Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 34

doc 15 trang Xuân Hạnh 11/10/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 34

Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 34
TUẦN 34
TOÁN
CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Bài 77: ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
- Củng cố Tính nhẩm được các phép tính cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
- Củng cố Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép tính cộng, trừ có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000.
- Củng cố Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
 2. Năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV tổ chức chơi trò chơi “Nhanh tay lẹ mắt”. GV nêu luật chơi, chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 2 bạn tìm xem các số nào thành tổng.
34 689; 5 794; 6 073; 82 001
- GV đánh giá, khen HS
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 110 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 110,111 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV YC HS nêu lưu ý khi đặt tính và thực hiện tính
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, sau đó mời đại diện 3 nhóm lên thi đua.
- GV gọi các nhóm nhận xét
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương đội làm bài đúng.
- GV chốt: BT củng cố cách đặt tính và tính phép cộng, phép trừ các số có nhiều chữ số
Bài 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
+ Em hãy giải thích bài làm?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV thu vở 1 số em chấm, nhận xét.
- GV chốt: BT củng cố tính và so sánh các số có nhiều chữ số
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Em dựa vào đâu để tính được kết quả?
- YC hs viết vào vở bài tập 
- GV gọi HS lên bảng trình bày.
- GV chốt đáp án đúng gọi các nhóm nhận xét
- Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng và hướng dẫn lại các nhóm chưa hoàn thành tốt.
- GV chốt: BT củng cố cách tính giá trị biếu thức với các phép tính cộng, trừ
Bải 4: Bài toán
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tìm được số tiền cô bán hàng trả lại Nam, em làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm CN, sau đó mời 1 HS lên bảng chữa bài, dưới lớp đọc bài làm
- GV gọi các bạn nhận xét
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương đội làm bài đúng.
- GV chốt: BT củng cố cách giải và trình bày bài giải toán có lời văn
Bài 5: Viết chữ số thích hợp vaò ô trống:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng trình bày.
- YC HS giải thích cách làm
- GV chốt đáp án đúng gọi các nhóm nhận xét
- Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng và hướng dẫn lại các nhóm chưa hoàn thành tốt.
3. Vận dụng:
- GV gọi HS cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số?
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau

- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
- HS đọc
- HS nêu
- HS thảo luận và tham gia thi đua.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc
Xanh: 27000 + 4000, 54700 - 24500, 39000 - 8000. Vàng: 4600 + 3400, 13436 - 5000
- Bài này các em hãy tính kết quả sau đó sẽ tô màu xanh có kết quả lớn hơn 30000 và màu vàng kết quả bé hơn 9000
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc
+ Em dựa vào tính chất phép cộng, phép trừ, dựa vào cộng trừ có ngoặc 
- HS đọc YC bào toán
- HS trả lời các câu hỏi
- Em tìm số tiền mua giày và mua bút sau đó lấy số tiền đưa cô bán hang – số tiền mua thì còn số tiền còn lại
Bài giải
Số tiền mua giày và bút là:
54000+ 16000= 70 000( đồng)
Số tiền còn lại là :
100000- 70000= 30 000(Đồng)
 Đáp số: 30 000 (đồng)
- HS đọc
- HS trả lời
- Hs nhận xét.
- Lắng nghe.
TOÁN
CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Bài 77: ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
- Củng cố Tính nhẩm được các phép tính cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
- Củng cố Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép tính cộng, trừ có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000.
- Củng cố Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
 2. Năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi động bài học.
+ Câu 1: 1 200 : 6 = ?
+ Câu 2: 3675 : 3 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 111, 112 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 111, 112, 113 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- GV chữa bài, yêu cầu một vài em nêu cách thực hiện.
- GV chốt: BT củng cố cách đặt tính và tính công, trừ các số có nhiều chữ số
Bài 2: Khoanh chữ cái trả lời đúng
- Hướng dẫn HS cách làm bài
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách làm
- GV chữa bài; nhận xét, khen HS làm tốt.
- GV chốt: BT củng cố cách tính tổng, hiệu các số có nhiều chữ số
Bài 3: đ/s
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh, làm bài cá nhân, trảo đổi trong nhóm đôi
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
- GV chốt, khen ngợi HS làm tốt.
+ Để điền được kết quả em đã làm như thế nào?
- GV chốt: BT củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm 
- Cho các nhóm chia sẻ kết quả
- GV chữa bài. Chốt đáp án
- GV chốt: BT củng cố cách giải và trình bày bài giải toán có lời văn
Bài 5:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khâu trang, em làm như thế nào?
- YC 1 Hs lên bảng chữa bài, dưới lớp đọc bài làm
- GV chữa bài, nhận xét.
- GV chốt: BT củng cố cách giải và trình bày bài giải toán có lời văn
3. Vận dụng:
- GV gọi HS cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ sốtìm các số có 3 chữ số?
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau

- - HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 600
+ Trả lời: 1275
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
- 1 HS lên chia sẻ
- 1 HS nêu yêu cầu BT1
- HS nêu
- HS làm việc cá nhân
- Lớp trưởng gọi một số bạn lên bảng làm bài.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa (nếu có).
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu BT2
- HS nêu
a. B, b. C c. B
- Theo dõi 
- HS làm bài cá nhân vào vở. Sau đó đổi chéo vở với bạn bên cạnh sửa cho nhau.
- HS chia sẻ kết quả
a. S
b. Đ
- Em tính độ dài các đoạn đường rồi so sánh
- 1 HS nêu yêu cầu BT4.
- Thảo luận nhóm 4 làm bài, thống nhất ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Các nhóm chia sẻ bài làm
Bài giải
a/ Bác Hồ sinh năm 1990 -100 = 1890
b/ Năm 1968 Bác Hồ có số tuổi là: 
1968 – 1890 = 78 (tuổi)
Đáp số: a/ 1890
b/ 78 tuổi
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu BT5
- HS trả lời
- Đầu tiên em tính số khẩu tranh lần thứ 2 nhập về, sau đó em tính tổng số khẩu trang của hai lần đã nhập về
- HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Số khẩu trang công ty đã nhập về lần 2 là:
24 900 – 9 800 = 15 100 (chiếc)
Số khâu trang công ty đã nhập về trong cả hai lần là:
24 900 +15100 = 46000 (chiếc)
Đáp số: 46000 chiếc
TOÁN
Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Củng cố Tính nhầm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
- Củng cố Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000.
 - Củng cố Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
 2. Năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
Bài cũ:
+ Câu 1: Tổng của 5 635 và 4 527 là:
A. 10 162 B. 9 162 C. 10 152 D. 9 152
+ Câu 2: Hiệu của 35 753 và 14 238 là:
A. 21 525 B. 21 515 C. 20 525 D. 20 515
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 114 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 114, 115 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. 
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS lên bảng làm
+ Gọi HS nêu lại cách đặt tính
- GV hỏi thêm về phép chia có dư.
=> Chốt KT: Cách nhân, chia các số trong phạm vi 100 000, ghi nhớ về số dư.
Bài 2: 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc và điền kết quả đúng vào VBT
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương
=> Chốt KT: Cách nhân, chia nhẩm các số trong phạm vi 100 000
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- 4 HS lên bảng trình bày kết quả
- YC HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- Cho HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
- GV nhận xét chung 
=> Chốt KT: Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, chia có và không có dấu ngoặc đơn trong phạm vi 100.000
Bài 4. 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- YC HS tìm hiểu đề bài
- Gọi HS 1 HS đọc bài làm, Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. 
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
- GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán.
=> Chốt KT: Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng.
Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống
- Y/c hs đọc đề
- Làm việc cá nhân vào vở
- Gọi hs trình bày bài
- Nhận xét tuyên dương
3. Vận dụng:
Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trong phạm vi 100 000.
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau

- HS hát tập thể
- HS lắng nghe hướng dẫn
- HS thảo luận và tham gia thi đua.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
- 1 HS lên chia sẻ bài làm
- 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở, đọc bài làm của mình
- Hs nêu – HS nhận xét
+ 60 000 x 4 = 24 000.
+ 70 000 : 5 = 12 000.
+ 5000 x 7 = 35 000.
+ 84 000 : 6 = 18 000.
+ 15 000 x 2 = 30 000.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS làm vào vở.
- HS đổi vở, kiểm tra bài làm.
- HS nêu cách tính
- HS lắng nghe, sửa sai nếu có.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở.
- HS đọc bài làm.
Bài giải
 Trang trại nuối số con vịt là
5400 x 3 = 16200 (con)
Trang trại đó nuôi tất cả số gà và vịt là
162 00 + 5 400 = 21600 (con)
Đáp số: 21600 con
- HS đọc đề bài
- HS làm vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả
TOÁN
Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000 (t2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Củng cố Tính nhẩm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
- Củng cố Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000.
 - Củng cố Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
 2. Năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học:
Bài cũ:
* HS dùng thẻ ABCD để trả lời câu hỏi
+ Câu 1: Kết quả của phép tính 6000 x 7 là:
A. 67 000 B. 49 000 C. 42 000 D. 6 700 
+ Câu 2: Kết quả của phép tính 9 000 : 3 là:
A. 6300 B. 6000 C. 3000 D. 300 
- GV nhận xét kết quả, hỏi cách nhẩm nhân, chia các số tròn nghìn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: 
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 115, 116 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 115, 116 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con) 
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- YC Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào VBT
- Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời.
- GV gọi HS nêu cách thực hiện
- GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
=> Chốt KT: Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.
Bài 2: Tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT
- GV cho HS chơi trò chơi đố bạn: HS nêu kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện.
=> Chốt KT: tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép tính cộng trừ, nhân, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Em dựa vào đâu để tính được kết quả?
- YC hs viết vào vở bài tập 
- GV gọi HS lên bảng trình bày.
- GV chốt đáp án đúng gọi các nhóm nhận xét
- Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng và hướng dẫn lại các nhóm chưa hoàn thành tốt.
- GV chốt: BT củng cố cách tính giá trị biếu thức với các phép tính nhân, phép cộng
Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- YC HS nêu cách làm
- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài
.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
- GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán.
=> Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế. 
Bài 5. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- YC HS nêu cách làm
- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài
.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
- GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán.
- GV hỏi thêm: Năm sau, số lần này có thay đổi không? Vì sao?
- GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán.
=> Chốt KT: Củng cố cách giải toán và trình bày bài giải bài toán thực tế so sánh số lớn gấp mấy lần nước bé.
3. Vận dụng
- GV gọi HS nhắc lại cách so sánh các số có 4 chữ số.
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau

- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: Tích của 6000 và 7 là:
 C. 42 000
+ Trả lời: Thương 9000 : 3 là:
 C. 3000 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
- HS đọc
- HS thực hiện
a. B b.D c. C
- Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách thực hiện.
- HS đọc
- HS tham gia trò chơi
- HS đọc YC
+ Em dựa vào cách tính giá trị biểu thức 
- HS làm vào vở
- 2 Hs lên bảng trình bày
- 1 Hs đọc đề bài, lớp phân tích đề bài
- HS nêu
- 1 HS 

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_34.doc