Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 4

docx 17 trang Xuân Hạnh 09/10/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 4

Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 4
TUẦN 4 
TOÁN
Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cách thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1một cách tương đối chính xác.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học
+ Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. Luyện tập.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 23 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4,5/ 23,24 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm ào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính nhẩm)/VBT tr.23
- GV soi bài làm của HS 
+ Nhận xét bài của bạn?
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
=> Gv chốt: Một số nhân với 1 được kết quả bằng bao nhiêu?
 Một số chia cho 1 thì được kết quả bằng bao nhiêu?
*Tương tự với trường hợp chia cho 1

- HS quan sát bài làm của bạn
- HS nhận xét.
- Học sinh trả lời: 2 x 1 = 2
 3 x 1 = 3
 5 x 1 = 5

* Bài 2: Nối theo mẫu (VBT/23)
+ Bài yêu cầu gì?
- Thực hiện yêu cầu phần a vào vở bài tập
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
H: Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất, Thừa số thứ hai, tích của các phép nhân ?
- Dựa vào nhận xét trên hoàn thành tiếp phần b vào vbt. 
- Đọc lại nhận xét?

- HS trả lời
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS trình bày kết quả
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
- 3-4 HS đọc.
* Bài 3: VBT/23 Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài tập vào vbt.
- GV cho học sinh lên thực hiện
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 => Gv chốt các bảng nhân, chia đã học

- 1 HS nêu: 
- HS làm việc theo nhóm
- HS nêu từng phép tính.

* Bài 4: VBT/24. 
- GV gọi 1 hs đọc bài toán
+ Bài toán hỏi gì? 
- GV lưu ý: Trước khi giải bài toán cần đổi 1chục = 10
- Giải bài toán vào vbt
- Gọi HS lên chia sẻ bài.
* Bài 5: VBT/24. Số?
- Đọc yêu cầu?
- HS làm việc vào vở bài tập.
- Chữa bài: 2 x ? = 10
 4 x ? = 16
 14 : ? = 7
b) GV dành cho HS khá ,giỏi
GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 5 = 5; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 5; 5 x 1 = 5; 5 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và số 5..... Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại.
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

+ Hỏi Lan đã cắm vào mỗi lọ bao nhiêu bông hoa?
- HS làm vbt
- HS lên chia sẻ.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến
- Các nhóm khác nhận xét. Bổ sung.
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Chuyền bóng sau bài học để học sinh nhận biết 
phép nhân, phép chia với (cho) 1.
1 x 1 = ? 3 : 1 =?
1 x 5 = ? 6 : 1 =?
1 x 3 = ? 4 : 1 =?
- Nhận xét, tuyên dương
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 8: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách thực hiện tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 2
2. Học sinh: Vở bài tập Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS làm bảng con để khởi động bài học.
2 x = 12	 12 : = 6
1 x = 5 25 : = 5
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS làm bảng con
- HS nêu kết quả
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 24,25 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4,5/ 24, 25 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1.(Làm việc cá nhân) Tính( theo mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu
- GV cho làm vở bài tập
- Cho HS nêu kết quả 
H: Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất, thừa 
số thứ hai, tích của 3 phép nhân?
H: Vậy 0 nhân với 1 số cho kết quả là bao nhiêu?
=> Gv chốt:
Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
 Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Nối 2 phép tính có cùng kết quả?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào vbt.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời văn.
- GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì?
- GV cho HS làm bài vào vbt
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE
- GV cho HS nêu yêu cầu 
- GV gợi ý cho HS đường gấp khúcABCDE có 4 đoạn thẳng có cùng độ dài là 4 cm vậy ta nên làm phép tính gì?
- GV cho làm vbt
- YCHS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=> Gv chốt: Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào vbt.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.

- HS nêu và đọc mẫu
- HS làm việc cá nhân
- HS nêu kết quả
a) 0 x 6 =0 ; 0 x 4 =0 ;0 x 7 =0
b) 0 x 2= 0 0 x 8= 0 
 0 x 5 = 0 0 x 9 = 0
 0 : 2 = 0 0 : 8 = 0
 0 : 5 = 0 0 : 9 = 0
- HS trả lời.
- HS nhắc lại
- HS nêu YC
- HS làm VBT
- HS trình bày – nhận xét
- HS lắng nghe

