Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 17

docx 17 trang Xuân Hạnh 11/10/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 17

Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 17
TUẦN 17
TOÁN
Bài 40: LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi giải các bài toán về tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn (hai bước tính)
+ Bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi giải các bài toán về tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn (hai bước tính)
+ Bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 101 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 101 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: a) Tính giá trị biểu thức: (VBT tr.101)
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- Nêu cách làm bài của mình
- Tương tự HS nêu kết quả các bài còn lại và nêu cách tính.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
è Gv chốt cách tính giá trị biểu thức
* Bài 1: b) Viết biểu thức vào chỗ chấm: (VBT tr.101)
- HS nêu bài làm của mình.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hiện tính giá trị biểu thức có phép tính cộng trừ nhân chia.

- Học sinh trả lời kết quả biểu thức: 
473 + 18 – 215 = 491 – 215
 = 276
Vì biểu thức có phép cộng và trừ nên thực hiện từ trái sang phải.
- HS nối tiếp trả lời
 370 – (319 - 270) = 370 – 49
 = 321
Vì biểu thức có ngoặc nên thực hiện trong ngoặc trước.
185 + 71 x 2 = 185 + 142
 = 327
Vì biểu thức có phép cộng và nhân nên thực hiện nhân trước cộng sau.
38 + 72 x 3 = 38 + 216
 = 254
Vì biểu thức có phép cộng và nhân nên thực hiện nhân trước cộng sau.
- Học sinh nhận xét
- Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là 185 + 71 x 2; biểu thức có giá trị bé nhất là 
38 + 72 x 3
- Học sinh nhận xét

* Bài 2: VBT/101
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán.
+ Muốn biết con lợn nặng gấp mấy lần mới mua về thì phải làm sao?
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
b) 
+ Muốn biết con lợn bây giơ nặng hơn lúc mua về bao nhiêu thì mình làm như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV lưu ý HS cách trình bày bài giải, lưu ý cách ghi đáp số.
 è Gv chốt cách thực hiện và trình bày bài toán có lời văn (hai phép tính)

- 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Lấy cân nặng bây giờ chia cho cân nặng lúc mới mua về
- Lớp quan sát, nhận xét
Bài giải:
Con lợn bây giờ nặng hơn con lợn lúc đầu số lần là:
36: 9 = 4 (lần)
+ lấy cân nặng hiện nay trừ đi cân nặng lúc mới mua về.
- Lớp quan sát, nhận xét
Bài giải:
Số kilogam con lợn bây giơ nặng hơn lúc mua về là:
36 – 9 = 27 (kg)

* Bài 3: Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. VBT/101. 
- GV yêu cầu HS nêu bài toán
a) 9 x 2 x 5 = .
b) 5 x 7x 2 = 
- Nêu kết và và cách thực hiện của mình?
- GV nhận xét, tuyên dương
è Gv chốt cách vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong tính giá trị biểu thức

- HS nêu
a) 9 x 2 x 5 = 9 x 10 = 90
Kết hợp 2 x 5 để có kết quả là số tròn chục.
b) 5 x 7x 2 = 7 x 10 = 70
Thực hiện đổi chỗ 5 và 7 sau đó kết hợp 5 x 2 để có kết quả là số tròn chục.
- HS nhận xét
* Bài 4: Số. VBT/101. 
- GV yêu cầu HS nêu bài toán
- Dựa vào dữ kiện bài toán cho ta tìm được gì?
- Vậy số đó là số nào?
- Vậy 40 gấp số đó mấy lần?
è Gv chốt cách tìm một số gấp mấy lần số khác.

- HS nêu
- Ta tìm số đó là số nào. 
- Ta lấy: 40 : 5 = 8
- 40 : 8 = 5. 40 gấp số đó 5 lần
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- GV nêu cách chơi: chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 bạn nối tiếp nhau thực hiện tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện nhất. Đội nào tính nhanh, chính xác và thuận tiện là đội thắng. (GV chuẩn bị 3 biêu thức/ đội)
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TOÁN
Bài 41: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100, 1000 (TIẾT 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
 + Thực hiện phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 100
 + Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ sổ trong phạm vi 100, 1 000.
 + Giải bài toán thực tế liên quan đến nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và phép chia có dư.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Thực hiện phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 100
 + Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ sổ trong phạm vi 100, 1 000.
+ Giải bài toán thực tế liên quan đến nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và phép chia có dư.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3 / 102 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 102, 103 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính nhẩm? (VBT tr.102)
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- Tương tự HS nêu kết quả các bài còn lại
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hiện phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 100.

