Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 12
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 12

TUẦN 12 TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính. - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính. - Nắm được các bước giải bài toán - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1a ,2/ 71Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, / 71, 72 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Giải bài toán VBT tr.71 - YC HS phân tích đề bài - Gọi 1 HS lên bảng lớp làm, dưới lớp đọc bài làm - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách giải bằng hai bước tính: Vậy bài toán 1a là ghép của hai bài toán, bài toán về gấp một số lên một số lần khi ta tính số thỏ ở ngoài sân và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả số thỏ ở trong chuồng và số thỏ ở ngoài sân. Bài 2: Giải bài toán VBT tr.71 - Gọi HS đã làm xong bài chia sẻ bài làm trước lớp - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 bước tính. Trước hết tính độ dài đoạn thẳng BC. Sau đó tính độ dài đường gấp khúc ABC Bài 3 : Giải bài toán VBT tr.72 - Gọi HS chia sẻ bài làm trước lớp - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 bước tính. Trước hết tính số bạn nữ của lớp đó. Sau đó tính số bạn của cả lớp. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải a/ Số con ở ngoài sân có là : 3 x 4 = 12 ( con) Số thỏ ở trong chuồng và ở ngoài sân có tất cả là : 3 + 12 = 15 ( con) b/ Số thỏ ở ngoài sân nhiều hơn số thỏ ở trong chuồng là : 12 – 3 = 9 ( con ) Đáp số : a / 12 con thỏ b/ 9 con thỏ - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 1 HS giải vào bảng nhóm, chia sẻ bài giải trước lớp. Bài giải : Độ dài đoạn thẳng BC là : 15 – 5 = 10 (cm) Độ dài đường gấp khúc ABC là : 15 + 10 = 25 ( cm ) Đáp số : 25 cm - HS lắng nghe. - 1 hs lên bảng làm , chia sẻ cách làm. Bài giải Số bạn nữ có là : 15 + 2 = 17 ( bạn ) Số bạn lớp học đó có tất cả là : 15 + 17 = 32 ( bạn ) Đáp số : 32 bạn HS nhận xét Vận dụng - Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính? => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương TL: Bài toán giải bằng hai bước tính - HS trả lời. - HS lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng giải bài toán có hai bước tính. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Lớp 3A có 17 học sinh nam .Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 3 bạn . Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu bạn ? - GV gọi HS nhận xét. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu: A) 14 bạn B) 20 bạn C) 31 bạn - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi - HS quan sát suy nghĩ và lựa chọn đáp án. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 72,73 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/72, 73 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1. Giải bài toán / VBT tr. 72 - Gọi 1 HS lên bảng giải. - GV nhận xét, kết luận cách giải bài toán bằng 2 phép tính Bài 2. Giải bài toán / VBT tr. 73 - Cho HS chia sẻ cách giải bài toán. - Gọi HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài trên bảng. Bài 3. Nêu bài toán và Giải bài toán đó / VBT tr. 73 - Gọi 1số HS nêu đề toán. - GV nhận xét . - Cho hs nêu cách giải . - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. - 1 HS thực hiện bài giải và chia sẻ cách giải. Bài giải : Con lợn trắng cân nặng là : 65 + 8 = 73 ( kg ) Cả hai con lợn cân nặng là : 65 + 73 = 138 ( kg ) Đáp số : 138 kg - HS nhận xét - 1 HS chia sẻ cách giải. Bước 1: Tìm số lít nước mắm mẹ đổ thêm vào thùng . Bước 2: Tìm số lít nước mắm sau đó trong thùng có tất cả. Bài giải : Số lít nước mắm mẹ đổ thêm vào thùng là : 3 x 6 =18 ( lít ) Số lít nước mắm lúc sau trong thùng có tất cả là : 15 + 18 = 33 ( lít ) Đáp số : 33 lít nước mắm - 1, 2 HS nhận xét. - HS theo dõi. -2, 3 HS nêu đề bài toán. Con gà cân nặng 2kg, con ngỗng cân nặng gấp 4 lần con gà. Hỏi cả gà và ngỗng cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? - Hs nhận xét - HS chia sẻ - HS trình bày bài giải: Bài giải Con ngỗng cân nặng là: 2 x 4 =8 (kg) Cả gà và ngỗng cân nặng là: 2 + 8 = 10 (kg) Đáp số: 10kg - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 4. Số / VBT tr. 73 - Cho HS nêu kết quả tìm được và chia sẻ cách tìm kết quả - GV nhận xét. - GV gọi 1 đến 2 HS nêu các bước giải bài toán bằng hai bước tính. - Nhận xét, tuyên dương 1-2 HS trình bày: + Tìm tuổi của chị Mai hiện nay. + Tìm tuổi của chị Mai sau 2 năm nữa. - HS nhận xét - Gồm có 3 bước. + Phân tích đề bài. + Tìm cách giải + Trình bày bài giải 3. HĐ Vận dụng H: Giờ học hôm nay em được ôn lại những kiến thức gì? - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 