Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 11 đến 14
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 11 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 11 đến 14

Lịch sử và địa lí (Tiết 11) Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS * Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Nhận xét được một cách đơn giản về sự phân bố dân cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư. - Kể tên một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thuỷ điện, khai thác khoáng sản,..) * Năng lực chung: - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng lược đồ phân bố dân cư để nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năg lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. * Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ mật độ dân số ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Lược đồ một số nhà máy thuỷ điện và mỏ khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hình ảnh, video về một số dân tộc và một số hình thức khai thác tự nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Hãy kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ? - Hãy nêu đặc điểm về phân bố dân cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Gv nhận xét, tuyên dương - Hs trả lời - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Một số cách thức khai thác tự nhiên - Gv yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, quan sát hình từ hình 4 đến hình 6 trong SGK/25, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành yêu cầu sau: 1. Hoàn thành bảng thông tin về một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách thức khai thác tự nhiên Ý nghĩa 2. Kể tên và xác định trên lược đồ hình 6 một số mỏ khoáng sản và một số nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS quan sát và thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu của phiếu bài tập. - Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày yêu cầu 1. - Gv nhận xét, tuyên dương HS. - Gv chốt kiến thức và cho HS xem video về hình ảnh ruộng bậc thang, hoạt động khai thác khoáng sản: Một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách thức khai thác tự nhiên Ý nghĩa 1. Làm ruộng bậc thang - Trồng lúa nước giúp dân đảm bảo nguồn lương thực cho người dân. - Hạn chế tình trạng phá rừng, làm nương rẫy. - Thúc đẩy hoạt động du lịch của vùng. 2. Xây dựng các công trình thuỷ điện - Cung cấp điện cho sinh hoạt và sản xuất - Giúp giảm lũ cho vùng đồng bằng. 3. Khai thác khoáng sản - Làm nguyên liệu và nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp như than cho sản xuất điện a-pa-tít để sản xuất phân lân, đá vôi làm vật liệu xây dựng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv yêu cầu HS lên xác định trên lược đồ một số nhà máy thuỷ điện và mỏ khoáng sản - Gv nhận xét, tuyên dương HS - Gợi ý câu trả lời cho HS: +Một số mỏ khoáng sản: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên; a-pa-tit ở Lào Cai, bô-xít ở Cao Bằng; đồng ở Sơn La, Bắc Giang,... + Một số nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình; Tuyên Quang,... - GV chốt kiến thức kết hợp cho HS xem một số hình ảnh về mỏ khoáng sản và nhà máy thuỷ điện.: Khai thác khoáng sản là hoạt động kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - HS lên thực hiện xác định các mỏ khoáng sản và nhà máy thuỷ điện trên lược đồ - HS quan sát, nhận xét bổ sung 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy nêu một số cách khai thác tự nhiên ở ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Gv nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết học sau. - HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Lịch sử và địa lí (Tiết 12) Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS * Năng lực đặc thù: - Kể tên một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thuỷ điện, khai thác khoáng sản,..) * Năng lực chung: - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng lược đồ phân bố dân cư để nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năg lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. * Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên một số sản phẩm có nguồn gốc từ khoáng sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? + Hãy nêu một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: 2.1Hoạt động: Luyện tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu bài tập phần Luyện tập SGK tr.27 và thực hiện nhiệm vụ vào vở: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện một số HS giới thiệu sơ đồ tư duy đã hoàn chỉnh trước lớp. Các HS khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và trình chiếu bảng tư duy hoàn thiện về