Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 28

docx 17 trang Xuân Hạnh 11/10/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 28

Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 28
TUẦN 28
TOÁN
CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 
Bài 63: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.
+ Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.
+ Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 67 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 67, 68 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính/VBT tr.67
- Cho HS nêu đề bài. 
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.
- Học sinh trả lời: 
78 585
32 232
51 411
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT/67)
- GV cho 3 bạn lên thực hiện 
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách đặt tính và thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.
- HS lắng nghe cách thực hiện
- HS thực hiện làm bài
 54 728
+ 32 645 
 22 083
 9 735
+ 8 349 
 18 084
 46 295
+ 27 493 
 18 802
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: VBT/68
- GV cho học sinh lên thực hiện 
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.

- 2 HS lên bảng làm bài
13 000
13 000
16 000
12 000
13 000
17 000

* Bài 4: VBT/68
- GV gọi 1 hs nêu
- GV nhận xét, chốt kết quả
è Gv chốt cách giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000.

-Hs nêu kết quả: 
Bài giải
Số lít xăng cả ngày cửa hàng đó bán được là: 
6 680 + 7 256 + 4 529 = 18 465 (l)
Đáp số: 18 465 lít xăng.

3. HĐ Vận dụng
- Hãy cho biết bạn nào viết đúng số La Mã theo thứ tự từ 1 đến 10:
+ Bạn Lan viết:
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X
+ Bạn Việt viết:
I, II, III, VI, V, IV, VII, VIII, IX, X
- GV cho học sinh quan sát, tìm ra bạn viết đúng các số La Mã
- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe
- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
+ Bạn Lan viết: Đúng
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TUẦN 28
TOÁN
CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 
Bài 63: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000;
+ Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; 
+ Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; 
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000;
+ Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; 
+ Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; 
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3/ 68, 69 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 68, 69 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu)/VBT tr.68
- Cho HS quan sát mẫu và trả lời:
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- GV nhận xét bài làm, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; 
100 000
90 000
- Học sinh trả lời: 
100 000
80 000
88 000
90 000
- HS nối tiếp trả lời
43 000
60 000
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Đặt tính và tính (VBT/69)
- GV cho 3 bạn lên thực hiện 
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh làm đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách đặt tính và thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000;
- HS ôn lại cách đặt tính và cách thực hiện
- HS thực hiện làm bài
 76 509
+ 864 
 77 373
 8 493
+ 74 375 
 82 868
 37 582
+ 54 263 
 91 845
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: VBT/69
- GV cho học sinh lên thực hiện
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất;

14 000 + 70 000
- 2 HS lên bảng làm bài
65 700
40 000 + 25 700
84 000

* Bài 4: VBT/69 
- GV gọi 1 hs nêu
- GV nhận xét, chốt kết quả:
è Gv chốt cách giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.

- Hs nêu kết quả: 
Bài giải
Số con vịt nhà bác Năm nuôi là: 9 500 + 3 500= 13 000 (con)
Số con vịt và gà nhà bác Năm nuôi là: 9 500 + 13 000 = 22 500 (con)
Đáp số: 22 500 con.

* Bài 5: VBT/69 
- GV gọi 1 hs nêu
- GV nhận xét, chốt kết quả.

- Hs nêu kết quả: 
3
8
6
1
5
7
4
6
1
5
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết 
+ Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.
+ Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; 
+ Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; 
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TUẦN 28
TOÁN
CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 
Bài 64: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000.
+ Tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
+ So sánh được giá trị của hai biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị cùa biếu thức.
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100 000.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000.
+ Tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
+ So sánh được giá trị của hai biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị cùa biếu thức.
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100 000.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 70 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 70 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính/VBT tr.70
- Cho HS đọc đề 
- GV cho học sinh lên bảng thực hiện
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000.
- Học sinh đọc đề
- HS thực hiện
18 454
44 545
75 284
42 738
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT/70)
- GV gọi lần lượt các bạn lên làm bài, cả lớp thực hiện bảng con.
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách đặt tính và thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000.
- HS lắng nghe cách thực hiện
- HS thực hiện làm bài
 52 647
- 8 245 
 44 402
 37 468
- 75 
 37 393
 58 394
- 23 547 
 34 847
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu)VBT/70
- GV cho học sinh lên thực hiện
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
7 000
8 000
- 2 HS lên bảng làm bài
9 000
6 000

* Bài 4: VBT/70
- GV gọi 1 hs nêu
- Gọi Hs lên bảng giải.
- GV nhận xét, chốt kết quả
 è Gv chốt cách giải được bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100 000.

- Hs nêu đề bài
- Học sinh lên bảng.
Bài giải
Cả hai đợt nông trường Đất Xanh trồng được là: 15 500 + 16 200= 31 700 (cây)
Nông trường đó còn phải trồng số cây là:45 000 – 31 700 = 13 300 (cây)
Đáp số: 13 300 cây.
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh 
 Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000.
- Nhận xét, tuyên dương 
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TUẦN 28
TOÁN
CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 
Bài 64: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000; 
+ Tính nhẩm được phép trừ hai sổ tròn chục nghìn, tròn nghìn
+ So sánh được giá trị của hai biểu thức có liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị của biểu thức
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000; 
+ Tính nhẩm được phép trừ hai sổ tròn chục nghìn, tròn nghìn.
+ So sánh được giá trị của hai biểu thức có liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị của biểu thức
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3 / 71, 72 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 71, 72 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu)/VBT tr.71
- Cho HS quan sát 
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách tính nhẩm được phép trừ hai sổ tròn chục nghìn, tròn nghìn.
40 000
20 000
- Học sinh trả lời: 
40 000
50 000
31 000
20 000
- HS nối tiếp trả lời
 36 000
 30 000
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT/71)
- GV cho HS lần lượt lên thực hiện 
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000; 
- HS thực hiện làm bài
 19 628
- 573 
 19 055
 37 285
- 3 569 
 33 716
 71 629
- 46 354 
 25 275
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: VBT/72
- GV cho học sinh nêu
+Biểu thức M tính giá trị bằng bao nhiêu?
+Biểu thức N tính giá trị bằng bao nhiêu?
- GV cho HS so sánh.
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt so sánh được giá trị của hai biểu thức có liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị của biểu thức.

- 2 HS lên bảng làm bài
a)56 035
b) 56 040
- Hs so sánh chọn đáp án: C
* Bài 4: VBT/72. 
- GV gọi 1 hs nêu
 GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải tìm gì? Phải làm phép tính gì?
- GV gọi Hs lên bảng.
- GV nhận xét, chốt kết quả
 è Gv chốt cách giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.

- Hs nêu đề bài.
- HS trả lời.
- HS lên bảng:
Bài giải
Tháng 9, tàu đánh cá bắt được số ki – lô – gam cá là: 8 670 – 2 490= 6180 (kg)
Trong cả hai tháng, tàu đánh cá bắt được số ki – lô – gam cá là:8 670 + 6 180 = 14 850 (kg)
Đáp số: 14 850 ki – lô – gam.
* Bài 5: VBT/72. 
- GV gọi 1 hs nêu
- GV gọi Hs lần lượt trả lời.
- GV nhận xét, chốt kết quả
- HS nêu đề.
12 345 
10 000 
12 345 – 10 000 = 2 345

3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh 
 Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000.
- Nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000
Bài 65: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000. 
+ Tính nhẩm được các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vị 100 000.
+ Tính được giá trị của biểu thức có hoặc không có dấu ngoặc trong phạm vi 
100 000.
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đén các phép cộng trừ trong phạm vi 
100 000

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_28.docx