29: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. + Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. + Củng cố hai khái niệm “gấp lên một số lần” và “giảm đi một số lần”. + Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 74 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 74 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Tính nhẩm VBT tr.74 - Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? H: Tính nhẩm là tính như thế nào? - Tổ chức cho HS chơi trò “truyền điện” H: Theo các em dòng điện truyền như thế nào? - GV phổ biến luật chơi: GV đọc phép tính đầu tiên và chỉ định 1 HS trả lời, nếu HS trả lời đúng thì đọc phép tính tiếp theo và chỉ định HS khác trả lời cho đến hết phép tính bài tập 1 trong thời gian 3 phút. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính VBT/74 - Gọi 4 HS lên bảng làm - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt cách đặt tính chia số có hai chữ số cho số có môt chữ số Bài 3: Số ? (VBT/ 74) - Cho Hs trình bày bài làm trước lớp - Gọi HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt cách gấp một số lên nhiều lần, giản một số đi môt số lần Bài 4: Giải bài toán (VBT/ 74) - Gọi 1 HS chia sẻ bài giải . . - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. - 1 HS đọc. TL: Tính nhẩm TL: Tính nhanh, tính trong đầu mà không cần dùng đến nháp TL: Truyền rất nhanh. - Lắng nghe. - HS chơi: 50 x 2 = 100 30 x 2 = 60 10 x 5 = 50 60 : 3 = 20 80 :2 = 40 90 : 9 = 10 - Lắng nghe. - 4 HS lên bảng thực hiện tính - HS nhận xét - 2 HS đã làm bài vào bảng nhóm trình bày trước lớp - HS nhận xét - 1 HS lên bảng trình bày bài giải Bài giải : a/ Năm nay cây sầu riêng nhà bác Ba cho số quả là : 27 x 3 = 81 ( quả ) b/ Số quả sầu riêng nhà bác Ba còn lại là : 81 : 3 = 27 (quả ) Đáp số : a. 81 quả; b.27 quả - HS nhận xét 3. Vận dụng. - Luyện tập thực hiện các phép tính nhân, chia các số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương một số học sinh tích cực xây dựng bài. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 29: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh củng cố kĩ năng tính phép nhân và phép chia trong phạm vi 100. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: .Tính phép nhân và phép chia trong phạm vi 100. . Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 75 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 75 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.- Cách tiến hành: - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Đặt tính rồi tính / VBT tr.75 - Cho 4 hs lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính -Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Gọi HS nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số?/ VBT tr. 75 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. H: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? H: Muốn tăng một số lên một số đơn vị ta làm thế nào? H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. Bài 3: Giải bài toán / VBT tr.75 - Gọi HS lên bảng trình bày bài giải, chia sẻ cách làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Giải bài toán / VBT tr. 75 - Gọi 1 HS đọc đề. H: BT cho biết gì? H: BT hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng chia sẻ bài giải - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - 4 HS lên bảng Đặt tính rồi tính. TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng chục. - Nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc TL: Ta lấy số đó chia cho số lần. TL: Ta lấy số đó cộng với số đơn vị TL: Ta lấy số đó nhân với số lần. - Học sinh nhận xét 30 giảm 6 lần 5 thêm 7 đơn vị 12 21 Gấp 2 lần 42 giảm 6 lần 7 - 1 HS lên làm bài giải. Bài giải Ta có 19 : 3 = 6 dư 1. Vậy Bờm có thể có được nhiều nhất 6 đoạn tre như vậy Đáp số: 6 đoạn tre. - HS nhận xét - HS đọc. - HSTL 1 HS lên bảng, dưới lớp đọc bài làm Bài giải Số ki- lô –gam chà bong hôm nay bác Sáu bán được là: 47 x 2 = 94 (kg) Đáp số: 94 kg chà bông - Nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Gọi HS nhắc lại tên bài học. - Gọi HS nêu khái niệm “gấp lên một số lần” và “giảm đi một số lần”. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS. - Nhận xét, tuyên dương TL: Luyện tập - 2 - 3 HS nêu. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ TOÁN CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ Bài 30: MI-LI-MÉT (T1) – Trang 85 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Nhận biết được đơn vị đo độ dài mi-li-mét. + Biết đọc viết tắt đơn vị đo độ dài mi-li-mét. + Biết được mối liên hệ hai số đo độ dài mi-li-mét và xăng-ti-mét. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
File đính kèm:
giao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_12.docx