Giáo án Khoa học Lớp 4 Sách KNTT - Chủ đề 1, Bài 1 đến 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 Sách KNTT - Chủ đề 1, Bài 1 đến 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học Lớp 4 Sách KNTT - Chủ đề 1, Bài 1 đến 7

Ngày soạn: // Ngày dạy: // CHỦ ĐỀ 1: CHẤT BÀI 1: TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC VỚI CUỘC SỐNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS: Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của nước. Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía; thấm qua một số vật và hòa tan một số chất). Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản. Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước. Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. 2. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. Năng lực riêng: Thực hành thí nghiệm đơn giản về tính hòa tan của nước. 3. Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên: Giáo án. Máy tính, máy chiếu. Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 1, 2, 3, 4 SGK. Tranh ảnh như hình 5, 6, 7 SGK. Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng. b. Đối với học sinh: SGK. VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tính chất của nước. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Kể tên những hành động của con người sử dụng đến nước. - GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, nêu câu hỏi gợi mở: Con người đã vận dụng những tính chất nào của nước? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, kết luận: Nước có một số tính chất và con người đã vận dụng các tính chất đó vào cuộc sống. Cuộc sống của chúng ta sẽ vô cùng khó khăn và không có sự sống nếu không có nước. - GV dẫn dắt vào bài học: Tính chất của nước và nước với cuộc sống. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tính chất của nước Mục tiêu: HS quan sát hình và nêu được các tính chất của nước. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm để thực hiện các hoạt động. * HĐ 1.1 - GV cho các nhóm tìm hiểu nội dung và tiến hành thí nghiệm (hình 1). - GV đặt câu hỏi: Từ thí nghiệm trên, em rút ra nhận xét gì về tính chất của nước? - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào bảng nhóm theo mẫu: Màu sắc Mùi Vị Hình dạng Nước ở cốc Nước ở bát Nước ở chai - GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và rút ra kết luận: Nước có tính chất không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. * HĐ 1.2, 1.3, 1.4 - GV hướng dẫn các nhóm tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm theo các nội dung trong SGK (hình 2, 3, 4). - GV cho các nhóm lần lượt thực hiện quay vòng thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS quan sát, ghi chép hiện tượng xảy ra. - GV uốn nắn các thao tác chưa đúng cho HS. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có phần trình bày tốt, thao tác thí nghiệm đúng. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nhận xét hướng chảy của nước trên tấm gỗ. Khi xuống tới khay, nước tiếp tục chảy như thế nào? + Quan sát khăn mặt, đĩa, giấy ăn ở bên dưới và cho biết nước thấm qua vật nào? Vì sao em biết? + Nước hòa tan được chất nào và không hòa tan chất nào? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và đưa ra đáp án: + Hướng chảy của nước trên mặt tấm gỗ: Chảy từ cao xuống thấp, khi xuống tới khay nước tiếp tục chảy lan ra khắp mọi phía. + Nước thấm qua khăn, giấy ăn vì khăn và giấy ăn bên dưới bị ướt; không thấm qua đĩa vì đĩa phía bên dưới không bị ướt. + Nước hòa tan đường, muối ăn, không hòa tan cát. - GV yêu cầu HS quan sát khăn mặt ở hình 3. - GV đặt câu hỏi: Khăn mặt (ở hình 3 SGK) phải đảm bảo tiêu chí nào để thí nghiệm có thể thành công? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Từ kết quả quan sát được ở các thí nghiệm trên, em phát hiện ra tính chất nào của nước? + Nêu một số ví dụ trong cuộc sống chứng tỏ nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đưa ra đáp án: + Từ các kết quả quan sát được ở các thí nghiệm cho thấy: Nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. + Vì dụ trong cuộc sống chứng tỏ nước thấm qua một số vật như quần áo, khăn mặt, nhưng phao bơi hoặc các đồ dùng chứa nước như cốc, chén, thì nước không thấm qua. Nước hòa tan một số chất như mì chính, dấm ăn, và không hòa tan một số chất như xăng, dầu ăn, Hoạt động 2: Vận dụng tính chất của nước Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học về tính chất của nước để giải thích hiện tượng trong thực tiễn đời sống. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Hãy nhắc lại các tính chất của nước. - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS quan sát hình 5. - GV đặt câu hỏi: Cho biết ở mỗi hình con người đã vận dụng tính chất nào của nước: + Thấm qua một số vật. + Chảy từ cao xuống thấp. + Hòa tan một số chất. + Chảy lan ra khắp mọi phía. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK vào bảng nhóm (theo mẫu) Tính chất của nước Hình ảnh vận dụng tính chất của nước Nước thấm qua một số vật Nước chảy từ cao xuống thấp Nước hòa tan một số chất Nước chảy lan ra khắp mọi phía - GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). - GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế: Hãy kể thêm ví dụ khác trong đời sống hằng ngày ở gia đình, địa phương em mà con người đã vận dụng tính chất của nước. - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. Hoạt động 3: Vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt Mục tiêu: HS nêu được vai trò của nước đối với con người, động vật và thực vật; trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất công nghiệp và nông nghiệp,... Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 để tham gia các hoạt động. * HĐ 3.1 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 (SGK, trang 7). - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết vai trò của nước đối với con người, động vật và thực vật. - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). -GV nhận xét, đưa ra đáp án: Vai trò của nước: Là thức uống đối với con người và động vật (hình 6a, b); là môi trường sống của một số động vật và thực vật (hình 6c). * HĐ 3.2 - GV yêu cầu HS quan sát hình 7 (SGK, trang ). - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết nước được sử dụng vào hoạt động gì và ý nghĩa của các hoạt động đó. - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). -GV nhận xét, đưa ra đáp án: Nước được dùng để: + Tắm, gội giúp cho cơ thể sạch sẽ (hình 7a). + Nấu chín thức ăn nhằm phục vụ nhu cầu ăn uống hằng ngày của con người (hình 7b). + Trồng lúa nhằm cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người và phục vụ cho việc chăn nuôi (hình 7c). + Sản xuất điện phục vụ cho việc thắp sáng (hình 7d). - GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế: + Hãy cho biết con người, động vật và thực vật sẽ như thế nào nếu thiếu nước hoặc không có nước. + Hãy kể các hoạt động khác trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt cần đến nước ở gia đình và địa phương em. - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét các câu trả lời, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. * CỦNG CỐ - GV yêu cầu nhóm HS vẽ sơ đồ tư duy để ghi nhớ, tổng kết các nội dung chính của bài hộc theo nội dung “Em đã học”. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung phong trình bày sản phẩm của mình, các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, sáng tạo. - GV đặt câu hỏi củng cố kiến thức: + Nêu tính chất của nước đã được học trong bài. + Nhà bạn Lan bị ướt nền, hãy gợi ý và giải thích cho bạn nên đi đôi ủng bằng cao su hay giầy bằng vải để không bị ướt chân. + Chỉ ra ít nhất 3 tính chất của nước mà con người đã vận dụng trong việc pha trà gói. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Làm bài tập trong VBT. - Đọc trước nội dung bài 2. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời: + Tắm, gội. + Rửa bát. + Giặt quần áo. + Nấu ăn. + Tưới cây. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi gợi mở. - HS trả lời: Nước có thể thấm vào đất, vải (quần áo),... - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài. - HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe yêu cầu của GV. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày kết quả thảo luận nhóm: Màu sắc Mùi Vị Hình dạng Nước ở cốc Không màu Không mùi Không vị Hình cốc Nước ở bát Không màu Không mùi Không vị Hình bát Nước ở chai Không màu Không mùi Không vị Hình chai - HS lắng nghe, ghi bài. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, sửa lại. - HS trình bày kết quả thí nghiệm. - HS lắng nghe, phát huy. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS quan sát hình. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời: Khăn mặt đủ mỏng để một thìa nước có thể thấm xuống khăn phía dưới. - HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi bài. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời: + Nước không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định mà có hình của vật chứa nó. + Nước có thể thấm qua một số vật. + Nước có thể hòa tan một số chất. + Nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS quan sát hình. - HS lắng nghe yêu cầu của GV. - HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm: Tính chất của nước Hình ảnh vận dụng tính chất của nước Nước thấm qua một số vật 5a, 5d Nước chảy từ cao xuống thấp 5b, 5e Nước hòa tan một số chất 5c, 5d Nước chảy lan ra khắp mọi phía 5e - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời: Sử dụng ô hoặc áo mưa khi đi dưới trời mưa, pha trà túi, dội nước cọ sân nhà, - HS lắng nghe, chữa bài. - HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát hình. - HS lắng nghe yêu cầu của GV. - HS trả lời. - HS nghe và ghi chép. - HS quan sát hình. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. - HS tiếp thu, ghi chép. - HS lắng nghe GV đặt câu hỏi. - HS trả lời: + Thiếu nước con người, động vật sẽ bị khát nước; cây trồng sẽ bị khô, héo và khó phát triển. Nếu mất từ 1/10 đến 1/5 lượng nước trong cơ thể thì động vật sẽ chết. + Nước được dùng để pha chế các loại đồ uống, rửa rau, giặt quần áo, - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe yêu cầu của GV. - HS trình bày. - HS lắng nghe, phát huy. - HS lắng nghe GV đặt câu hỏi. - HS trả lời: + Nước có tính chất không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, Nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía. Nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. + Nên đi ủng cao su vì nó không thấm nước, còn đôi giày vải thấm nước. + Nước thấm qua túi lọc trà, nước không hòa tan túi lọc trà, nước hòa tan được một số chất trong trà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV. Ngày soạn: // Ngày dạy: // CHỦ ĐỀ 1: CHẤT BÀI 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS: Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước. Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước. Vẽ sơ đồ và ghi chú được “Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. 2. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. Năng lực riêng: Thực hành thí nghiệm đơn giản về sự chuyển thể của nước. 3. Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên: Giáo án. Máy tính, máy chiếu. Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 3 SGK. Khay nước, khay đá như hình 2 ; các tranh ảnh như hình 4, 5, 6 trong SGK ; giấy A3. Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng. b. Đối với học sinh: SGK. VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các thể của nước. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu HS quan sát hiện tượng: khi dùng khăn ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó bảng khô. - GV đặt câu hỏi: Nước ở bảng đã đi đâu? - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và đưa ra kết luận: Nước ban đầu có trên bảng ở thể lỏng, sau đó đã chuyển sang thể khí (hơi) và bay vào không khí, vì vậy bảng đã khô. - GV dẫn dắt vào bài học: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nhận biết ba thể của nước: rắn, lỏng, khí (hơi); chỉ ra được các sự chuyển thể của nước. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 6, yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK trước khi đi vào các hoạt động cụ thể. * HĐ 1.1 và 1.2 - GV yêu cầu HS quan sát và ghi chép hiện tượng trong khay ở hình 2. - GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng. - GV tiến hành thí nghiệm với hoạt động 1.2 (hình 3, SGK trang 10). - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Từ các hiện tượng quan sát được ở trên, hãy: + Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào. + Nước (ở hình 3) đã xảy ra các sự chuyển thể nào. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đưa ra đáp án: + Nước có thể tồn tại ở ba thể là rắn, lỏng, khí (hơi). + Sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong hình là: nước từ thể lỏng sang thể khí (hình 3a); nước từ thể khí sang thể lỏng (hình 3b). * HĐ 1.3 - GV yêu cầu HS quan sát hình 4. - GV đặt câu hỏi: + Từ còn thiếu ở hình 4b là gì? + Hiện tượng nào tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) mô tả sự chuyển thể của nước? - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi vào bảng nhóm. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt kiến thức: + Từ còn thiếu ở hình 4b là thể lỏng. + Hiện tượng: nóng chảy, bay hơi, ngưng tụ và đông đặc tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) để mô tả sự chuyển thể của nước trong hình 4. - GV yêu cầu HS quan sát hình 5. - GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương những HS có câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên a. Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ đơn giản mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và ghi chú được những sự chuyển thể của nước trong vòng tuần hoàn này. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm để tham gia các hoạt động. * HĐ 2.1 - GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin trong hình 6. - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau vào bảng nhóm: + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? + Sự chuyển thể nào của nước diễn ra trong tự nhiên? Sự chuyển thể đó có lặp đi lặp lại không? + Vì sao “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên” quan trọng đối với chúng ta? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt kiến thức: + Mây được hình thành do nhiệt từ Mặt Trời làm nước ở trên bề mặt đất
File đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_lop_4_sach_kntt_chu_de_1_bai_1_den_7.docx