một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu. - HS lên chia sẻ trước lớp - HS nhận xét, bổ sung 2.2.Hoạt động vận dụng - Gv yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu phần vận dụng SGK/27 - GV kiểm tra phần chuẩn bị tranh ảnh của HS - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ về các tranh ảnh đã sưu tầm được về một số dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, chia sẻ tranh ảnh đã sưu tầm được về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên chia sẻ, Hs khác nhận xét bổ sung 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy nêu một số dân tộc ở vùng núi Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Gv nhận xét tiết học - HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Lịch sử và địa lí (Tiết 13) BÀI 6: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:Sau bài học này, HS sẽ: - Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên vùng cao,) * Năng lực chung: - Bước đầu hình thành và phát triển năng lực tìm tòi, khám phá thông qua việc mô tả một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống: đề xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hoá vùng cao. - Bước đầu biết sưu tầm và khai thác thông tin về những nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phục vụ bài học. * Phẩm chất: - Trân trọng giá trị văn hoá truyền thống - Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá vùng cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, vi deo hình ảnh về một số lễ hội, chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Mở đầu: - GV trình chiếu cho HS xem về hình ảnh lễ hội Gầu Tào và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình ảnh trong đoạn phim giúp em hiểu biết điều gì về về văn hóa của dân tộc Mông ở Mai Châu, tỉnh Hòa Bình? + Hãy nêu hiểu biết của em về một số nét văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: + Gầu Tào là một lễ hội tiêu biểu nhất của người Mông với mục đích là cúng tạ trời đất, thần linh phù hộ đã ban cho gia đình sự sức khỏe, thịnh vượng, cầu phúc, cầu lộc ban cho những người dân trong bản Mông một năm mới mùa màng bội thu, gia súc, gia cầm đầy chuồng. Lễ hội hứa hẹn một năm mới mùa màng bội thu, một cuộc sống của bà con các dân tộc thiểu số trên Cao nguyên đá Đồng Văn nói chung và dân tộc Mông nói riêng có một cuộc sống ngày càng ấm no, hạnh phúc. + Một số nét văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: lễ hội hoa ban Điện Biên, hội xuân hát giao duyên của người Dao đỏ, lễ hội Lồng Tồng (xuống đồng) của người Tày -Nùng hay các chợ phiên miền núi nổi tiếng như Bắc Hà, Tả Phìn, Mèo Vạc, Đồng Đăng - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS xem phim về lễ hội Gàu Tào - HS trả lời, các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về lễ hội - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4, đọc thông tin mục 1, kết hợp quan sát hình 2 – 3 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung . - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Lễ hội cầu an bản Mường ở Mai Châu (Hòa Bình), lễ hội hoa ban, lễ hội đền Gióng,... + Tất cả các lễ hội đều cầu mong cho mọi người có một năm mới nhiều may mắn, khỏe mạnh, mùa màng bội thu,... - GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Hs thảo luận nhóm 4 thưcj hiện trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, bổ sung 2.2. Hoạt động 2: Hát múa dân gian * Hát then - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hướng dẫn HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin mục 2 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu nét cơ bản về hát Then của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện 1 – 2 HS lên giới thiệu trước lớp những nét cơ bản về hát Then (khuyến khích HS sử dụng tranh ảnh, tài liệu chuẩn bị trước). Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Hát Then là loại hình nghệ thuật dân gian của các dân tộc Tày, Nùng, Thái, được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. + Hát Then được tổ chức vào những dịp lễ quan trọng, thể hiện mong muốn của người dân về cuộc sống may mắn, tốt lành. - GV cho HS nghe thêm video về điệu hát Then. - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu. - HS trình bày - HS nhận xét, bổ sung * Múa xòe - GV tổ chức cho HS xem clip múa Xòe và quan sát hình 5 SGK tr.30. - GV yêu cầu HS trả lời: + Xòe Thái là loại hình nghệ thuật của dân tộc nào? + Xòe Thái được biểu diễn vào những dịp nào? + Người Thái mong muốn điều gì qua những điệu xòe? