Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 14

docx 16 trang Xuân Hạnh 11/10/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 14

Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 14
TUẦN 14
CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ
Bài 34: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – MÉT, GAM, MI – LI – LIT, ĐỘ C (T2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Biểu tượng về các đơn vị đo đã học; 
+ Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Biểu tượng về các đơn vị đo đã học; 
+ Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 83, 84 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 83, 84 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Đọc số đo nhiệt độ ở mỗi nhiệt kế sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm/VBT tr.83
- Cho HS quan sát 
+ Nhiệt kế 1: Chỉ mấy độ? Tại sao em biết?
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách đọc số trên nhiệt kế.

- Học sinh trả lời: Nhiệt kế 1 chỉ 40 độ C. Vì Nhiệt kế 1 chỉ đến chỉ số 40.
- HS nối tiếp trả lời
+ Nhiệt kế 2: 0 độ C
+ Nhiệt kế 3: 38 độ C.
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Nối mỗi vật với cân nặng thích hợp trong thực tế (VBT/84)
- GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?”
+ 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng.
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách nhận biết sử dụng công cụ đo.
- HS lắng nghe cách thực hiện
- HS thực hiện làm bài
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: VBT/84
- GV cho học sinh lên thực hiện
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách đọc các chỉ số trên biểu tượng đo.

- 2 HS lên bảng làm bài
A
350
C
B

* Bài 4: VBT/84. 
- GV gọi 1 hs nêu.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
è Gv chốt cách đo và sử dụng công cụ đo

- Hs nêu cách làm: + Đầu tiên lấy 250ml. Sau đó sang 100ml, tiếp theo 100ml nữa, còn lại 50 ml. Theo cách tính: 250 – 100 – 100 = 50ml.

3. HĐ Vận dụng
- GV cho HS quan sát bảng đo thời tiết có sẵn, yêu cầu HS thi đọc đúng nhiệt độ.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Bài 35: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Biểu tượng về các đơn vị đo đã học; 
+ Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo; 
+ Áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Biểu tượng về các đơn vị đo đã học; 
+ Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo; 
+ Áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 85 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 85, 86 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm/VBT tr.85
- Gọi 2 Hs đọc đề bài tập. 
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hiện phép tính có đơn vị đo.

- 2 Hs đọc đề bài.
252
604
- HS nối tiếp trả lời
219
455
 70
 87
- Học sinh nhận xét
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu) (VBT/85)
- GV cho học sinh quan sát.
+ Làm sao để biết cân nặng của các đồ vật?
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách sử dụng công cụ đo.

- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS nêu kết quả:
a) Mỗi kiện hàng cân nặng 1000g.
b) Chiếc cốc cân nặng 250g.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát

* Bài 3: VBT/85
- GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức trò chơi: “Tiếp sức”.
- HS tham gia trò chơi.
- GV nhận xét, khen đội làm nhanh và chính xác, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách thực hiện phép tính bằng các đơn vị đo. 

- HS lắng nghe thực hiện.
- HS tham gia trò chơi.
84
- HS nhận xét kết quả.
76
24
21

* Bài 4: VBT/86. 
- GV gọi 1 hs nêu.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
è Gv chốt cách áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan.

- Hs nêu cách làm: Đầu tiên, Rô bốt lấy 2 lần nước cốc 250ml đổ vào cốc 400ml, số nước còn dư 100ml. Theo cách tính: 250 x 2 = 500ml, 500 – 400 = 100ml.
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố bài.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Bài 35: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Các phép tính liên quan đến đơn vị đo; 
+ Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo; 
+ Áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 85 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 85, 86 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm/VBT tr.86
- Gọi 2 Hs đọc đề bài tập. 
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hiện phép tính có đơn vị đo.

- 2 Hs đọc đề bài.
- Học sinh trả lời: 
 30
15
32
96
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu) (VBT/86)
- GV gọi HS đọc đề, nội dung bài tập.
+ Làm sao để biết nhiệt độ của Nam bao nhiêu?
+ Nhiệt độ cơ thể của Nam là bao nhiêu?
+ Theo em Nam có bị sốt không? Vì sao?
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách sử dụng công cụ đo.

- HS đọc tình huống.
- HS trả lời: Quan sát trên nhiệt kế.
- 38 độ C.
- Nam bị sốt. Vì nhiệt độ cơ thể người bình thường 37 độ nhưng Nam 38 độ cao hơn nên Nam đang bị sốt.
- HS nhận xét

* Bài 3: VBT/87
- GV gọi HS đọc nội dung của bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
 è Gv chốt cách áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan.

- HS đọc.
- Việt dùng một hộp sữa 250ml để làm bánh nhưng theo công thức chỉ càn dùng 80ml.
- Sau khi làm bánh xong, Việt còn lại bao nhiêu ml sữa?
- HS thực hiện.
Bài giải:
Sau khi làm bánh, Việt còn lại số ml sữa là:
250 – 80 = 130 (ml)
Đáp án: 130ml.
- HS nhận xét kết quả.

* Bài 4: VBT/87. 
- GV gọi 1 hs nêu: Quan sát hình sau và tìm cân nặng của hộp quà A và mỗi hộp quà B. Biết răng mỗi hộp quà B có cân nặng như nhau.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
è Gv chốt cách áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan.

-Hs nêu yêu cầu bài tập. 
- HS thực hiện:
+ Muốn biết hộp quà A thì phải biết hộp quà B. 
+ Hộp quà B: 500g – 100g = 400g.
+ Hộp quà A: 400g x 2 = 800g.
- HS nhận xét.
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố bài.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 
Bài 36: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 88 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 88 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính:
- Cho HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện. 
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Học sinh thực hiện:
896
750
753
628
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT/88)
- GV gọi HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách đặt tính và thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- HS thực hiện làm bài
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: VBT/88
- GV cho học sinh lên thực hiện
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- 2 HS lên bảng làm bài
Bài giải:
Quãng đường Việt chạy được là:
250 x 3= 750 (m)
Đáp án: 750m
- HS nhận xét.

* Bài 4: VBT/88. 
- GV gọi 1 hs nêu.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
è Gv chốt 

- Hs nêu cách làm: 

3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ Bắn tên”,...sau bài học để học sinh nhận biết nhân số có ba chữ với số có một chữ số. 
+ Nêu kết quả phép tính
+ Đặt bài toán liên quan nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Nghe bắn tên đến HS nào thì HS đó đọc kết quả.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.- HS trả lời, nhận xét
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 
Bài 36: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
+ Tính nhẩm được các phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
+ Tính nhẩm được các phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3/ 89 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 89 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Số/VBT tr

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_14.docx