Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 30

docx 21 trang Xuân Hạnh 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 30

Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 30
TUẦN 30
TOÁN
CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM.
Bài 68: TIỀN VIỆT NAM (T1) – Trang 86
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng.
+ Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng.
 +Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 86 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3/ 86 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Chú lợn nào đựng nhiều tiền nhất? (VBT /86)
- Cho HS quan sát 
- GV HD : 
Tính tổng số tiền trong mỗi chú lợn rồi tìm ra chú lớn đựng nhiều tiền nhất.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách nhận biết các loại tờ tiền việt Nam, Giáo dục tiết kiệm chi tiêu.

học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- Học sinh trả lời: 
Chú lợn hồng đựng 50 000 đồng. (Vì 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000)
- Chú lợn xanh đựng 100 000 đồng
- Chú lợn tím đựng 50 000 đồng.
Vậy chú lợn xanh đựng nhiều tiền nhất.
- HS nối tiếp trả lời
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: (VBT/86)
Mẹ đi chợ mua chanh hết 3 000 đồng và mua hành hết 2 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 10 000 đồng. Chọn những cách cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa cho mẹ.
- GV HD: Bước 1: Tìm số tiền mẹ đã tiêu (tổng giá tiền mua chanh và hành).
Bước 2: Tìm số tiền cô bán hàng trả lại mẹ ta lấy 10 000 đồng trừ đi số tiền mẹ đã tiêu.
Bước 3: Tìm trong tranh những cách cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa cho mẹ.
-Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách nhận biết trao đổi tính tiền khi mua hàng
- HS lắng nghe cách thực hiện
- HS thực hiện làm bài
Số tiền mẹ đã tiêu là 3 000 + 2 000 = 5 000 đồng
Số tiền cô bán hàng trả lại mẹ là 10 000 – 5 000 = 5 000 đồng
- Quan sát tranh ta có
+ A: 5 000 đồng.
+ B: 1 000 đồng + 2 000 đồng + 2 000 đồng = 5 000 đồng.
+ C: 2 000 đồng + 2 000 đồng + 2 000 đồng = 6 000 đồng.
Vậy cô bán hàng có thể dùng cách A hoặc B trả lại tiền thừa cho mẹ.
 HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: (VBT/86)
Khi mua mỗi món hàng dưới đây, ta cần trả một tờ tiền có trong hình bên. Em hãy tìm giá tiền của mỗi món hàng, biết:
- Giá tiền của bóng đèn thấp nhất;
- Giá tiền của quyển sách cao nhất;
- Giá tiền của rô-bốt cao hơn giá tiền của cái lược.
- GV cho học sinh lên thực hiện So sánh giá tiền của các đồ vật rồi trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách nhận biết và so sánh giá tiền cao hay thấp của các sản phẩm, tính và lựa chọn sản phẩm hợp với số tiền của mình khi mua hàng

- 2 HS lên bảng làm bài
Ta có 10 000 < 20 000 < 50 000 < 100 000
- Giá tiền của bóng đèn thấp nhất vậy bóng đèn có giá tiền là 10 000 đồng.
- Giá tiền của quyển sách cao nhất vậy quyển sách có giá tiền là 100 000 đồng.
- Giá tiền của rô-bốt cao hơn giá tiền của cái lược vậy rô-bốt có giá tiền là 50 000 đồng.
- Giá tiền của cái lược là 20 000 đồng.
3. HĐ Vận dụng
- Giúp mẹ đi chợ:
Mẹđưa tờ 50 000 đồng nhờ em đi mua hàng: Chai mắm 25 000 đồng, bột canh 2000 đồng , bim bim 3000 đồng. Cô bán hàng sẽ trả lại bao nhiêu tiền, có thể chọn những tờ tiền loại nào để trả và trả bao nhiêu tờ
- GV cho học sinh quan sát, tìm ra bạn làm đúng và nhanh
- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau 68 tiết 2

- HS nghe
- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
Tiền trả 20 000đ:
1 tờ 20 000 hoặc 2 tờ 10 000
Hoặc 4 tờ 5000
Hoặc 10 tờ 2000
Hoạc 20 từ 1000 đồng 
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TUẦN 30
TOÁN
CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM.
Bài 68: TIỀN VIỆT NAM (T2) – Trang 87
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng.
+ Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng.
 +Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 87 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3,4/ 87 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: (VBT /87): Tìm giá tiền của từng loại: bắp ngô, cà rốt, dưa chuột.
- Cho HS quan sát 
- GV HD : 
Quan sát tranh rồi tính giá tiền từng loại.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách nhận biết các loại tờ tiền việt Nam, Giáo dục tiết kiệm chi tiêu lựa chon mua hàng hợp với số tiền mình có.

