Giáo án Công nghệ Lớp 4 Sách KNTT - Phần 1, Bài 1 đến 3

docx 58 trang Xuân Hạnh 28/07/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 4 Sách KNTT - Phần 1, Bài 1 đến 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 4 Sách KNTT - Phần 1, Bài 1 đến 3

Giáo án Công nghệ Lớp 4 Sách KNTT - Phần 1, Bài 1 đến 3
Ngày soạn://
Ngày dạy://
PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 1: LỢI ÍCH CỦA HOA, CÂY CẢNH VỚI ĐỜI SỐNG (3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống.
Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh. 
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Chia sẻ được cảm xúc của bản thân khi tặng hoa, cây cảnh cho người thân hoặc được người thân tặng hoa, cây cảnh. Đề xuất được ý tưởng dùng hoa, cây cảnh để trang trí trong căn phòng, ngôi nhà.
Đề xuất được ý tưởng trồng một loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học của em. 
Năng lực riêng: 
Nêu được lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống. 
3. Phẩm chất
Yêu thích hoa, cây cảnh.
Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc bảo vệ hoa, cây cảnh.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Công nghệ 4.
Các tranh giáo khoa liên quan đến nội dung Lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống có trong danh mục thiết bị tối thiểu.
Hình ảnh, video giới thiệu về lợi ích của hoa, cây cảnh đối vời đời sống.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
SHS Công nghệ 4.
Thông tin, tài liệu, tranh ảnh có liên quan đến hoa, cây cảnh. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS huy động kiến thức, kinh nghiệm của bản thân về lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống. Đồng thời, tạo cho HS tâm thế sẵn sàng, hứng thú tìm hiểu nội dung bài học. 
b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hoa, cây cảnh có thể làm thuốc chữa bệnh được không?
+ Người ta đã sản xuất ra nước hoa thế nào?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Hoa, cây cảnh ngoài vai trò để trang trí, làm đẹp còn có thể chữa bệnh, sản xuất nước hoa,....
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1 – Lợi ích của hoa, cây cảnh với đời sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò trang trí cảnh quan của hoa, cây cảnh
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được hoa, cây cảnh được con người sử dụng để trang trí hầu hết các không gian sống, mang lại không gian xanh mát, nhiều màu sắc, hương thơm cho con người, giúp con người gần gũi với thiên nhiên.
b. Cách tiến hành
Hoạt động khám phá
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 1 SHS tr.6 và trả lời câu hỏi: Quan sát hình 1, hãy cho biết hoa, cây cảnh được dùng để trang trí ở những nơi nào bằng cách sử dụng các thẻ gợi ý dưới đây:
- GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến khác (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c.
- GV kết luận: Hoa cây cảnh được dùng để trang trí ở trường học, công viên, đường phố, văn phòng,...
- GV trình chiếu thêm cho HS quan sát hình ảnh về vai trò trang trí cảnh quan của hoa, cây cảnh.
Hoa trang trí trong đám cưới
Cây cảnh trang trí trong phòng khách gia đình
Hoạt động luyện tập
- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế: 
+ Chia sẻ với bạn bè về những nơi được trang trí bằng hoa, cây cảnh mà em biết. 
+ Chia sẻ trải nghiệm, cảm nghĩ của bản thân về các không gian đó. 
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 
Hoạt động sáng tạo
- GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ ý tưởng trang trí hoa, cây cảnh trong căn phòng, ngôi nhà, lớp học,...
- GV quan sát, lựa chọn nhóm có ý tưởng sáng tạo hay và chia sẻ cho cả lớp. 
* GV rút ra kết luận chung: 
- Hoa, cây cảnh được dùng để trang trí nhà ở, trường học, nơi làm việc, khu vui chơi, đường phố,...
- Hoa, cây cảnh mang lại không gian xanh mát, nhiều màu sắc, hương thơm cho con người, giúp con người gần gũi với thiên nhiên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò làm sạch không khí của hoa, cây cảnh
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí, đồng thời nhận biết được một số loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí. HS có thể lựa chọn cây trồng phù hợp cho mục đích làm sạch không khí.
b. Cách tiến hành
Hoạt động khám phá
- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 2 SHS tr.7, 8 và trả lời câu hỏi: Em hãy sử dụng các thẻ dưới đây để gọi tên các loài hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong hình 2. 
- GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a – cây nha đam, b – cây lan ý, c – cây ngọc ngân, d – cây vạn niên thanh, e – cây lưỡi hổ, g – cây phát lộc.
