Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 23
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 23

TUẦN 23 TOÁN Bài 53: LUYỆN TẬP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 34Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 34, 35 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: VBT tr 34. Chọn đáp án đúng - Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập - Nêu cách làm bài của mình - Tương tự HS nêu kết quả các bài còn lại và nêu cách tính. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Học sinh trả lời kết quả a) Đáp án: B Vì áp dụng quy tắc tính diện tích hình vuông lấy cạnh nhân cạnh. Tức là: 7 x 7 = 49 b) Đáp án: C Vì áp dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật lấy chiều dài nhân chiều rộng. Tức là: 8 x 5 = 40 - Học sinh nhận xét * Bài 2: VBT tr 34 Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó? - GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật áp dụng quy tắc như thế nào? - Chiều rộng đã biết chưa? - Bào toán cho chiều rộng là bao nhiêu? - Vậy muốn tính diện tích ta làm gì trước? - Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương è Gv chốt cách thực hiện và trình bày bài toán có lời văn (hai phép tính) với bài toán liên quan thực tế về diện tích. - 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Lấy chiều dài nhân chiều rộng. - Đã biết là 7cm - Chưa cho chiều rộng, chỉ biết chiều dài gấp đôi chiều rộng - Tính chiều dài. Thực hiện phép nhân, chiều rộng nhân 2. - Lớp quan sát, nhận xét Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 14 x 7 = 98 (cm2) Đáp số: 98 (cm2) * Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. VBT/34. - Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập - Nêu cách làm bài của mình - Tương tự HS nêu kết quả các bài còn lại và nêu cách tính. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông bằng hình ảnh trực quan - Hình A có diện tích là: 18 cm2 Vì có 12 ô vuông có diện tích 1 cm2, lấy hình tam giác phía trên ghép lại với nhau tạo thành 6 ô vuông có diện tích 1 cm2, vậy có tất cả 18 ô vuông nên diện tích là 18 cm2. - Hình B có diện tích là: 18 cm2 Vì có tất cả 18 ô vuông nên diện tích là 18 cm2. - Hình C có diện tích là: 16 cm2 Vì có tất cả 16 ô vuông nên diện tích là 16 cm2. - Hai hình có diện tích bằng nhau là: hình A và B - HS nhận xét * Bài 4: VBT tr 35 Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 24 cm. Tính diện tích của chiếc bánh đó? - GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán. - Muốn tính diện tích chiếc bánh hình vuông áp dụng quy tắc như thế nào? - Cạnh cái bánh đã biết chưa? - Vậy tính cạnh cái bánh sẽ làm như thế nào? - Vậy muốn tính diện tích ta làm gì trước? - Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương è Gv chốt cách thực hiện và trình bày bài toán có lời văn (hai phép tính) với bài toán liên quan thực tế về diện tích. - 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Lấy cạnh nhân cạnh - chưa - dựa vào chu vi cái bánh bài toán đã cho. - Tính cạnh. Lấy chu vi chia 4 - Lớp quan sát, nhận xét Bài giải: Cạnh cái bánh hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích cái bánh hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 (cm2) - HS nhận xét 3. HĐ Vận dụng - GV tổ chức HS trò chơi: “Ai nhanh hơn” - GV nêu cách chơi: chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 bạn nối tiếp nhau thực hiện tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Đội nào tính nhanh, chính xác và thuận tiện là đội thắng. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe - HS tham gia chơi - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 53: LUYỆN TẬP CHUNG. LUYỆN TẬP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. + Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 35 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3/ 35, 36 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: VBT tr 35. - GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán. - Muốn tính diện tích tấm phảng ta làm như thế nào? - Vậy muốn tính diện tích 9 nan gỗ ta làm gì trước? - Diện tích 1 nan gỗ thực hiện tính như thế nào? - Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương è Gv chốt cách thực hiện và trình bày bài toán có lời văn với bài toán liên quan thực tế về diện tích. - 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Cần tính diện tích 9 nan gỗ đã ghép thành tấm phảng. - Tính diện tích 1 nan gỗ. - Áp dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. lấy chiều dài nhân chiều rộng. - Lớp quan sát, nhận xét Bài giải: Diện tích 1 nan gỗ hình chữ nhật đó là: 130 x 7 = 910 (cm2) Diện tích tấm phảng là: 910 x 9 = 8190 (cm2) Đáp số: 8190 (cm2) * Bài 2: VBT tr 36 - GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán. a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình M b) Tính diện tích hình M - Muốn tính diện tích hình chữ nhật áp dụng quy tắc như thế nào? - hình chữ nhật ABCD có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu? - hình chữ nhật DEGH có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu? - Muốn tính diện tích hình M sẽ làm như thế nào? - Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương è Gv chốt cách thực hiện và trình bày bài toán có lời văn (hai phép tính) với bài toán liên quan thực tế về diện tích. - 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Lấy chiều dài nhân chiều rộng. - 7cm và 4 cm - 10cm và 5 cm - Lấy diện tích mỗi hình chữ nhật cộng lại. - Lớp quan sát, nhận xét Bài giải: a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 7 x 4 = 28 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DEGH là: 10 x 5 = 50 (cm2) b) Diện tích hình chữ nhật M là: 28 + 50 = 78 (cm2) Đáp số: a) 28 (cm2); 50 (cm2) b) 78 (cm2) * Bài 3: VBT/36. - Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập 3 2 1 - Nêu cách làm bài của mình - Tương tự HS nêu kết quả các bài còn lại và nêu cách tính. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông bằng hình ảnh trực quan - Hình 1 có diện tích là: 10 x 8 = 80 cm2 Hình 1 có chu vi là: (10 + 8) x 2 = 36 cm - Hình 2 có diện tích là: 9 x 8 = 72 cm2 Hình 1 có chu vi là: (9 + 8) x 2 = 34 cm - Hình 2 có diện tích là: 9 x 9 = 81 cm2 Hình 1 có chu vi là: 9 x 4 = 36 cm - Việt cắt giấy có chu vi bằng Nam nhưng diện tích nhỏ hơn nên Việt cắt hình 1, Nam hình 3, vậy hình 2 là Mai cắt. => Như vậy hình 1 tô màu vàng, hình 2 tô màu đỏ, hình 3 tô màu xanh. - HS nhận xét 3. HĐ Vận dụng - GV tổ chức HS trò chơi: “Ai nhanh hơn” - GV nêu cách chơi: chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 bạn nối tiếp nhau thực hiện tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Đội nào tính nhanh, chính xác và thuận tiện là đội thắng. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe - HS tham gia chơi - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN CHỦ ĐỀ 10: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 Bài 54: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 000 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: +HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). + Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 37 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 37, 38 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Tính (VBT /37) - Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp) - Học sinh làm bài cá nhân và nêu kết quả từng bài - Học sinh nhận xét * Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT / 37) - Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập - Yêu cầu HS nêu cách làm - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp) - Học sinh làm bài cá nhân và nêu kết quả từng bài - Học sinh nhận xét - HS lắng nghe *Bài 3: VBT/37 Vườn thứ 1: 5 500 kg cà phê Vườn thứ 2: nhiều hơn vườn thứ 1: 1 500kg cà phê Vườn thứ 2: kg cà phê? - GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán. - Tìm số cà phê vườn thứ 2 thu hoạch như thế nào? - Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương è Gv chốt cách vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Hs nêu - Lớp quan sát, nhận xét Bài giải: Số kg cà phê vườn thứ 2 thu hoạch là: 5 500 + 1 500 = 7 000 (kg) Đáp số: 7 000 kg * Bài 4: (VBT/ 38) - GV yêu cầu Hs nêu bài làm của mình - Giải thích cách làm. - GV nhận xét, tuyên dương è Gv chốt cách thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp) - Học sinh làm bài cá nhân và nêu kết quả từng bài và hình được tô màu - Học sinh nhận xét - HS lắng nghe 3. HĐ Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng đúng + Bài tập: Đúng điền Đ; Sai điền S vào chỗ chấm: a) 4625 b) 4 625 c) 5 625 + 438 + 428 + 438 9005.. 5053 5063 - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS tham gia chơi - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN Bài 54: LUYỆN TẬP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: +Thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). + Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 38 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, /39 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Tính nhẩm (VBT tr.38) - Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số tròn nghìn bằng cách tính nhẩm. - Học sinh làm bài cá nhân và nêu kết quả từng bài - Học sinh nhận xét * Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT tr. 39) - Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập - Yêu cầu HS nêu cách làm - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số tròn trăm bằng cách tính nhẩm. - Học sinh làm bài cá nhân và nêu kết quả từng bài - Học sinh nhận xét - HS lắng nghe *Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm VBT/39 - Cho HS quan sát và nêu kết quả bài
File đính kèm:
giao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_23.docx