- Học sinh nối tiếp trả lời: 
a) 60 80 100 40 
- HS nối tiếp trả lời
b) 20 50 20 30
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Đặt tính rồi tính? (VBT/102)
- Goij 3 HS lên bảng thực hiện
- GV yêu cầu Hs nêu kết quả bài làm của mình
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 và phép chia có dư

- HS lên bảng thực hiện
- HS nối tiếp nêu
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
* Bài 3: Đ, S . VBT/102
- GV yêu cầu Hs nêu kết quả bài làm của mình.
- Giải thích vì sao Sai và nêu lại kết quả đúng.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
è Gv chốt cách thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 và phép chia có dư

- HS lần lượt nối tiếp nếu
a) S. Vì kết quả đúng là 92
b) Đ
c) S. Vì có số dư lớn hơn số chia. Kết quả đúng là 13 (dư 1)
d) Đ
- HS nhận xét
* Bài 4: VBT/102
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán.
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh thì phải làm sao?
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
è Gv chốt cách vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan.

- 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi.
+ Lấy số học sinh của 1 xe nhân với 6 xe.
- Lớp quan sát, nhận xét
Bài giải:
Số học sinh đi thăm Bảo tàng lịch sử Việt Nam là:
32 x 6 = 192 (học sinh)
 Đáp số: 192 học sinh
* Bài 5: VBT/103
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán.
- Muốn biết có ít nhất mấy cái can loại 7l thì phải làm sao?
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
è Gv chốt cách vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan.

- 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Lấy số lít nước mắm chia có 7l
- Lớp quan sát, nhận xét
Bài giải:
Số cái can loại 7l để chứa hết lượng nước mắm đó là:
46 : 7 = 6 dư 4
Vì tính ra kết quả 6 can và còn dư 4l nên cần ít nhất 7 can để đựng hết 46 l nước mắm đó.

3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- GV nêu cách chơi: GV sẽ chia lớp thành 4 đội (tổ), GV nêu phép tính (tính nhẩm với số tròn chục, tròn trăm), Hs nêu kết quả. Sau 7 lượt chơi, đội nào có kết quả đúng nhiều nhất và nhanh là đội chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TOÁN
Bài 41: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100, 1000 (TIẾT 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện tính nhẩm được phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000.
+ Thực hiện được phép nhân, phép chia đã học trong phạm vi 1000
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho sổ có một chữ số.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Thực hiện tính nhẩm được phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000.
+ Thực hiện được phép nhân, phép chia đã học trong phạm vi 1000
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho sổ có một chữ số.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 103 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 103, 104 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính nhẩm? (VBT tr.103)
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hiện phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 1000.

- Học sinh nối tiếp trả lời: 
a) 600 600 400 600
b) 300 300 100 200
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Đặt tính rồi tính? (VBT/103)
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
- GV yêu cầu Hs nêu kết quả bài làm của mình.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 1000 và phép chia có dư

- HS lên bảng làm
- HS nối tiếp nêu
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
* Bài 3: Đ, S . VBT/104
- GV yêu cầu Hs nêu kết quả bài làm của mình.
- Giải thích vì sao Sai và nêu lại kết quả đúng.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
è Gv chốt cách thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 và phép chia có dư

- HS lần lượt nối tiếp nếu
a) S. Vì kết quả đúng là 768
b) Đ
c) S. Vì chưa thực hiện phép chia 3:4. Kết quả đúng là 209 (dư 3)
d) Đ
- HS nhận xét
* Bài 4: VBT/104
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán.
- Muốn biết xếp được bao nhiêu khay táo như vậy thì phải làm sao?
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
è Gv chốt cách vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan.

- 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Lấy số táo ở cửa hàng chia cho số táo ở 1 khay
- Lớp quan sát, nhận xét
Bài giải:
Số khay táo xếp được là:
132 : 6 = 22 (khay)
 Đáp số: 22 khay
* Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống. VBT/104
- GV yêu cầu Hs nêu kết quả bài làm của mình và cách thực hiện
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
è Gv chốt cách thực hiện phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 1000.

- HS nối tiếp trình bày
a) Thực hiện từ phải sang trái.
Lấy 6 nhân 3 bằng 18 viết 8 vào ô vuông nhớ 1.
6 nhân 0 bằng 0 (viết 0 vào ô trống) nhớ 1 bằng 1 viết 1
6 nhân 1 bằng 6. Vậy kết quả là:
103 x 6 = 618
b) kết quả là: 44 x 7 = 308
c) 215 x 3 = 645
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- GV nêu cách chơi: GV sẽ chia lớp thành 4 đội (tổ), GV nêu phép tính (tính nhẩm với số tròn nghìn), Hs nêu kết quả. Sau 7 lượt chơi, đội nào có kết quả đúng nhiều nhất và nhanh là đội chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TOÁN
Bài 41: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100, 1000 (TIẾT 3) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
+ Tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
+ Cách xác định 16 , 18 của một nhóm đồ vật.
+ Cách giải và trình bày giải bài toán có hai bước liên quan đến bài toán gấp lên một số lần.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Thực hiện phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
+ Tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
+ Cách xác định 16 , 18 của một nhóm đồ vật.
+ Cách giải và trình bày giải bài toán có hai bước liên quan đến bài toán gấp lên một số lần.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 3, 4/ 104, 105 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 104, 105 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Khoanh vào chữ đặt t

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_17.docx