- GV cung cấp thêm cho HS hình ảnh một số loài cây quen thuộc ở địa phương có khả năng làm sạch không khí.
Cây cọ lá tre
Cây lan chi
Hoạt động luyện tập
- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế: Kể thêm một số loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí đang được trồng ở gia đình, nhà trường, địa phương. 
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá. 
Hoạt động sáng tạo
- GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ: Đề xuất ý tưởng trồng một loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học của em.
+ GV mở rộng kiến thức về nguyên nhân tồn tại các chất độc hại trong không khí: chất thải từ các thiết bị điện, nấu ăn, chất thải nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động của nhà máy,...
+ GV lưu ý HS: Giải thích lí do lựa chọn loại hoa, cây cảnh. 
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày ý tưởng trồng một loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. 
- GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh ý tưởng cho các nhóm.
- GV nêu tên một số loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học: lan ý, cây xanh, cúc đồng tiền,...
* GV rút ra kết luận chung: Nhiều loại hoa, cây cảnh có khả năng một số loại khí có mùi hôi và khí độc, mang lại cho chúng ta bầu không khí trong lành, tươi mát. 
Hoạt động 3: Cung cấp Oxygen cho con người của hoa, cây cảnh
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được ý nghĩa về tinh thần, hoa và cây cảnh còn có vai trò vô cùng quan trọng là cung cấp oxygen cho con người. Giúp HS nhận thức được tầm quan trọng của hoa, cây cảnh đối với đời sống con người, giáo dục cho HS trách nhiệm trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh. 
b. Cách tiến hành
Hoạt động khám phá
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 3 SHS tr.9 và trả lời câu hỏi:
+ Quan sát hình 3 và tìm cụm từ thích hợp thay cho các số trong các câu:
Hoạt động của hoa, cây cảnh đã lấy khí (1) từ không khí và tạo ra khí (2).
Hoạt động hô hấp (hít thở) của con người đã lấy khí (3) từ không khí và thải ra khí (4). 
+ Hình 3 thể hiện vai trò gì của hoa, cây cảnh với con người?
+ GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Nếu không có hoa, cây cảnh thì con người sễ lấy oxygen ở đâu để thở?
- GV mời đại đại diện HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Khi cây quang hợp, sẽ lấy khí carbon dioxide (C02) từ không khí và tạo ra khí oxygen cung cấp cho hoạt động hô hấp của con người và động vật.
Hoạt động mở rộng
- GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin phần mở rộng SHS tr.9 để hiểu rõ về vai trò cung cấp oxygen của cây cho con người. 
- GV giáo dục HS có ý thức bảo vệ hoa, cây cảnh nói riêng và cây xanh nói chung. 
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò thể hiện tình cảm của hoa, cây cảnh
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được vai trò, ý nghĩa của việc tặng hoa, cây cảnh trong các dịp lễ tết. 
b. Cách tiến hành
Hoạt động khám phá
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 4 SHS tr.10 và thực hiện nhiệm vụ: Quan sát hình 4 và cho biết hoa, cây cảnh được sử dụng để thể hiện tình cảm trong những dịp lễ nào?
- GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Hoa, cây cảnh được sử dụng để thể hiện tình cảm vào dịp chúc mừng sinh nhật, chúc mừng khai trương, kỉ niệm các ngày lễ,....
- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về việc sử dụng hoa, cây cảnh trong dịp lễ tết:
Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ: Hãy chia sẻ với các bạn về một kỉ niệm mà em đã tặng hoa cho người thân, bạn bè hoặc em được người thân, bạn bè tặng hoa. 
- GV khuyến khích HS xung phong chia sẻ kỉ niệm của bạn thân. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Tặng hoa trong các dịp lễ thể hiện sự chúc mừng hoặc bày tỏ tình cảm đối với người được tặng
Hoạt động mở rộng
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục mở rộng SHS tr.10 để tìm hiểu về một số vai trò khác của hoa và cây cảnh. 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn. 
+ GV chia HS thành 2 đội (4 – 6 HS/đội). 
+ GV mời đại diện các đội lần lượt liệt kê các vai trò của hoa, cây cảnh trong đời sống. 
+ Câu trả lời của 2 đội không được trùng lặp nhau. Đội nào có nhiều hơn câu trả lời đúng, đội đó là người chiến thắng.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc. 
- GV kết luận: 
+ Một số loài hoa, cây cảnh có thể làm thuốc chữa bệnh, làm nước hoa,...
