Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 35
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 35

TUẦN 35 – TOÁN CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kỹ năng - Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: Về hình học, nhận biết, tính chu vi, diện tích hình đã học - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 119 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 119,120 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1/119. HS làm việc nhóm 2 - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, dùng êke kiểm tra góc vuông. - YCHS nêu nhận xét cho bạn kế bên nghe. - Gọi vài HS lần lượt lên bảng, chỉ vào hình và trả lời câu hỏi GV kết luận chung: - GV hỏi thêm trung điểm và điểm ở giữa khác nhau thế nào. => Chốt KT: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau. - 1 HS nêu đề bài. - HS làm việc nhóm 2 – trả lời câu hỏi của đề bài. - HS lắng nghe. - Vài HS lên bảng trình bày. a. Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh hình vuông là: A, M, B ; B, N, C; D, P, C; A, Q, D - Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng MP, và đoạn thẳng QN c- Các góc vuông chung đỉnh M là: AMO= đỉnh M cạnh MA và MO, BMO= đỉnh M cạnh MB và MO - Các góc vuông chung đỉnh O là: + đỉnh O cạnh OM và ON + đỉnh O cạnh OP và ON + đỉnh O cạnh OP và OQ + đỉnh O cạnh OM và OQ - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu nhận xét về trung điểm của đoạn thẳng. Bài 2/119: - GV YC HS nêu đề bài - YC HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác - Gọi 1 HS lên bảng, dưới lớp trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét kết quả các nhóm. => Chốt KT: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác là tổng số đo chiều dài các cạnh của hình đó. - HS đọc đề bài - Hs nêu cách tính - Hs lên bảng a/ Chu vi hình tam giác MBN là: 6 + 4 + 5 = 15 (cm) b/ Chu vi hình tứ giác AMNC là: 2 + 5+ 4 +7=18 (cm) c/ Tổng chu vi của hình tam giác MBN và hình tứ giác AMNC lớn hơn chu vi của hình tứ giác ABC là 10 cm - HS lắng nghe Bài 3: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán cần dùng mấy bước tính? - GV cho HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt bài làm đúng - GV chốt: BT củng cố cách giải và trình bày bài giải toán có lời văn => Chốt KT: Nhắc lại: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài, cộng với số đo chiều rộng (cùng đơn vị đo), rồi nhân với 2. - 2 -3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - HS nêu: + 2 bước tính - HS làm bài vào vở - HS trình bày bài làm trước lớp Bài giải Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 12 - 4 = 8 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (12 + 8) x 2 = 40 (m) Đáp số: 40 m. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - YC HS nêu cách làm - YC HS đọc kết quả bài làm và giải thích - GV nhận xét chốt kết quả đúng, chọn cách giải thuận tiện nhất. => Chốt KT: Nhắc lại: * Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. * Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng (cùng đơn vị đo). - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS nêu cách chia hình A thành các hình chữ nhật, hình vuông nhỏ để thực hiện - HS đọc bài làm và giải thích kết quả a/ Diện tích miếng bìa là: 40 cm2 b/ Chu vi miếng bìa là 36 cm - HS nhận xét, nêu lời giải tương tự. - Mục tiêu: + Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, tiếp sức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 3. HĐ Vận dụng. - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi a) Một hình vuông có cạnh 8 cm. Tính diện tích hình vuông đó là: A. 64cm. B. 64 cm2 C. 32 cm D. 32 cm2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS giơ thẻ chọn đáp án đúng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kỹ năng - Củng cố về đo lường (đơn vị đo độ dài (mm), đo khối lượng (g), đo dung tích (ml), tháng, năm, đọc giờ đồng hồ đến từng phút; thực hiện phép tính với số đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, tiền Việt Nam,... - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Củng cố về đại lượng đo độ dài, khối lượng, dung tích + Đọc viết, đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 120, 121 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 121, 122 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1. /120 - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho HS suy nghĩ, ghi kết quả vào sách. - GV hỏi thêm: * Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học. * Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. * Em hãy kể tên các đơn vị đo dung tích đã học. - GV nhận xét chung, tuyên dương. => Chốt KT: Cách nhân các số với 10.100.1000 trong phạm vi 100 000 vận dụng đổi các đơn vị đo đại lượng - 1 HS nêu yêu câu đề bài. - HS suy nghĩ, điền kết quả vào ô. a/10 mm = 1cm 10 cm = 1dm 10 dm = 1m 100cm = 1m b/1 000 g= 1kg 1kg=1000g 20 kg=20 000g 8kg =8 000g c/1 000.ml = 1l 1 l =1 000 ml 2 l= 2 000 ml 6 l= 6 000 ml Bài 2/121: - GV gọi HS đọc đề bài - YC HS nối tiếp đọc bài làm - GV cho HS quan sát kết quả bài nêu nhận xét - GV nhận xét chung nhắc lại cách nhân, chia nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và tuyên dương. => Chốt KT: a) Ta tính :cộng, trừ,nhân, chia như cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị sau kết quả tính. - HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc kết quả a/400 mm + 250 mm = 650 mm 400 mm – 250mm=150 mm 800 mm x4 = 3 200mm :4 = 200 mm b/200 g +600 g= 800 g 300g x 2 = 600 g c/ 700ml – 500ml =200ml 1000 ml : 5 = 200 ml - HS nhận xét kết quả của các bạn Bài 3/121: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - YC HS đọc kết quả - YCHS kể tên các tháng trong năm. - YCHS kể tên các ngày của tháng. - GV nhận xét, tuyên dương. => Chốt KT: Nhắc lại công dụng của kim ngắn và kim dài, cách đọc giờ kém, các ngày của các tháng trong năm. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS nối tiếp đọc bài làm a/ đồng hồ lần lượt từ trái sang phải là: 1,2 ,3 đồng hồ 1:là 3 giờ 5 phút đồng hồ 2:là 10 giờ 17 phút đồng hồ 3:là 2 giờ 40 phút hay 3 giờ kém 20 phút b) Trong một năm hai tháng liền nhau có 31 ngày là : tháng 7 và tháng 8 c) Chọn C. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4/121. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài: + Muốn tìm số tiền của Việt có là bao nhiêu làm thế nào? + Muốn tìm số tiền trả lại là bao nhiêu làm thế nào? + Muốn tìm số tờ tiền được trả lại làm thế nào? + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu tiền nhưng đáp số bạn ghi đơn vị là đồng?.. - GV cho HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt bài làm đúng => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế. - 2 -3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - HS nêu: - HS làm bài vào vở - HS trình bày bài làm trước lớp a/ Cô bán hàng trả lại cho Việt 15 000 đồng b/ Như vậy Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó - HS lắng nghe và ghi nhớ 3.HĐ Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, tiếp sức - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi a/1m = . mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 10 B. 100 C. 1000 D.10 000 b) Mẹ đi chợ mua 8 cái bánh hết 40 000 đồng. Vậy mẹ mua 2 cái bánh như thế cần phải trả số tiền: A. 30 000 đồng B. 20 000 đồng C. 10 000 đồng D. 5000 đồng - Buổi học hôm nay đã giúp các em ôn tập về các đơn vị đo đại lượng: đo độ dài, khối lượng, dung lượng. - Về xem trước bài Ôn tập Bảng số liệu- Khả năng xảy ra của một sự kiện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS giơ thẻ, chọn kết quả đúng. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 35 CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài80: ÔN TẬP ÔN TẬP BẢNG SỐ LIỆU-KHẢ NĂNG XẢY RA CỦA MỘT SỰ KIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kỹ năng - Củng cố về : + Đọc và mô tả được các số liệu dạng bảng + Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. + Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện. Phát triển năng lực .Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diên giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diên đạt, trả lời câu hỏi mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triền năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Đọc và mô tả các số liệu trong bảng số liệu - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 122 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 122,123 Vở Bài tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - YC HS quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi: - Chú ý với mỗi câu hỏi học sinh cần chú ý đến hàng nào và cột nào? - GV nhận xét chung, tuyên dương. => Chốt KT: củng cố cách đọc bảng số liệu , chú ý biểu hiện giá trị của hàng và cột trong bảng. - 1 HS nêu yêu câu đề bài. - HS suy nghĩ, trả lời kết quả kết quả theo bảng số liệu a/ Mỗi cột của bảng cho biết số HS đã tham gia thi đấu các môn thể thao + Mỗi hàng cùa bảng cho biết số HS đã tham gia từng môn là bao nhiêu; b/ + Môn thi có nhiều bạn nữ đăng kí tham gia nhất: Bịt mắt bắt niêu + Môn thi có ít bạn nữ đăng kí tham gia nhất: Tìm kẹo trong đĩa bột c/ Lớp 3 A có số hcoj sinh là: 9 + 9 + 9 =27 (bạn) - Lớp lắng nghe. Nhận xét - HS nêu ghi nhớ Bài 2: (Làm việc nhóm 2 – làm vào sách hoặc phiếu học tập) - GV gọi HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm,điền kết quả vào VBT - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét kết quả các nhóm. => Chốt KT: Củng cố cách đọc và so sánh bảng số liệu - GV nhận xét chung nhắc lại cách dóng hàng và cột trong bảng số liệu để trả lời câu hỏi, nhắc nhở liên hệ học sinh biết thử độ nảy mầm của hạt biết gieo hạt và chăm sóc cây trồng. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - Ccas nhóm tình bày kết quả a) Vẽ vào vở bảng số liệu và hoàn thành cột tổng và hạt không nảy mầm còn thiếu b/ Bạn Mai gieo nhiều hạt nhất - Bạn Rô bốt và Mai có nhiều hạt nảy mầm nhất - Bạn Nam có ít hạt nảy mầm nhất - Cả bốn bạn có số hạt đậu nảy mầm là: 10+18+15+20 = 73 hạt - HS nhận xét kết quả của các bạn - HS lắng nghe Bài 3/124: Đ, S? - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả và giải thích cách làm - GV nhận xét chung - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm a/ Đ b/ Đ c/ S d/ S - Vì chỉ có 2 màu táo trên cây nên có 2 sự kiện có khả năng có thể xảy ra: - Quả táo chắc chắn có thể là táo đỏ hoặc táo xanh thì đúng , hay Rô bốt có thể nhận được táo đỏ, hoặc có thể nhận được táo xanh Rô bốt không thể nhận được táo màu khác. - HS nhận xét kết quả của các nhóm. Bài 4/124. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc bài làm, Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - GV nhận xét chốt kết quả đúng - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. + Trong chiếc hộp của Nam có 2 viên bi màu đỏ và 2 viên bi màu vàng .Nam không nhìn vào hộp và lấy ra 1 viên bi, rồi tặng số viên bi còn lại cho Việt . Việt có thể nhận được 1 viên bi màu đỏ và 2 .viên bi màu vàng hoặc 2 viên bi màu đỏ và 1viên bi màu vàng 4. Hoạt động Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, tiếp sức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cho học sinh 1 số bi với nhiều màu khác nhau. Bốc và chọn số màu có thể chọn được trong các tình huống chọn và bốc số bi tương ứng - Buổi học hôm nay đã giúp các em ôn tập về đọc và so sánh số liệu trong bảng và ôn tập về khả năng xảy ra 1 sự kiện - Về xem trước bài Ôn tập chung - GV Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS chơi treo cặp - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 81: ÔN TẬP CHUNG (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kỹ năng - Ôn tập,củng cố kiến thức, kĩ năng về số học (đọc, viết thứ tự, so sánh các số có bốn, năm chữ số). - Ôn tập về phép t
File đính kèm:
giao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_35.docx