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách chia nhẩm số tròn chục cho số có 1 chữ số

- 2 HS lên bảng làm bài
* Bài 4: VBT/66
- GV gọi 1 hs nêu
- GV nhận xét, chốt kết quả
+ Em hãy nêu cách tính?
- GV chốt: cách tìm thừa số chưa biết

- Hs nêu kết quả: 
a/ 12
b/ 11
c/ 31

3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số dạng chia hết 
- Nhận xét, tuyên dương 
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

------------------------------------------------------------------------------------------------- 
	TOÁN
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư
+ Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp HS biết cách đặt tính chia và tính trong trường hợp chia hết
+ HS áp dụng được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số để tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 67 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 67 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính/VBT tr.67
- GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ thuật tính khi cần thiết) 
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư
- GV Nhận xét, tuyên dương.
è Gv chốt đáp án

- HS thực hiện
- HS nêu lại cách chia

* Bài 2: Đ/S (VBT/67)
- GV cho HS tự làm bài vào vở 
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

- HS thực hiện làm bài:
Đ-S-Đ-Đ
- HS nêu lại cách chia

* Bài 3: VBT/66
- GV cho học sinh lên thực hiện
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách tìm thừa số chưa biết

- 1 HS lên bảng làm bài 
Bài giải
Mỗi ngăn chứa số quyển truyện là:
60 : 4 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển truyện
* Bài 4: VBT/66
- GV gọi 1 hs nêu cách làm
- GV nhận xét, chốt kết quả
è Gv chốt Củng cố về phép chia có dư

- Hs lên bảng làm, dưới lớp đọc bài làm của mình 
Bài giải
Ta có: 40 : 3 = 13 (dư 10
Vậy bác An chia cho mỗi bạn nhỏ được 13 cái kẹo và dư một cái
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số dạng chia hết 
- Nhận xét, tuyên dương 
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

 _______________________________________________ 
TOÁN
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
Tiết 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư
+ Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp HS biết cách đặt tính chia và tính trong trường hợp chia hết
+ HS áp dụng được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số để tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 68 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 68 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính/VBT tr.68
- GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ thuật tính khi cần thiết) 
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư
- GV Nhận xét, tuyên dương.
è Gv chốt đáp án, củng cố về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

- HS thực hiện
- HS nêu lại cách chia

* Bài 2: Làm việc cá nhân): Bài toán có lời văn (VBT/68)
- GV yêu cầu HS đọc hiểu, phân tích bài toán
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt đáp án

- HS đọc hiểu
- HS thực hiện
Bài giải
Bà Huyền chuẩn bị được số suát quà là: 
87 : 3 = 29 (suất)
Đáp số: 29 suất quà

* Bài 3: VBT/68
- GV yêu cầu HS đọc hiểu, phân tích bài toán
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt đáp án

- HS đọc hiểu
- HS thực hiện
Bài giải
Ta có: 32 : 5 = 6 (dư 2)
Vậy cần ít nhất 7 chiếc thuyền để chở hết số khách du lịch đó

* Bài 4: Tìm số bị chia (VBT/68)
- GV hướng dẫn HS nhắc lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, bảng chia để hướng dẫn HS tìm số bị chia bằng cách “Lấy thương nhân với số chia”.
- GV chia nhóm, các nhóm thảo luận và làm bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
è Gv chốt cách tìm số bị chia

- Hs nêu kết quả 
- HS theo dõi
- HS làm việc theo nhóm 
- HS trình bày kết quả
a/ 96
b/ 92
c/ 78
d/ 94
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số dạng chia hết 
- Nhận xét, tuyên dương 
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

 _________________________________________________________
TOÁN
CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
Bài 27: GIẢM MỘT SỐ ĐI MỘT SỐ LẨN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Nhận biết được khái niệm giảm một số đi một số lần.
+ Biết cách giảm một số đi một số lần bằng cách lấy số đó chia cho số lần và vận dụng để giải các bài tập liên quan tới giảm một số đi một số lần.
+ Phân biệt được giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị.
+ Liên hệ được giữa gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Nhận biết được khái niệm giảm một số đi một số lần.
+ Biết cách giảm một số đi một số lần bằng cách lấy số đó chia cho số lần và vận dụng để giải các bài tập liên quan tới giảm một số đi một số lần.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 68 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 68 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Số? /VBT tr.69
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn cột đầu tiên:
H: Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm thế nào?
H: Giảm 36 đi 3 lần sẽ được kết quả bao nhiêu?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm những phép tính còn lại vào vở BT
- GV Nhận xét, tuyên dương.
è Gv chốt cách giảm một số đi một số lần

- 1, 2 HS đọc đề bài.
TL: Muốn giảm một số đi 3 lần ta lấy số đó chia cho 3
TL: 27 : 3 = 9
- HS thực hiện, sau khi làm xong HS cùng bàn đổi chéo bài cho nhau để kiểm tra và sửa sai cho nhau.

* Bài 2: VBT/69
- GV cho HS tự làm bài vào vở 
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è GV chốt: Củng cố kiến thức gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi một số lần

- HS nối tiếp đọc làm bài
- HS nêu lại cách thực hiện
- HS lắng nghe
* Bài 3: VBT/69
- Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài và phân tích bài toán.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
H: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chia sẻ bài làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 è Gv chốt Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến Giảm một số đi một số lần

- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đọc bài toán.
TL: Bác Bình thu hoạch được 78 kg cam, số ki-lô-gam cam so với lúc đầu giảm đi 3 lần.
TL: Hỏi Bác Bình còn lại bao nhiêu kg cam?
TL: Bài toán thuộc dạng toán “Giảm một số đi một số lần”
- 1 HS lên bảng chia sẻ bài làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. 
 Bài giải
Bác Bình còn lại số ki-lô-gam cam là:
78 : 3 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg cam
* Bài 4: VBT/69
- GV gọi 1 hs nêu
- GV nhận xét, chốt kết quả
 è GV chốt: Củng cố kiến thức gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi một số lần

- Hs nêu kết quả: 

3. HĐ Vận dụng
+ Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị.
- Nhận xét, tuyên dương 
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Ví dụ: 
+ 135 giảm đi 5 lần, rồi giảm đi 5 đơn vị.
 + 290 giảm đi 5 lần, rồi giảm đi 5 đơn vị.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TOÁN
Bài 27: GIẢM MỘT SỐ ĐI MỘT SỐ LẨN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh củng cố khái niệm giảm đi một số lần và phân biệt được với khái niệm gấp lên một số lần.
- Củng cố kĩ năng tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_11.docx