+ Hoạt động trồng và chăm sóc hoa giúp con người rèn luyện sức khỏe, yêu thiên nhiên, mang lại niềm vui trong cuộc sống và lợi ích kinh tế. Chúng ta cần yêu quý, trồng, chăm sóc, bảo vệ hoa, cây cảnh.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ
- Phần trắc nghiệm
Câu 1. Hoa, cây cảnh được dùng để trang trí ở:
A. Đường phố. 
B. Văn phòng. 
C. Công viên.
D. Cả A, B, C đều đúng. 
Câu 2. Loài cây nào dưới đây không có khả năng làm sạch không khí?
A. Cây kim tiền. 
B. Cây phượng vĩ.
C. Cây lưỡi hổ. 
D. Cây ngọc ngân.
Câu 3. Khi cây quang hợp, sẽ lấy khí..........từ không khí.
A. Carbon.
B. Oxygen.
C. Carbon dioxide. 
D. Nito. 
Câu 4. Loài hoa nào dưới đây không được dùng để làm nước hoa?
A. Hoa hồng. 
B. Hoa thược dược.
C. Hoa oải hương. 
D. Hoa cẩm chướng.
Câu 5. Trồng, chăm sóc hoa và cây cảnh sẽ giúp con người:
A. Rèn luyện sức khỏe, yêu thiên nhiên. 
B. Mang lại niềm vui trong cuộc sống. 
C. Mang lại lợi ích kinh tế. 
D. Cả A, B, C đều đúng.
Gợi ý đáp án phần trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
B
C
B
D
- Phần tự luận
Câu 1. Hoa, cây cảnh thường được trang trí ở những nơi nào?
Câu 2. Kể tên một số loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí. 
Câu 3. Mọi người thường tặng hoa, cây cảnh cho nhau vào những dịp nào? Nhằm mục đích gì?
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- GV nhắc nhở HS:
+ Đọc lại bài học Lợi ích của hoa, cây cảnh với đời sống.
+ Trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh tại nhà, địa phương nơi em ở.
+ Đọc trước Bài 2 – Một số loại hoa, cây cảnh phổ biến (SHS tr.11).

- HS thảo luận nhóm đôi. 
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới. 
- HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. 
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS quan sát hình ảnh. 
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. 
- HS trả lời. 
- HS thảo luận nhóm. 
- HS lắng nghe ý tưởng của các nhóm. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. 
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS quan sát hình ảnh. 
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi, liên hệ thực tế. 
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS chia thành các nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm. 
- HS đề xuất ý tưởng trước lớp. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. 
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS đọc thầm. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. 
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS quan sát hình ảnh. 
- HS làm việc cặp đôi. 
- HS chia sẻ trước lớp. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS đọc bài. 
- HS chơi trò chơi. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS lắng nghe, thực hiện. 

Ngày soạn://
Ngày dạy://
BÀI 2: MỘT SỐ LOẠI HOA, CÂY CẢNH PHỔ BIẾN (3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được một số loại hoa, cây cảnh phổ biến. 
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Có khả năng quan sát, mô tả một số sự vật phổ biến trong cuộc sống.
Giới thiệu được với bạn bè, người thân một loại hoa, cây cảnh yêu thích. 
Năng lực riêng: 
Nhận  biết được một số loại hoa, cây cảnh phổ biến. 
3. Phẩm chất
Yêu thích hoa, cây cảnh.
Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc bảo vệ hoa, cây cảnh.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Công nghệ 4.
Các tranh giáo khoa liên quan đến nội dung Lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống có trong danh mục thiết bị tối thiểu.
Hình ảnh, video giới thiệu về lợi ích của hoa, cây cảnh đối vời đời sống.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
SHS Công nghệ 4.
Thông tin, tài liệu, tranh ảnh có liên quan đến hoa, cây cảnh. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS thể hiện những kiến thức, kinh nghiệm của bản thân về một số loại hoa, cây cảnh mà các em đã biết. Bên cạnh đó, các em cũng nhận ra còn rất nhiều loại hoa, cây cảnh đẹp mà các em chưa biết, từ đó có mong muốn tìm hiểu thêm về các loại hoa, cây cảnh.
b. Cách tiến hành
- GV trình chiếu cho HS cả lớp quan sát một số hình ảnh về các loại hoa, cây cảnh quen thuộc:




- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu những hiểu biết của em về các loại hoa, cây cảnh. 
- GV mời đại diện 4 HS trả lời (mỗi HS 1 hình). Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. 