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Xòe là loại hình múa truyền thống đặc sắc của người Thái, thường được tổ chức vào các dịp lễ, Tết, ngày vui của gia đình, dòng họ, bản mường,... + Những điệu múa xòe chứa đựng ước mơ, khát vọng và niềm tự hào của người Thái. - HS xem clip về múa xoè - HS trả lời 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở địa phương em? - Gv nhận xét tiết học - HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Lịch sử và địa lí (Tiết 14) BÀI 6: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:Sau bài học này, HS sẽ: - Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên vùng cao,) * Năng lực chung: - Bước đầu hình thành và phát triển năng lực tìm tòi, khám phá thông qua việc mô tả một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống: đề xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hoá vùng cao. - Bước đầu biết sưu tầm và khai thác thông tin về những nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phục vụ bài học. * Phẩm chất: - Trân trọng giá trị văn hoá truyền thống - Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá vùng cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, vi deo hình ảnh về một số lễ hội, chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Mở đầu: - GV cho Hs xem clip về một số hình ảnh chợ phiên và hãy nêu một số hiểu biết của mình về chợ phiên? - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS xem phim về chợ phiên - HS trả lời, các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về Chợ phiên * Chợ Phiên - GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, quan sát hình 6 – 7 SGV tr.30, 31, kết hợp đọc thông tin mục 3 và trả lời câu hỏi: + Chợ phiên họp vào thời gian nào? + Chợ phiên thường bán những gì? + Ngoài việc mua bán, trao đổi hàng hóa, người dân đến chợ phiên làm gì? - GV mời đại diện một số nhóm mô tả trước lớp cảnh chợ phiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc, nói cảm nghĩ của mình về chợ Phiên. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Chợ Phiên là nét văn hóa độc đáo của các dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Là nơi mua bán, trao đổi hàng hóa và nơi giao lưu, gặp gỡ của mọi người, nơi kết bạn của các bạn thanh niên. * Chợ phiên Bắc Hà - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm, quan sát hình 7 SHS tr.31 và trả lời câu hỏi: Mô tả cảnh chợ phiên Bắc Hà (thời gian họp chợ, các mặt hàng mua bán, trao đổi, điểm khác biệt của chợ phiên Bắc Hà so với chợ nơi em đang sống mà chợ mà em biết). - GV mời đại diện một số nhóm mô tả trước lớp cảnh chợ phiên Bắc Hà. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến . - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Chợ phiên Bắc Hà được đánh giá là chợ đẹp và hấp dẫn nhất Đông Nam Á. Hiện nay, nhiều du khách chọn chợ phiên Bắc Hà là điểm hẹn không thể thiếu khi đến Lào Cai - Hs thảo luận nhóm thực hiện trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, bổ sung - Hs thảo luận nhóm thực hiện trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, bổ sung 2.2. Hoạt động luyện tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu bài tập phần Luyện tập SGV tr.31 và thực hiện nhiệm vụ vào vở: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét văn hóa nổi bật ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện một số HS giới thiệu sơ đồ tư duy đã hoàn chỉnh trước lớp. Các HS khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và trình chiếu bảng tư duy hoàn thiện về một số nét văn hóa nổi bật ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS thực hiện yêu cầu - HS chia sẻ, giới thiệu bài làm - Hs nhận xét, bổ sung 2.3. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: So sánh chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với chợ nơi em sống hoặc nơi khác. - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận: + Chợ nơi em sống thường họp vào ngày nào? + Những hàng hóa nào được mua bán, trao đổi trong chợ? + Điểm nổi bật của chợ quê em là gì? + Chỉ ra điểm khác biệt giữa chợ quê em và chợ phiên vùng Trung du và miền núi Bắc bộ. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS. - GV mở rộng kiến thức: Theo em, cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn và phát huy những giá trị của văn hóa vùng cao? - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Để bảo vệ, giữ gìn và phát huy những giá trị của văn hóa vùng cao cần: + Tìm hiểu những bản sắc văn hóa vốn có của vùng cao. + Tham gia các hoạt động để tuyên truyền về bản sắc văn hóa vùng cao. - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu - Đại diện Hs trả lời - HS nhận xét, bổ sung - Hs trả lời 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy kể tên một số chợ phiên ở địa phương em? - Gv nhận xét tiết học - HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
File đính kèm:
giao_an_lich_su_va_dia_li_lop_4_sach_kntt_tiet_11_den_14.docx