Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 14
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 14

TUẦN 14 CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ Bài 34: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – MÉT, GAM, MI – LI – LIT, ĐỘ C (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Biểu tượng về các đơn vị đo đã học; + Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Biểu tượng về các đơn vị đo đã học; + Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 83, 84 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 83, 84 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Đọc số đo nhiệt độ ở mỗi nhiệt kế sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm/VBT tr.83 - Cho HS quan sát + Nhiệt kế 1: Chỉ mấy độ? Tại sao em biết? - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách đọc số trên nhiệt kế. - Học sinh trả lời: Nhiệt kế 1 chỉ 40 độ C. Vì Nhiệt kế 1 chỉ đến chỉ số 40. - HS nối tiếp trả lời + Nhiệt kế 2: 0 độ C + Nhiệt kế 3: 38 độ C. - Học sinh nhận xét * Bài 2: Nối mỗi vật với cân nặng thích hợp trong thực tế (VBT/84) - GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách nhận biết sử dụng công cụ đo. - HS lắng nghe cách thực hiện - HS thực hiện làm bài - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát * Bài 3: VBT/84 - GV cho học sinh lên thực hiện - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức è Gv chốt cách đọc các chỉ số trên biểu tượng đo. - 2 HS lên bảng làm bài A 350 C B * Bài 4: VBT/84. - GV gọi 1 hs nêu. - GV nhận xét, chốt kết quả. è Gv chốt cách đo và sử dụng công cụ đo - Hs nêu cách làm: + Đầu tiên lấy 250ml. Sau đó sang 100ml, tiếp theo 100ml nữa, còn lại 50 ml. Theo cách tính: 250 – 100 – 100 = 50ml. 3. HĐ Vận dụng - GV cho HS quan sát bảng đo thời tiết có sẵn, yêu cầu HS thi đọc đúng nhiệt độ. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện - HS trả lời, nhận xét - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Bài 35: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Biểu tượng về các đơn vị đo đã học; + Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo; + Áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Biểu tượng về các đơn vị đo đã học; + Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo; + Áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 85 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 85, 86 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm/VBT tr.85 - Gọi 2 Hs đọc đề bài tập. - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách thực hiện phép tính có đơn vị đo. - 2 Hs đọc đề bài. 252 604 - HS nối tiếp trả lời 219 455 70 87 - Học sinh nhận xét Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu) (VBT/85) - GV cho học sinh quan sát. + Làm sao để biết cân nặng của các đồ vật? - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét và chốt đáp án. è Gv chốt cách sử dụng công cụ đo. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS nêu kết quả: a) Mỗi kiện hàng cân nặng 1000g. b) Chiếc cốc cân nặng 250g. - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát * Bài 3: VBT/85 - GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức trò chơi: “Tiếp sức”. - HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét, khen đội làm nhanh và chính xác, chốt kiến thức è Gv chốt cách thực hiện phép tính bằng các đơn vị đo. - HS lắng nghe thực hiện. - HS tham gia trò chơi. 84 - HS nhận xét kết quả. 76 24 21 * Bài 4: VBT/86. - GV gọi 1 hs nêu. - GV nhận xét, chốt kết quả. è Gv chốt cách áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan. - Hs nêu cách làm: Đầu tiên, Rô bốt lấy 2 lần nước cốc 250ml đổ vào cốc 400ml, số nước còn dư 100ml. Theo cách tính: 250 x 2 = 500ml, 500 – 400 = 100ml. 3. HĐ Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố bài. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện - HS trả lời, nhận xét - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Bài 35: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Các phép tính liên quan đến đơn vị đo; + Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo; + Áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 85 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 85, 86 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm/VBT tr.86 - Gọi 2 Hs đọc đề bài tập. - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách thực hiện phép tính có đơn vị đo. - 2 Hs đọc đề bài. - Học sinh trả lời: 30 15 32 96 - Học sinh nhận xét * Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu) (VBT/86) - GV gọi HS đọc đề, nội dung bài tập. + Làm sao để biết nhiệt độ của Nam bao nhiêu? + Nhiệt độ cơ thể của Nam là bao nhiêu? + Theo em Nam có bị sốt không? Vì sao? - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét và chốt đáp án. è Gv chốt cách sử dụng công cụ đo. - HS đọc tình huống. - HS trả lời: Quan sát trên nhiệt kế. - 38 độ C. - Nam bị sốt. Vì nhiệt độ cơ thể người bình thường 37 độ nhưng Nam 38 độ cao hơn nên Nam đang bị sốt. - HS nhận xét * Bài 3: VBT/87 - GV gọi HS đọc nội dung của bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi HS lên bảng. - GV nhận xét, chốt kiến thức. è Gv chốt cách áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan. - HS đọc. - Việt dùng một hộp sữa 250ml để làm bánh nhưng theo công thức chỉ càn dùng 80ml. - Sau khi làm bánh xong, Việt còn lại bao nhiêu ml sữa? - HS thực hiện. Bài giải: Sau khi làm bánh, Việt còn lại số ml sữa là: 250 – 80 = 130 (ml) Đáp án: 130ml. - HS nhận xét kết quả. * Bài 4: VBT/87. - GV gọi 1 hs nêu: Quan sát hình sau và tìm cân nặng của hộp quà A và mỗi hộp quà B. Biết răng mỗi hộp quà B có cân nặng như nhau. - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, chốt kết quả. è Gv chốt cách áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan. -Hs nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện: + Muốn biết hộp quà A thì phải biết hộp quà B. + Hộp quà B: 500g – 100g = 400g. + Hộp quà A: 400g x 2 = 800g. - HS nhận xét. 3. HĐ Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố bài. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện - HS trả lời, nhận xét - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 Bài 36: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 88 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 88 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Tính: - Cho HS đọc nội dung bài tập. - Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Học sinh thực hiện: 896 750 753 628 - Học sinh nhận xét * Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT/88) - GV gọi HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách đặt tính và thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - HS thực hiện làm bài - HS nhận xét. - HS lắng nghe, quan sát * Bài 3: VBT/88 - GV cho học sinh lên thực hiện - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức è Gv chốt cách vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - 2 HS lên bảng làm bài Bài giải: Quãng đường Việt chạy được là: 250 x 3= 750 (m) Đáp án: 750m - HS nhận xét. * Bài 4: VBT/88. - GV gọi 1 hs nêu. - GV nhận xét, chốt kết quả. è Gv chốt - Hs nêu cách làm: 3. HĐ Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ Bắn tên”,...sau bài học để học sinh nhận biết nhân số có ba chữ với số có một chữ số. + Nêu kết quả phép tính + Đặt bài toán liên quan nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe bắn tên đến HS nào thì HS đó đọc kết quả. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.- HS trả lời, nhận xét - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 Bài 36: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. + Tính nhẩm được các phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. + Tính nhẩm được các phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3/ 89 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 89 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Số/VBT tr
File đính kèm:
giao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_14.docx