+ Hình 1 (hoa hồng): 
Có nhiều cành và gai cong. 
Có mùi thơm dịu nhẹ đặc trưng. Cánh hoa mềm, mỏng nên rất dễ bị dập nát. Lá hoa là lá kép lông chim mọc cách, xung quanh lá con có nhiều răng cưa nhỏ. 
Có màu sắc đa dạng: hồng, trắng, vàng hay đỏ
+ Hình 2 (hoa mai): 
Gốc to rễ lồi lõm, thân xù xì, cành nhánh nhiều, lá mọc xen. 
Nở thắm tươi vào mỗi độ xuân về, tượng trưng cho mùa xuân ở miền Nam Việt Nam.
+ Hình 3 (cây kim tiền):
Mọc thành bụi, lá mọc đối xứng có màu xanh bóng. Thân cây mọc vươn thẳng, mọng nước và phình to ở phần gốc. 
Dùng để trang trí, làm đẹp không gian sống, lọc sạch các chất độc hại từ không khí.
+ Hình 4 (cây lan ý):
Cuống lá mọc từ gốc lên, lá có màu xanh thẫm bóng mượt, dáng hình bầu dục nhưng thon nhọn ở đỉnh và trên bề mặt lá có nổi những đường gân xanh nhạt hơn. Hoa màu vàng, thuôn dài, xung quanh được bao bọc bởi một chiếc lá bắc (mo hoa) màu trắng tựa như vỏ sò.
Có khả năng thanh lọc không khí, loại bỏ bụi bẩn.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Bài 2 – Một số loại hoa, cây cảnh phổ biến. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoa hồng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được cây hoa đào thông qua một số đặc điểm cơ bản của hoa và lá cây. 
b. Cách tiến hành
Hoạt động khám phá
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát Hình 1 SHS tr.12 và thực hiện nhiệm vụ: Mô tả đặc điểm của lá, hoa của các loại hoa hồng trong Hình 1 bằng cách sử dụng các thẻ gợi ý sau:
- GV hướng dẫn HS mô tả chính xác các đặc điểm cơ bản của cây hoa đào: màu sắc cánh hoa, màu sắc nhị, cách mọc hoa, màu lá, hình dáng lá.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm cây hoa hồng. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 
- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi: Kể thêm các màu sắc khác của hoa hồng mà các em biết. 
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu các màu sắc khác của hoa hồng. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 
Cây hoa hồng có đặc điểm:
+ Lá màu xanh, mép lá có hình răng cưa. 
+ Hoa có nhiều màu sắc (đỏ, xanh, vàng, hồng, đen, trắng,...) mọc đơn lẻ hoặc thành chùm.
+ Thân cây có gai. 
Hoạt động vận dụng
- GV tổ chức cho HS giới thiệu với bạn bè một loại hoa hồng em thích. 
- GV hướng dẫn HS giới thiệu về màu sắc cánh hoa, màu sắc nhị, cách mọc hoa, màu lá, hình dáng lá,...
- GV mời đại diện 1 – 2 HS giới thiệu trước lớp loại hồng em thích. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến hoặc đặt câu hỏi cho bạn (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. 
- GV giới thiệu cho HS về cây hoa hồng trắng:
+ Thuộc nhóm thân gỗ cây bụi thấp, có nhiều cành và gai cong.
+ Lá tùy thuộc vào giống mà có có màu xanh đậm hoặc xanh nhạt, răng cưa nông hay sâu.
+ Có mùi thơm nhẹ, cánh hoa mềm dễ bị dập nát.
+ Loài hoa mang ý nghĩa của sự tôn kính, biết ơn. 
Hoạt động mở rộng
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung mở rộng SHS tr.24 và chia sẻ thêm những hiểu biết của em về cây hoa hồng. 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm), tổ chức cho HS tìm hiểu thêm về cây hoa hồng: nguồn gốc, ý nghĩa, sự tích, công dụng,.....
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ thêm một số hiểu biết về cây hoa hồng. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. 
- GV giới thiệu cho HS thêm một số thông tin về cây hoa hồng:
+ Là loài hoa đẹp, nở quanh năm. 
+ Có hương thơm nổi bật và được trồng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. 
+ Được dùng để trang trí, là biểu tượng của tình yêu, là nguyên liệu để làm ra nhiều loại nước hoa, trà,...




Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoa đào
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được cây hoa đào thông qua một số đặc điểm 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_4_sach_kntt_phan_1_bai_1_den_3.docx