học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- Học sinh trả lời: 
Quan sát tranh ta thấy:
- Bắp ngô giá 5 000 đồng.
- Bắp ngô và cà rốt giá 8 000 đồng. Vậy cà rốt có giá là 8 000 đồng – 5 000 đồng = 3 000 đồng.
- Bắp ngô, cà rốt và dưa chuột giá 10 000 đồng.
Vậy dưa chuột có giá là 10 000 đồng – 8 nghìn đồng = 2 000 đồng.
- HS nối tiếp trả lời
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: ( VBT/87)
Số?
Vào đầu vụ ngô, mẹ Lan mua 1 bắp ngô giá 5 000 đồng. Giữa vụ, với 5 000 đồng, mẹ Lan mua được 2 bắp ngô.
a) Giữa vụ, giá tiền 1 bắp ngô là ? đồng.
b) Giá tiền 1 bắp ngô ở đầu vụ nhiều hơn giá tiền 1 bắp ngô ở giữa vụ là ? đồng.
- GV HD: a) Giá tiền 1 bắp ngô ở giữa vụ = Giá tiền 2 bắp ngô : 2
b) Muốn tính giá tiền 1 bắp ngô ở đầu vụ nhiều hơn giá tiền 1 bắp ngô ở giữa vụ thì ta lấy giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ trừ đi giá tiền 1 bắp ngô giữa vụ.
-Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách nhận biết trao đổi tính tiền, lựa chọn tiết kiệm chọn mua hàng phù hợp khi đi mua hàng
- HS lắng nghe cách thực hiện
- HS thực hiện làm bài
a) Giữa vụ, giá tiền 1 bắp ngô là 5 000 đồng : 2 = 2 500 đồng.
b) Giá tiền 1 bắp ngô ở đầu vụ nhiều hơn giá tiền 1 bắp ngô ở giữa vụ là 5 000 đồng – 2 500 đồng = 2 500 đồng.
 HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: (VBT/87)
Trong hội chợ do nhà trường tổ chức, Nam và Mai làm nước chanh để bán lấy tiền ủng hộ quỹ từ thiện. Dưới đây là số tiền để mua những nguyên liệu làm nước chanh của các bạn ấy.
 a) Hỏi Nam và Mai cần bao nhiêu tiền để mua số nguyên liệu trên?
b) Nam và Mai bán nước chanh được 80 000 đồng. Hỏi sau khi trừ đi tiền mua nguyên liệu, hai bạn còn bao nhiêu tiền?
- GV cho học sinh lên thực hiện a) Tìm số tiền mà Nam và Mai dùng để mua nguyên liệu.
b) Tìm số tiền sau khi trừ đi tiền mua nguyên liệu.
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách nhận biết và so sánh giá tiền cao hay thấp của các sản phẩm, tính tiền thừa và lựa chọn sản phẩm hợp với số tiền của mình khi mua hàng

- 2 HS lên bảng làm bài
a) Nam và Mai cần số tiền để mua nguyên liệu là
   20 000 + 14 000 + 10 000 = 44 000 (đồng)
b) Sau khi trừ đi tiền mua nguyên liệu, hai bạn còn lại số tiền là:
        80 000 – 44 000 = 36 000 (đồng)
               Đáp số: a) 44 000 đồng
                         b) 36 000 đồng
* Bài 4: Số? (VBT/87)
- GV gọi 1 hs nêu
-2 tờ 10.000 đồng đổi được 1 tờ  20.000 đồng
-?Tờ 10000 đồng đổi được 1 tờ 50.000 đồng
-1 tờ 50.000 đồng đổi được 1 tờ  10 000 đồng và ?tờ 20.000 đồng
-1Tờ 100 000 đồng đổi được ? tờ 50.000 đồng
- Hd
Lấy số lượng tờ tiền thích hợp sao cho tổng giá trị của các tờ tiền bằng số cho trước.
- GV nhận xét, chốt kết quả:
è Gv chốt cách nhận biết cách đổi trả tiền các mệnh giá khi đi chợ mua hàng

-Hs nêu kết quả: 
-2 tờ 10.000 đồng đổi được 1 tờ  20.000 đồng
-5 Tờ 10000 đồng đổi được 1 tờ 50.000 đồng
-1 tờ 50.000 đồng đổi được 1 tờ  10 000 đồng và 2 tờ 20.000 đồng
-1Tờ 100 000 đồng đổi được 2 tờ 50.000 đồng

3. HĐ Vận dụng
- Hãy cho biết hai bạn có lại bao nhiêu tiền tiết kiệm? Ai tiết kiệm được nhiều hơn?
+ Bạn Lan tiết kiệm được:
1 tờ 10 000 đồng , 3 tờ 20 000 đồng, 5 tờ 2000 đồng
+ Bạn Việt tiết kiệm được:
10 tờ 1000 đồng, 1 tờ 50 000 đồng, 1 tờ 10 000 đồng
- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.bài 69

