Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 26
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 26

TUẦN 26 TOÁN Bài 59: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (T1) – Trang 54, 55 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 1 2. Học sinh: Vở bài tập Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Củng cố cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. + Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 54,55 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 54, 55 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: ( VBT/54) - Bài yêu cầu gì ? - Cho HS quan sát - GV cho 2 học sinh thực hiện cách viết, cách đọc số có năm chữ số. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách củng cố cấu tạo số, cách viết, cách đọc số -Hoàn thành bảng sau - HS thực hiện làm bài - Học sinh nhận xét * Bài 2: (VBT/54) - GV hỏi : + Số liền sau của số 49 994 là số nào? - GV cho học sinh lên thực hiện - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách vận dụng của cấu tạo số áp dụng trên tia số. -HS nêu - 1HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát * Bài 3: (VBT/55) - GV cho 4 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + 4 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách dựa vào cấu tạo số để tìm ra cách viết và đọc số. - 4 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát * Bài 4: (VBT/55) - GV gọi 1 hs nêu - 1 HS thực hiện - GV nhận xét, chốt kết quả è Gv chốt cách biết các số tròn chục nghìn. -Nối số với cách đọc số đó -Hs thực hiện - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát * Bài 5: (VBT/55) - Bài yêu cầu gì ? - Cho HS quan sát - GV cho 1 học sinh thực hiện - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách củng cố cấu tạo số, cách viết, cách đọc số 3. HĐ Vận dụng - Cho các số : 45 799; 23 456 + Đọc các số sau - GV cho học sinh làm bài - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng - HS thực hiện làm bài + Đáp án C - Học sinh nhận xét - HS nghe - HS thực hiện - HS trả lời, nhận xét - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN Bài 59: SỐ 100 000 (T2) – Trang 55, 56 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 1 2. Học sinh: Vở bài tập Toán Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số + Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 55,56 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4,5/ 55,56 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: (VBT/55 ) - Bài yêu cầu gì ? - Cho HS quan sát - GV cho 2 học sinh thực hiện nối số có năm chữ số. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt tìm cách đọc thích hợp với cách viết các số tròn chục nghìn -Nối số với cách đọc của số - HS thực hiện làm bài - Học sinh nhận xét * Bài 2: (VBT/56) - GV cho học sinh lên thực hiện - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách tìm các số liền trước hoặc liền sau của số cho trước theo yêu cầu - 1HS lên bảng làm bài a. 9999 b. 26 035 c. 70 000 d. 99 999 - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát * Bài 3: (VBT/56) - GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách biết số trên đều là các số tròn chục nghìn. - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát * Bài 4: (VBT/56 ) - GV gọi 1 hs nêu - GV nhận xét, chốt kết quả: è Gv chốt cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong -Hs nêu kết quả: D 3. HĐ Vận dụng: - Số liền trước số 45 998 là số . - Số liền sau số 99 990 là số - GV cho học sinh làm bài - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe - HS thực hiện - HS trả lời, nhận xét - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN Bài 59: LUYỆN TẬP – Trang 57 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 1 2. Học sinh: Vở bài tập Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. + Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 57 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 57 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: (VBT/57 ) - Bài yêu cầu gì ? - Cho HS quan sát - GV cho 2 học sinh thực hiện - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách biết phân tích cấu tạo số khi làm bài liên quan đến số có năm chữ số. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS thực hiện làm bài - Học sinh nhận xét * Bài 2: (VBT/57) - GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách vận dụng cấu tạo số, viết số, làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. . - 2 HS lên bảng làm bài + Đáp án : a.S; b.Đ; c. S - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát * Bài 3: (VBT/57) - GV hỏi : + Bài yêu cầu gì ? - GV cho học sinh lên thực hiện - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số. - HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát * Bài 4: (VBT/57) - GV gọi 1 hs nêu - GV nhận xét, chốt kết quả: è Gv chốt cách làm quen với cách làm tròn số. -Hs nêu kết quả: + Chiều cao của cây đó là : 53089 cm + Làm tròn chiều cao của cây đến hàng trăm được 53 100 cm 3. HĐ Vận dụng 45 950 = + +++ 78 956 = + +++ - GV cho học sinh làm bài - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe - HS thực hiện - HS trả lời, nhận xét - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN Bài 59: LUYỆN TẬP – Trang 58 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 1 2. Học sinh: Vở bài tập Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. + Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 58 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 58 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: (VBT/58 ) - GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000, làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một sốđến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát * Bài 2: (VBT/58) - GV gọi 1 hs nêu - GV nhận xét, chốt kết quả: è Gv chốt cách làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. -Hs nêu kết quả: a.Theo quy luật: Các số liền nhau hơn kém nhau 500 đơn vị b. HS tìm số tròn chục nghìn: 90 000; 95 000; 100 000 * Bài 3: (VBT/58) - Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn: + Nếu hàng chục nghìn của số cần tìm là 7 thì đáp án A loại + Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 8 thì đáp án C loại + Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 3 thì đáp án D loại - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách củng cố kiến thức số có năm chữ số gắn với thực tế. - Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng - 1 HS thực hiện làm bài - Đáp án: B - Học sinh nhận xét 3. HĐ Vận dụng -Viết tiếp vào chỗ chấm + 45 000; 50 000; 55 000; .; .;.. - GV cho học sinh làm bài - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe - HS thực hiện - HS trả lời, nhận xét - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN CHỦ ĐỀ 10: CỘNG TRỪ NHÂN CHIA TRONG PHẠM VỊ 10000 Bài 60: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 TIẾT 1 – Trang 60-61 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số trong phạm vi 100 000. - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Củng cố cách xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số và sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong (trong phạm vi 100 000). - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 59 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 59,60Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt
File đính kèm:
giao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_26.docx