Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 23

docx 16 trang Xuân Hạnh 11/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 23

Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 23
TUẦN 23
TOÁN
Bài 53: LUYỆN TẬP (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 
- Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
- Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 
- Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 34Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 34, 35 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: VBT tr 34. Chọn đáp án đúng
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- Nêu cách làm bài của mình
- Tương tự HS nêu kết quả các bài còn lại và nêu cách tính.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
è Gv chốt kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

- Học sinh trả lời kết quả
a) Đáp án: B
Vì áp dụng quy tắc tính diện tích hình vuông lấy cạnh nhân cạnh. Tức là: 7 x 7 = 49
b) Đáp án: C
Vì áp dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật lấy chiều dài nhân chiều rộng. Tức là: 8 x 5 = 40
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: VBT tr 34
Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật áp dụng quy tắc như thế nào?
- Chiều rộng đã biết chưa?
- Bào toán cho chiều rộng là bao nhiêu?
- Vậy muốn tính diện tích ta làm gì trước?
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
è Gv chốt cách thực hiện và trình bày bài toán có lời văn (hai phép tính) với bài toán liên quan thực tế về diện tích.

- 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Lấy chiều dài nhân chiều rộng.
- Đã biết là 7cm
- Chưa cho chiều rộng, chỉ biết chiều dài gấp đôi chiều rộng
- Tính chiều dài. Thực hiện phép nhân, chiều rộng nhân 2.
- Lớp quan sát, nhận xét
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm) 
Diện tích hình chữ nhật đó là:
14 x 7 = 98 (cm2)
Đáp số: 98 (cm2)

* Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. VBT/34. 
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- Nêu cách làm bài của mình
- Tương tự HS nêu kết quả các bài còn lại và nêu cách tính.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
è Gv chốt kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông bằng hình ảnh trực quan

- Hình A có diện tích là: 18 cm2
Vì có 12 ô vuông có diện tích 1 cm2, lấy hình tam giác phía trên ghép lại với nhau tạo thành 6 ô vuông có diện tích 1 cm2, vậy có tất cả 18 ô vuông nên diện tích là 18 cm2.
- Hình B có diện tích là: 18 cm2
Vì có tất cả 18 ô vuông nên diện tích là 18 cm2.
- Hình C có diện tích là: 16 cm2
Vì có tất cả 16 ô vuông nên diện tích là 16 cm2.
- Hai hình có diện tích bằng nhau là: hình A và B
- HS nhận xét
* Bài 4: VBT tr 35
Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 24 cm. Tính diện tích của chiếc bánh đó?
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán.
- Muốn tính diện tích chiếc bánh hình vuông áp dụng quy tắc như thế nào?
- Cạnh cái bánh đã biết chưa?
- Vậy tính cạnh cái bánh sẽ làm như thế nào?
- Vậy muốn tính diện tích ta làm gì trước?
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
è Gv chốt cách thực hiện và trình bày bài toán có lời văn (hai phép tính) với bài toán liên quan thực tế về diện tích.

- 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Lấy cạnh nhân cạnh
- chưa
- dựa vào chu vi cái bánh bài toán đã cho.
- Tính cạnh. Lấy chu vi chia 4
- Lớp quan sát, nhận xét
Bài giải:
Cạnh cái bánh hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm) 
Diện tích cái bánh hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 (cm2)
- HS nhận xét
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- GV nêu cách chơi: chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 bạn nối tiếp nhau thực hiện tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Đội nào tính nhanh, chính xác và thuận tiện là đội thắng. 
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG
Bài 53: LUYỆN TẬP CHUNG.
LUYỆN TẬP (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 
- Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 
+ Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 35 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3/ 35, 36 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: VBT tr 35. 
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán.
- Muốn tính diện tích tấm phảng ta làm như thế nào?
- Vậy muốn tính diện tích 9 nan gỗ ta làm gì trước?
- Diện tích 1 nan gỗ thực hiện tính như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
è Gv chốt cách thực hiện và trình bày bài toán có lời văn với bài toán liên quan thực tế về diện tích.

- 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Cần tính diện tích 9 nan gỗ đã ghép thành tấm phảng.
- Tính diện tích 1 nan gỗ.
- Áp dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. lấy chiều dài nhân chiều rộng.
- Lớp quan sát, nhận xét
Bài giải:
Diện tích 1 nan gỗ hình chữ nhật đó là:
130 x 7 = 910 (cm2)
Diện tích tấm phảng là:
910 x 9 = 8190 (cm2)
Đáp số: 8190 (cm2)
* Bài 2: VBT tr 36
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán.
a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình M
b) Tính diện tích hình M
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật áp dụng quy tắc như thế nào?
- hình chữ nhật ABCD có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu?
- hình chữ nhật DEGH có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu?
- Muốn tính diện tích hình M sẽ làm như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
è Gv chốt cách thực hiện và trình bày bài toán có lời văn (hai phép tính) với bài toán liên quan thực tế về diện tích.

- 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Lấy chiều dài nhân chiều rộng.
- 7cm và 4 cm
- 10cm và 5 cm
- Lấy diện tích mỗi hình chữ nhật cộng lại.
- Lớp quan sát, nhận xét
Bài giải:
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
7 x 4 = 28 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DEGH là:
10 x 5 = 50 (cm2)
b) Diện tích hình chữ nhật M là:
28 + 50 = 78 (cm2)
Đáp số: a) 28 (cm2); 50 (cm2)
 b) 78 (cm2)
* Bài 3: VBT/36. 
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
3
2
1
- Nêu cách làm bài của mình
- Tương tự HS nêu kết quả các bài còn lại và nêu cách tính.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
è Gv chốt kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông bằng hình ảnh trực quan

- Hình 1 có diện tích là: 
10 x 8 = 80 cm2
Hình 1 có chu vi là:
(10 + 8) x 2 = 36 cm
- Hình 2 có diện tích là: 
9 x 8 = 72 cm2
Hình 1 có chu vi là:
(9 + 8) x 2 = 34 cm
- Hình 2 có diện tích là: 
9 x 9 = 81 cm2
Hình 1 có chu vi là:
9 x 4 = 36 cm
- Việt cắt giấy có chu vi bằng Nam nhưng diện tích nhỏ hơn nên Việt cắt hình 1, Nam hình 3, vậy hình 2 là Mai cắt.
=> Như vậy hình 1 tô màu vàng, hình 2 tô màu đỏ, hình 3 tô màu xanh.
- HS nhận xét
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- GV nêu cách chơi: chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 bạn nối tiếp nhau thực hiện tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Đội nào tính nhanh, chính xác và thuận tiện là đội thắng. 
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 10: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
Bài 54: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 000 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).
 - Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).
+ Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 37 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 37, 38 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính (VBT /37)
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
è Gv chốt cách thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp)

- Học sinh làm bài cá nhân và nêu kết quả từng bài
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT / 37)
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
è Gv chốt cách thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp)

- Học sinh làm bài cá nhân và nêu kết quả từng bài
- Học sinh nhận xét 
- HS lắng nghe
*Bài 3: VBT/37
Vườn thứ 1: 5 500 kg cà phê
Vườn thứ 2: nhiều hơn vườn thứ 1:
 1 500kg cà phê
Vườn thứ 2: kg cà phê?
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán.
- Tìm số cà phê vườn thứ 2 thu hoạch như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
è Gv chốt cách vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan.

- 2 HS xác định bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Hs nêu
- Lớp quan sát, nhận xét
Bài giải:
Số kg cà phê vườn thứ 2 thu hoạch là:
5 500 + 1 500 = 7 000 (kg)
Đáp số: 7 000 kg
* Bài 4: (VBT/ 38)
- GV yêu cầu Hs nêu bài làm của mình
- Giải thích cách làm. 
- GV nhận xét, tuyên dương 
è Gv chốt cách thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp)

- Học sinh làm bài cá nhân và nêu kết quả từng bài và hình được tô màu
- Học sinh nhận xét 
- HS lắng nghe
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng đúng 
+ Bài tập: Đúng điền Đ; Sai điền S vào chỗ chấm:
a) 4625 b) 4 625 c) 5 625 
 + 438 + 428 + 438 
 9005.. 5053  5063  
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TOÁN
Bài 54: LUYỆN TẬP (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).
 - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+Thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).
+ Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 38 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, /39 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính nhẩm (VBT tr.38)
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
è Gv chốt cách thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số tròn nghìn bằng cách tính nhẩm.

- Học sinh làm bài cá nhân và nêu kết quả từng bài
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT tr. 39)
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
è Gv chốt cách thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số tròn trăm bằng cách tính nhẩm.

- Học sinh làm bài cá nhân và nêu kết quả từng bài
- Học sinh nhận xét 
- HS lắng nghe
*Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm VBT/39
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_23.docx