- HS đọc đề trả câu hỏi
- HS làm vào vbt
- 1 HS lên chia sẻ
 Bài giải:
Số quyển vở tổ Hai góp được là:
4 x 9 = 36(quyển vở)
Đáp số: 36 quyển vở
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vbt
- HS nêu bài làm:
 Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
4 x 4 = 16(cm)
Đáp số: 16 cm
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vbt.
- HS nêu kết quả
- HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS nhận biết dược Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với 0:
0 x 2 = 	0 x 3 =
0 : 3 =	0: 3 =
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
ÔN BÀI 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố được bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 2
2. Học sinh: Vở bài tập Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động bài học.
+ Câu 1: 5 x 6 = ....
A. 11 B. 30 C. 1 D. 35
+ Câu 2: 16 : 4 = .....
A. 12 B. 20 C. 4 D. 9
+ Câu 3: 0 : 5 = .....
A. 1 B. 0 C. 5 D. 50
+ Câu 4: 7 con gà có mấy cái chân? Biết 1 con gà có 2 cái chân
A. 9 cái chân B. 14 cái chân
C. 6 cái chân D. 32 cái chân
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi
- HS Trả lời: 
+ Câu 1: B
+ Câu 2: C
+ Câu 3: B
+ Câu 4: B
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 26 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 26,27 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính, tìm và viết các kết quả của phép tính ở mỗi ô trống
- Chiếu bài làm của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
=> Gv chốt: Ta lấy tích của phép tính nhân chia cho thừa số này thì kết quả là thừa số kia. Đó là mối quan hệ của phép nhân và phép chia.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Nói ( Theo mẫu)? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm các phép tính trrong bảng nhân, chia (đã học) để nối phép tính với kết quả vào vbt.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi HS:
+ Vì sao em nối chú chó mang phép tính 42: 6 với ô số 7? ...
=> Gv chốt: Đọc lại bảng nhân, chia 6?
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời văn.
- GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì?
- GV cho HS làm bài vào vbt
- GV nhận xét, tuyên dương.
=> Gv chốt:Nêu câu lời giải khác của bài toán?
Bài 4: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời văn.
- GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì?
- GV cho HS làm bài vào vbt
- Soi bài. Gọi 1 HS lên chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS nêu: Điền số
- HS làm vào vbt
- HS quan sát và nhận xét
- HS nghe
- HS trả lời
- HS nghe
- 1HS nêu: Nối phép tính với kết quả
- HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện theo yêu cầu của GV
- Đại diện 1 nhóm nêu kết quả 
- HS nghe
- HS trả lời
+ ... vì phép tính 42 : 6 = 7
-2-3 HS đọc.
- HS đọc bài toán
+ Bài toán hỏi 5 hộp như vậy có bao nhiêu bút chì màu?
- HS làm vào vbt
Bài giải:
Số bút chì màu 5 hộp có là:
6 x 5 = 30(bút chì màu)
Đáp số: 30 bút chì
- HS đọc bài toán.
- Bài toán hỏi xếp được bao nhiêu hộp bánh?
- HS làm vào vbt
- HS nêu bài làm:
Bài giải:
Số hộp bánh xếp được là:
48 : 6 = 8(hộp bánh)
Đáp số: 8 hộp bánh
- HS nhận xét
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, bảng chia 6
+ Câu 1: 6 x 8 = ?
+ Câu 2: 54 : 6 = ?
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 6 x 8 = 48
+ Câu 2: 54 : 6 = 9
- HS nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
ÔN BÀI 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 2
2. Học sinh: Vở bài tập Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi động bài học.
+ Câu 1: 5 x 4 = ....
A. 30 B. 24 C. 20 D. 35
+ Câu 2: 36 : 6 = .....
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
+ Câu 3: 0 : 6= .....
A. 1 B. 0 C. 7 D. 10
+ Câu 4: Có 6 cái bàn, mỗi cái bàn có 4 cái chân. Vậy có tất cả. chân bàn?
A. 2 B. 10 C. 24 D. 20
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi
- HS Trả lời: 
+ Câu 1: C
+ Câu 2: A
+ Câu 3: B
+ Câu 4: C
+ Câu 5: D
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 27 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 27 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Điền các số còn thiếu 
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tìm và chia sẻ số cần điền với bạn.
=> Gv chốt: Đọc lại 2 dãy số đã điền hoàn chỉnh phần a;b
+ So sánh về các số ở phần a và b?
=> Gv chốt:
Dãy số là kết quả của phép nhân trong bảng 6 nên muốn tìm số ta chỉ cần đếm cách đều 6.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS điền số vào ô trống
- Soi bài. Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=> Gv chốt: Em vận dụng kiến thức nào để làm bài 2?Đọc lại bảng nhân 6, chia 6?
Bài 3: Số? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số thích hợp vào ô trống?
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=> Gv chốt: Em nhận xét gì về các phép tính trong bài tập 3?
 Để điền được các số em thực hiện theo thứ tự nào? 
Bài 4: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời văn
- Gọi 1 HS bài toán
- Bài này có mấy yêu cầu (câu hỏi). Đó là những câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vbt.
- Soi bài. Gọi H lên chia sẻ
=> Gv chốt: cách trình bày bài giải khi bài toán có 2 phần( 2 câu hỏi)

- 1 HS nêu: Điền các số còn thiếu
- HS chia sẻ với bạn
a/ 18; 30; 36; 42; 48; 54
b/ 42; 36; 30; 24; 18; 12
-HS nhận xét
- 2-3 HS đọc.
* Giống nhau: Đều là kết quả của phép nhân trong bảng 6
* Khác nhau:
+ Phần a là dãy số cách đều 6 tăng dần
+ Phần b là dãy số cách đều 6 giảm dần dần
- HS nghe
- 1HS nêu: Số
- HS thực hiện cá nhân theo yêu cầu của GV
- 1HS trình bày
- HS đọc.
- 1HS nêu: Số
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Hs nêu các phép tính tìm ra kết quả
- Chỉ có phép nhân và phép chia
- Em thực hiện từ trái sang phải
- 1 HS đọc
- ...2 câu hỏi. 
- HS làm bài
- HS chia sẻ cùng bạn
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận d

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_4.docx