Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 3

docx 18 trang Xuân Hạnh 09/10/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 3

Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 3
TUẦN 3:
TOÁN
Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 1) – Trang 15
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập bảng nhân 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 2
2. Học sinh: Vở bài tập Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện học thuộc bảng nhân 4 để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 15 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 15 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp trong bảng vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: BT Củng cố: Bảng nhân 4
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số?
- GV treo bảng phụ
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu các số còn thiếu ở câu a và câu b 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV chốt: BT Củng cố: dãy số cách đều 4
Bài 3
- GV mời HS đọc bài toán
- GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: BT Củng cố về bài giải toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 4
Bài 4
- GV mời HS đọc bài toán
- GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS đọc bài làm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: BT Củng cố về bài giải toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 4

- 1 HS nêu: Số
- HS làm vào vở
- Hs nối tiếp đọc kết quả, nhận xét
- HS lắng nghe
- 1HS nêu: Nêu các số còn thiếu
- 2 nhóm nêu kết quả 
a/ 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40
b/ 40; 36; 32; 28; 24; 20;16;12; 8; 4
- HS nghe
- 1HS giải thích:
Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 4 đơn vị
- HS nghe	
- 1HS đọc bài toán
- HS trả lời: 
+ Mỗi bàn có 4 ghế
+ 10 bàn như vậy có bao nhiêu ghế?
- HS lên bảng chữa bài, dưới lớp đọc bài làm của mình
Bài giải
10 bàn có số cái ghế là:
4 x 10= 40 (cái ghế)
Đáp số:40 cái ghế
- HS nhận xét bài bạn
- HS nghe
+ Một con thỏ có 4 chân và có 2 cái tai
+ 6 con thỏ có bao nhiêu cái chân và bao nhiêu cái tai.
- HS đọc bài làm – HS khác nhận xét
Đáp án: a. 24 cái chân
 b. 12 cái tai
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4
+ Câu 1: 4 x 5 = ?
+ Câu 2: 4 x 8 = ?
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 4 x 5 = 20
+ Câu 2: 4 x 8 = 32
- HS nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

-------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 2) – Trang 16
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố bảng chia 4
- Củng cố cách tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; bảng phụ BT 3
2. Học sinh: Vở bài tập toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- Truyền điện học thuộc bảng chia 4
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 16 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 16 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 4 và viết số thích hợp vào ô trống trong bảng 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: BT Củng cố: Bảng chia 4
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất ?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc bài làm và nêu cách tìm phép tính có kết quả bé nhất
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: BT Củng cố các phép tính trong bảng chia 4

- 1 HS nêu: Số
- HS nối tiếp đọc bài làm
Các số lần lượt điền vào bảng là: 3; 6; 5;9;8;10; 7
- Hs nhận xét
- 1HS nêu
- HS nêu: Phép tính C ghi phép tính có kết quả bé nhất
- HS khác NX
- HS nghe
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm và đọc kết quả 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- 32 : 4 và 8 : 4 Em có nhận xét gì về 2 phép tính này?
- GV NX
- GV chốt: BT Củng cố các phép tính trong bảng chia 4
Bài 4:
- GV mời HS đọc bài toán
- GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: BT Củng cố về bài toán có lời văn liên quan đến bảng chia 4

- 1HS nêu: Số.
- HS đọc kết quả
32 : 4 = 8 : 4 = 2 : 2 = 1
- HS khác nhận xét 
- HS trả lời: Đây là các phép tính trong bảng chia 4
- HS nghe
- 1HS đọc bài toán
- HS trả lời: 
+ Có 16 bánh xe, biết 1 xe ô tô con có 4 bánh xe
+ Hỏi có tất cả bao nhiêu xe ô tô con đang ở điểm đỗ đó?
- HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp đọc bài
Bài giải
Số xe ô tô con là:
16 : 4 = 4 (xe)
Đáp số:4 xe ô tô con
- HS nhận xét bài bạn
- HS nghe
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4, bảng chia 4
+ Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bút?
+ Câu 2: 24 : 4 = ?
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: Mỗi hộp có 9 cái bút.
+ Câu 2: 24 : 4 = 6
- HS nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 17,18
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối trụ, khối cầu qua hình ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Củng cố về ba điểm thẳng hàng
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và giải bài toán thực tế
- Vẽ hình theo hình mẫu trên giấy ô vuông
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; bảng phụ BT 3
2. Học sinh: Vở bài tập toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ GV trình chiếu phép tính nhân 4, chia 4 
+ HS chọn kết quả đúng.
+ HS đọc bảng nhân, chia 4
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi
+ HS ghi kết quả vào bảng con
+ HS nhận xét, chữa bài
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 17 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 17 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1a. Nối ( theo mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV YC HS nối các hình
- GV YC HS lấy ví dụ trong thực tế một số đồ vật có dạng hình khối đã học.
- Gv nhận xét, tuyên dương
Bài 1b. Khoanh vào trước câu trả lời đúng
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
- GV YC HS nêu quy luật sắp xếp các hình
- YC HS nêu đáp án
- GV và HS nhận xét và bổ sung.
- GV chốt: BT Củng cố cách nhận biết các hình khối đã học
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm bài.
- GV YC HS quan sát hình vẽ xem ba điểm nào cùng nằm trên một đoạn thẳng
 - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu tên ba điểm thẳng hàng trong từng trường hợp.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: BT Củng cố về ba điểm thẳng hàng
Bài 3: Giải bài toán
- GV cho HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv YC HS nêu cách giải
- GV và HS chữa bài 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: BT Củng cố về cách tính độ dài đường gấp khúc
Bài 4. Vẽ hình theo mẫu
-GV YC HS nêu các bước sau:
-.YC HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng 
- GV hướng dẫn HS cách giải dạng bài này: Đếm số hình đơn trước (hình gồm một hình tứ giác), sau đó đếm số hình tứ giác gồm một số hình đơn.
- GV nhận xét tuyên dương.

- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hs nối các hình tương ứng
- Hs nhận xét
- HS lấy ví dụ
- Cá nhân tự suy nghĩ và tìm đáp án
- HS trả lời trước lớp: theo thứ tự khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối lập phương, khối cầu và lặp lại ba lần. 
- Đáp án : C
- HS nhận xét câu trả lời.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát và trả lời: A, N, B là ba điểm thẳng hàng; N, H, C là ba điểm thẳng hàng; A, H, M là ba điểm thẳng hàng; B, M, C là ba điểm thẳng hàng.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn
- HS đọc bài toán
- HS trả lời câu hỏi
+ Con kiến bò qua đường gấp khúc. 
+ Con kiến bò được bao nhiêu cm?
- HS nêu: Độ dài quãng đường con kiến phải bò đến miếng bánh là độ dài đường gấp khúc ABCD. 
- HS đổi vở kiểm tra bài
- 1HS làm vào bảng nhóm
Bài giải
Quãng đường con kiến phải bò có độ dài là:
252 + 138 + 210 = 600 (cm)
Đáp số: 600 cm.
- HS nêu: 
+ Quan sát kĩ hình cần vẽ (hình mẫu).
+ Chấm các điểm đặc biệt của hình cần vẽ (theo hình mẫu). 
+ Nối các điểm theo hình mẫu.
+ Tô màu trang trí hình ngôi nhà để tạo thành bức tranh (tuỳ theo ý của từng em).
- HS vẽ vào vở 
- HS trao đổi vở
- HS nhận xét bài bạn và trình bày trước lớp.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS tìm câu trả lời.
- HS trao đổi nhóm đôi
- HS trả lời trước lớp.
Kết quả: Chọn B

3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận dạng được các hình khối đã học; nhận biết được ba điểm thẳng hàng; cách tính độ dài đường gấp khúc ; vẽ hình theo hình mẫu trên giấy ô vuông.
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
____________________________________________
TOÁN
Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 19, 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong tháng. Đọc được giờ trên đồng hồ.
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện được phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; bảng phụ BT 4
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ GV trình chiếu bài tính độ dài đường gấp khúc, cách vẽ 1 hình theo mẫu.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi
+ HS nêu cách thực hiện
+ HS nêu cách tính
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3 / 19, 20 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 19 20 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV YC HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
- Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV có thể hỏi thêm HS, chẳng hạn:
+ Câu a: Cả sầu riêng và dưa hấu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+ Câu b: Can bé đựng ít hơn can to bao nhiêu lít nước mắm?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
- YC HS đọc đề bài
- Gọi HS nối tiếp trả lời câu hỏi và giải thích vì sao?
- GV và HS nhận xét và bổ sung.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải bài toán
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu để bài (cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì?) 
- GV chữa bài cho HS. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều hoặc buổi tối ( theo mẫu)
- GV YC HS nêu cách làm bài: 
- Khi chữa bài, GV cho HS nêu lần lượt hai đồng hồ chỉ cùng giờ.
- GV và HS chữa bài cho HS
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. Đố bạn! 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách làm bài.
- GV nhận xét tuyên dương.

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự tìm câu trả lời
- HS trả lời trước lớp và nhận xét câu trả lời của bạn
+ Quả dưa hấu cân nặng 5 kg, quả sầu riêng cân nặng 2 kg.
+ Quả sầu riêng nhẹ hơn quả dưa hấu 3 kg (5 kg - 2 kg = 3 kg).
+ Can thứ nhất có 10l nước mắm
+ Can thứ hai có 15 l nước mắm
+ Cả hai can có 25l nước mắm
+ Can to đựng nhiều hơn can bé 5l nước mắm
- HS trả lời
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nôi tiếp trả lời 
a/ đáp án b
b/ đáp án C
HS nêu cách tính ý b: tính nhẩm lần lượt, bắt đầu từ ngày 14/10 là thứ Bảy, ngày 15/10 là Chủ nhật..., ngày 20/10 là thứ Sáu. Hoặc có thể nhẩm: ngày 14 là thứ Bảy, vậy sau 1 tuần là ngày 21 cũng là thứ Bảy, nhưng đề bài hỏi ngày 20/10 nên lùi lại 1 ngày do đó ngày 20/10 là thứ Sáu. Chọn C.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ 1 tuần ăn hết 5kg gạo. Có 15 kg gạo thì ăn trong mấy tuần?
+ Thực hiện phép chia 
- HS làm bài vào vở.
- 1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp.
Bài giải
Số tuần để gia đình cô Bình ăn hết 15 kg gạo là:
15 : 5 = 3 (t

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_3.docx