Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 7

doc 15 trang Xuân Hạnh 09/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 7

Giáo án buổi 2 môn Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 7
TUẦN 7
BÀI 15: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố các bảng nhân 6, 7, 8, 9 và chia 6, 7, 8, 9. 
- Vận dụng các phép tính trong bảng nhân 6, 7, 8, 9 và chia 6, 7, 8, 9 để tính nhẩm điền số vào các ô trống cho thích hợp, giải các bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến bảng nhân và chia 6, 7, 8, 9.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi trò chơi Truyền điện: Nêu một số phép tính trong bảng nhân, chia 6,7,8,9 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 41, 42 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính nhẩm)/VBT tr.41
- Cho HS quan sát 
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- GV nhận xét bài làm, khen học sinh thực hiện tốt.
 => Gv chốt củng cố bảng nhân 5,6,7,8,9..
* Bài 2: Tô màu vào các đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 7 (VBT/41)
- GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?”
+ 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng.
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 => Gv chốt củng cố bảng chia 5,6,7,8,9.
* Bài 3: VBT/41
- GV cho học sinh lên thực hiện
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
=> Gv chốt cách điền số vào ô trống khi thực hiện nhân, chia trong bảng.
Bài 4: VBT/41. Giải bài toán có lời văn.
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV cho HS thảo luận cặp tìm hiểu bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết Mai xếp tất cả bao nhiêu cái li ta phải làm như thế nào?
- HS thực hiện giải bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
=> Củng cố cách giải bài toán có liên quan đến phép tính nhân.
Bài 5. Số?
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu và trả lời:
+ Nhìn vào mẫu nêu quy luật số của mẫu?
+ Tính theo hướng nào?
- Cá nhân làm vào phiếu bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng.
- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các PT trong trò chơi)
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
- Học sinh trả lời: 
a. 7 x 4= 28 8 x 6= 48 
 9 x 5= 45 6 x 9= 54
b. 5 x 8= 40 4 x 9 = 36 
 8 x 8= 64 3 x 7 = 21
- Học sinh nhận xét 
- HS lắng nghe cách thực hiện
- HS thực hiện làm bài
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS đọc bài toán 
- HS thảo luận tìm hiểu đề
- 8 bàn, mỗi bàn 6 cái li
- Mai xếp tất cả bao nhiêu cái li ?
- lấy số li một bàn là 6 cái nhân số bàn là 8
 Bài giải:
Việt xếp tất cả số cái li:
 6 x 5 = 30 (cái li)
 Đáp số: 30 (cái li)
- HS đổi vở kiểm tra
- HS quan sát mẫu
+ Lấy số ở hai đỉnh của tam giác nhân với nhau thì được số ở giữa
- HS làm bài tập
3. Vận dụng
- Giờ học hôm nay em được ôn lại những kiến thức gì?
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

TUẦN 7
BÀI 15: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố các bảng nhân , bảng chia đã học, Nhận biết được một phần mấy.
- Vận dụng các phép tính trong bảng nhân , bảng chia, tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán có lời văn liên quan, nhận biết và xác định được một phần mấy của nhóm đồ vật.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ: Nêu một số phép tính trong bảng nhân, chia 6,7,8,9 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 42, 43 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. Tính nhẩm.
? Bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS nêu trước lớp
+ Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?
=> Củng cố: Nhìn vào từng cột tính em hãy nhận xét các phép tính trong cùng một cột có mối quan hệ như thé nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Giải bài toán có lời văn.
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV cho HS thảo luận cặp tìm hiểu bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết xếp được bao nhiêu đĩa như thế ta phải làm như thế nào?
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
=> Củng cố cách giải bài toán có liên quan đến phép tính chia.
Bài 3. Viết dấu x vào ô trống dưới hình đã tô màu 1/6 .
- GV yêu cầu HS thực hiện.
- GV hỏi: 
+ Để biết đã tô màu 1/6 hình nào ta làm như thế nào?
- Cá nhân làm vào phiếu bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng.
- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
=> Củng cố cách nhận biết 1/6 của một hình. Xác định 1/8, 1/4 của một nhóm đồ vật. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5 Số? 
GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố cách điền số vào phép tính sao cho phù hợp.
- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.

- HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các PT được ghi trong phiếu gắn vào mỗi bông hoa)
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài, ghi vở
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe.
+ Mỗi cột có hai phép tính nhân, các thừa số trong hai phép tính nhân giống nhau, các thừa số trong hai phép tính đổi chỗ nhau, kết quả giống nhau. 
- Hai phép chia trong mỗi cột là lấy tích của phép tính chia cho một trong hai thừa số và kết quả là thừa số còn lại.
- HS đọc bài toán 
- HS thảo luận tìm hiểu đề
- Mẹ mua 21 quả cam, Xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 7 quả cam
- Xếp được bao nhiêu đĩa như thế?
- lấy tổng số cam là 21 quả chia cho số quả mỗi đĩa là 7.
 Bài giải:
Xếp được số đĩa cam là:
 21 : 7 = 3 ( đĩa)
 Đáp số: 5 đĩa cam
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- Đếm xem hình đó chia làm mấy phần bằng nhau. Xác định xem đã tô màu bao nhiêu phần của hình đó.
- HS làm vào phiếu.
- HS thực hiện trước lớp
a/ Đã tô màu 1/6 hình A và C.
( Hình A, C được chia 6 phần bằng nhau và tô màu một phần. Hình B được chia 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần)
b/ 1/8 số số ngôi sao là: 3 ngôi sao
( Chia số ngôi sao thành 8 phần bằng nhau, đếm số ngôi sao ở mỗi phần được 3 ngôi sao)
- 1/4 số ngôi sao là: 2 ngôi sao
(Chia số ngôi sao thành 4 phần bằng nhau, đếm số ngôi sao ở mỗi phần được 6 con)
- HS trình bày.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện trước lớp