- HS nghe
- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
+ 150 000 đồng
+ Bạn Lan tiết kiệm được nhiều hơn.
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TUẦN 30
TOÁN
CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM.
Bài 69: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) (Trang 88)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. 
+ Nhận biết được tháng trong năm.
+ Sử dụng tiền Việt Nam.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. 
+ Nhận biết được tháng trong năm.
 + Sử dụng tiền Việt Nam.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 88 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3,4/ 88 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: ( VBT /88) : Buổi sáng, Mai và bố đến nhà để tặng bánh cho các bạn. Xem đồng hồ và cho biết Mai đến nhà mỗi bạn vào lúc nào?
- Cho HS quan sát 
- GV HD : 
Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ của mỗi đồng hồ. Khoảng cách giữa hai số liền nhau là 5 phút.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt củng cố cách xem động hồ với dạng kém một số phút 

học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- Học sinh trả lời: 
- Mai đến nhà bạn Nam lúc 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút.
- Mai đến nhà bạn Việt lúc 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút.
- HS nối tiếp trả lời
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: ( VBT/88)
Xem tờ lịch tháng 4 rồi trả lời câu hỏi.
a) Ngày Sách Việt Nam 21 tháng 4 là thứ mấy?
b) Mỗi ngày, cây đậu thần kì của Rô-bốt đều có thêm một bông hoa. Vào thứ Bảy đầu tiên của tháng 4, trên cây có bốn bông hoa. Hỏi cây bắt đầu ra hoa vào ngày nào? 
- GV HD: Quan sát tờ lịch tháng 4 rồi trả lời câu hỏi của đề bài.
-Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách nhận biết xem lịch tính ngày tháng, ghi nhớ một vài sự kiện có ý nghĩa
- HS lắng nghe cách thực hiện
- HS thực hiện làm bài
a) Quan sát tờ lịch tháng 4 ta thấy, ngày Sách Việt Nam 21 tháng 4 là Chủ nhật.
b) Mỗi ngày,cây đậu thần kì của Rô-bốt đều có thêm một bông hoa.
Vào thứ Bảy đầu tiên của tháng 4 (tức là ngày 6 tháng 4), trên cây có 4 bông hoa.
Vậy cây bắt đầu ra hoa vào ngày 3.
 HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: ( VBT/88) 
Mai vừa mua một cái kẹo có giá như hình dưới đây:
 Sau đó, Mai muốn trả lại cái kẹo để mua một gói bim bim, người bán hàng đồng ý. Như vậy, Mai phải đưa thêm cho người bán hàng 5 000 đồng.
Hỏi:
a) Giá của một cái kẹo là bao nhiêu tiền?
b) Giá của một gói bim bim là bao nhiêu tiền?
- GV cho học sinh lên thực hiện a) Quan sát tranh tìm ra giá tiền một cái kẹo
b) Giá tiền của một gói bim bim = giá tiền một cái kẹo + 5 000 đồng.
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách tính tiền thừa và lựa chọn sản phẩm hợp với số tiền của mình khi mua hàng

- 2 HS lên bảng làm bài
a) Quan sát tranh ta thấy, giá tiền một cái kẹo là 2 000 đồng.
b) Mai muốn trả lại cái kẹo để mua một gói bim bim, Mai phải đưa thêm cho người bán hàng 5 000 đồng. Vậy giá tiền một gói bim bim là: 2 000 + 5 000 = 7 000 (đồng).
Đáp số: a) 2 000 đồng
             b) 7 000 đồng
* Bài 4: (VBT/88) 
- GV gọi 1 hs nêu
- Hd
Áp dụng kiến thức: 1 giờ = 60 phút, 1 năm = 12 tháng.
- GV nhận xét, chốt kết quả:
è Gv chốt liên hệ của đơn vị đo thời gian ,cách đổi đơn vị thời gian

-Hs nêu kết quả: 
-
3. HĐ Vận dụng
* Bài 5: VBT/88 
Hôm nay, Rô-bốt đi học bằng xe buýt. Quan sát rồi cho biết Rô-bốt đi từ nhà đến trường mất bao nhiêu phút và đi từ trường về nhà mất bao nhiêu phút.
HD 
Quan sát tranh và đọc giờ trên đồng hồ rồi tìm thời gian rô bốt đi đến trường và trở về nhà.
- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.bài 69 tiết 2

- HS nghe
- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
Quan sát tranh ta thấy:
- Rô-bốt đi học lúc 6 giờ 25 phút và đến trường lúc 6 giờ 50 phút. Vậy Rô-bốt đi từ nhà đến trường mất 25 phút.
- Rô-bốt tan học lúc 4 giờ 5 phút và về đến nhà lúc 4 giờ 30 phút. Vậy Rô-bốt đi từ trường về nhà mất 25 phút.
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TUẦN 30
TOÁN
CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM.
Bài 69: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) (Trang 89-90)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. 
+ Nhận biết được tháng trong năm.
+ Sử dụng tiền Việt Nam.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_30.docx