3. Vận dụng
- Giờhọc hôm nay em được ôn lại những kiến thức gì?
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI
BÀI 16: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Nhận biết được điểm giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng.
+ Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi - Trò chơi: “Chia băng giấy”
GV cho HS chuẩn bị mỗi em một băng giấy. 
- YC: Các em không dùng thước hãy chia băng giấy làm hai phần bằng nhau. Ai nhanh người đó sẽ thắng cuộc.
- Tổng kết 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 44 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 44, 45 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1: Đ, S?
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS trình bày bài tập 1.
+ Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố ba điểm thảng hàng, điểm ở giữa, trung điểm.
Bài 2: Quan sát hình vẽ rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS trình bày bài tập.
+ Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố ba điểm thảng hàng, điểm ở giữa, trung điểm.
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS trình bày bài tập.
=> Củng cố: Cách xác định trung điểm của đoạn thẳng)
Bài 4: Điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: 
- Gọi Hs nêu YC
- GV YC HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các PT trong trò chơi)
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
- Hs nêu YC
Xác định các điểm
a, Ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. AB=BC
b, Ba điểm A, B, C thẳng hàng với nhau. CD lớn hơn DE
c, Điểm C không nằm ở giữa hai điểm B và D vì BCD là đường gấp khúc.
d, Ba điểm C, D, E nằm trên cùng một đường thẳng.
- HS nhắc lại
- HS nêu YC
- HS trình bày
+ HS trả lời
- HS nêu YC
- HS trình bày 
a/ Trung điểm của đoạn thẳng CD là điểm Q
b/ Trung điểm của đoạn thẳng MQ là điểm P
- HS nêu kết quả
Câu trả lời đúng:
+ Nhà các bạn Sò, Ốc ở giữa nhà Nghêu và nhà Hến
+ Nhà bạn Sò ở chính giữa quãng đường từ nhà Nghêu đến nhà Hến

3. Vận dụng
- Giờ học hôm nay em được ôn lại những kiến thức gì?
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TOÁN
BÀI 16: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Nhận biết được điểm giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng.
+ Xác định được điểm ở giữa bằng cách sử dụng thước, ô lưới. 
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi - Trò chơi: “Chia băng giấy”
GV cho HS chuẩn bị mỗi em một băng giấy. 
- YC: Các em không dùng thước hãy chia băng giấy làm hai phần bằng nhau. Ai nhanh người đó sẽ thắng cuộc.
- Tổng kết 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 45 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 45, 46 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB và BC: 
+ Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS trình bày bài tập.
- YC HS nêu cách làm
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố cách xác định trung điểm.
Bài 2: 
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS trình bày bài tập.
GV hỏi: 
- Muốn xác định được trung điểm của đoạn thẳng MP ta cần làm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố trung điểm của đoạn thẳng, cách xác định trung điểm thông qua đếm số ô vuông.
Bài 3: Số? .
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Bài yêu cầu gì?
- YC HS làm trình bày bài tập.
GV hỏi: 
+ Muốn biết chuột túi nhảy thêm mấy bước để đến điểm chính giữa của cây cầu ta cần làm gì?
=> Củng cố: Cách xác định trung điểm của đoạn thẳng)
Bài 4: HS chơi trò chơi cắt đoạn dây 5cm từ đoạn dây 20 cm mà không cần dùng thước.
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Bài yêu cầu gì?
- YC HS nêu cách làm
- Gv nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các PT trong trò chơi)
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
- HS trả lời yc bài toán 
- HS trình bày Bài làm:
+ Đoạn thẳng AB dài 4cm. Trung điểm của AB là vạch 2cm.
+ Đoạn BC dài 6cm. Trung điểm của BC là vạch đánh dấu 7cm
- HS trả lời yc bài toán 
- Hs trình bày
a.- Dùng thước nối đoạn thẳng MP. Đếm số ô vuông của MP rồi chia đều số ô vuông ra làm 2 phần. Đánh dấu điểm A
b.- Dùng thước nối đoạn thẳng AM. Đếm số ô vuông của AM rồi chia đều số ô vuông ra làm 2 phần. Đánh dấu điểm B
- HS đọc yc bài toán
- HS trình bày
- Xác định trung điểm của cây cầu.
Sau đó đếm số bước cần nhảy thêm của chuột túi.
- Cào cào nhảy thêm 3 bước nữa để đến trung điểm của cây cầu.
(trung điểm của cây cầu là 4 bước. Chuột túi đã nhảy được 1 bước. Còn phải nhảy thêm 3 bước nữa.)
- Hs nêu YC
- HS nêu cách làm
3. Vận dụng
- Giờhọc hôm nay em được ôn lại những kiến thức gì?
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TOÁN
BÀI 17: HÌNH TRÒN. TÂM, BÁN KÍNH, ĐƯỜNG KÍNH CỦA HÌNH TRÒN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
+ Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
+ Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. 
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình 

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_7.doc