Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 29 đến 32
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 29 đến 32", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 29 đến 32

Lịch sử và Địa lí (Tiết 29) Bài 12: THĂNG LONG-HÀ NỘI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Sử dụng các nguồn tư liệu về lịch sử và địa lí, nêu được Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của nước Việt Nam. - Vẽ tranh tuyên truyền về việc bảo vệ di tích lịch sứ- văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc giá trị văn hóa của Hà Nội. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiêp và hợp tác thông qua các hoạt động học tập trong quá trình tìm hiểu nội dung bài học. * Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước thông qua việc giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của Thăng Long- Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, tranh ảnh tư liệu. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS nghe hát: Nhớ về Hà Nội (Nhạc sĩ Hoàng Hiệp) - Kể một số địa danh được nhắc đến trong bài hát? - Nghe và vận động theo nhạc - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: * Thủ đô Hà Nội ngày nay - Cho HS quan sát hình 9, hình 10, hình 11 và đọc các thông tin trong SGK để thực hiện nhiệm vụ: + Nêu tên địa điểm có trong hình. ( Tòa nhà Quốc hội Việt Nam; Đại học Bách khoa Hà Nội; Bảo tàng Lịch sử quốc gia) + Chức năng của từng địa điểm trong ảnh là gì? ( Hình 9: Là trụ sở làm việc và nơi diễn ra các phiên họp toàn thể của Quốc hội và Nhà nước Việt Nam; Hình 10: Trường Đại học chuyên ngành kĩ thuật hàng đầu và được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc gia của Việt Nam; Hình 11: Là công trình văn hóa gắn với nhiều di tích linh thiêng của Thủ đô Hà Nội) + Kể tên địa điểm khác có chức năng tương tự địa điểm trong ảnh mà em biết? ( Văn phòng Chính phủ; Đại học Y dược Hà Nội; Đại học Quốc gia, ...) - Quan sát và thảo luân theo cặp + Chức năng của các địa điểm trong hình cho thấy Hà Nội có vai trò gi? + Hà Nội là trung tâm quan trọng của cả nước trong lĩnh vực nào? ( Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của nước Việt Nam) - Cho HS quan sát hình 12: + Các bạn nhỏ trong ảnh đang làm gì? + Theo em, cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của Hà Nội? - HS quan sát và trả lời 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đóng vai diễn lại một câu chuyện lịch sử Hà Nội ( có thể kể lại câu chuyện) - HS làm việc theo nhóm - 1 vài nhóm trình bày - Tổ chức lớp nhận xét biểu dương Bài 2: Kể một số công trình kiến trúc ở Hà Nội - Tổ chức dạng trò chơi: Ai nhanh hơn, đúng hơn? .... 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Vẽ tranh tuyên truyền về việc bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Ha Nội. - HS lựa chọn đối tượng thể hiện. - Có thể đề nghị người thân hỗ trợ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Lịch sử và Địa lí (Tiết 30) Bài 13: VĂN MIẾU- QUỐC TỬ GIÁM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Xác định được một số công trình tiêu biểu: Khuê Văn Các, nhà bia Tiến sĩ, Văn Miếu, Quốc Tử Giám trên sơ đồ khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Đọc tư liệu lịch sử, mô tả được kiến trúc và chức năng của một trong các công trình : Văn Miếu, Quốc Tử Giám, nhà bia Tiến sĩ . * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động học tập trong quá trình tìm hiểu nội dung bài học. * Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước thông qua việc trân trọng và phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, Sơ đồ khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát hình ảnh Khuê Văn Các và giới thiệu: Năm 1999, Khuê Văn Các được chọn làm biểu tượng của Thủ đô Hà Nội. + Chia sẻ những hiểu biết của em về công trình kiến trúc này - HS quan sát - Thảo luận theo cặp và chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: * Tìm hiểu về khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám. - Cho HS đọc nội dung đoạn 1, mục 1 kết hợp quan sát hình 2 và thực hiện nhiệm vụ: + Xác định vị trí của một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám. - GV chiếu hình ảnh hình 2 cho HS quan sát và xác định vị trí từng công trình kiến trúc. + Mô tả kiến trúc, chức năng của một trong những công trình: Văn Miếu, Quốc Tử Giám, Bia Tiến sĩ - GV có thể trình chiếu hình ảnh công trình mà HS giới thiệu cho sinh động. - HS thảo luận nhóm 4 và chia sẻ - Mỗi nhóm lựa chọn giới thiệu một công trình kiến trúc khác nhau - Cho HS đọc đoạn 2, mục 1(trang 61) kết hợp quan sát hình 5 và nêu y nghĩa của việc ghi danh những người đỗ Tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - GV cùng HS chốt lại. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. 3. Luyện tập, thực hành: - Đóng vai hướng dẫn viên giới thiệu về một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám. - Cho HS đọc mục Em có biết? (trang 61) - HS làm việc trong nhóm 4, đại diện một vài nhóm chia sẻ. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Tìm hiểu thêm các thông tin về khu di tích Văn Miếu -Quốc Tử Giám - Có thể đề nghị người thân hỗ trợ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Lịch sử và Địa lí (Tiết 31) Bài 13: VĂN MIẾU- QUỐC TỬ GIÁM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Bày tỏ được cảm nghĩ của mình về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam - Đề xuất ở mức độ đơn giản một số biện pháp để giữ gìn, bảo vệ các khu di tích lịch sử. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua đề xuất ở mức độ đơn giản một số biện pháp để giữ gìn, bảo vệ các khu di tích lịch sử. * Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước thông qua việc trân trọng và phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, Hình ảnh một số hoạt động của HS tại khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát hình 2 - Thi giới thiệu về giới thiệu về một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám. - HS quan sát và giới thiệu - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: * Giữ gìn và phát huy giá trị của Văn Miếu- Quốc Tử Giám. - Cho HS đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát hình 6, 7 và thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên một số hoạt động được tổ chức ở khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám nhằm tôn vinh truyền thống hiếu học của dân tộc. + Em có mong muốn được tham gia hoạt động nào tại nơi này? - GV có thể trình chiếu hình ảnh các hoạt động khác giới thiệu cho HS. - HS thảo luận nhóm 4 và chia sẻ 3. Luyện tập, thực hành: - Lập và hoàn thiện bảng về một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám(SGK- trang 62). - HS làm việc cá nhân + Theo em, cần làm gì để giữ gìn và phát huy giá trị khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám? - GV cùng HS chốt lại. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy viết một đoạn văn ngắn thể hiện cảm nghĩ của em về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam sau khi học xong bài này. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Lịch sử và Địa lí (Tiết 32) Bài 14: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về đặc điểm thiên nhiên, dân cư và hoạt động sản xuất, lịch sử và văn hóa truyền thống của địa phương em, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác;. * Phẩm chất: Yêu quê hương, yêu Tổ quốc, có những hành động thiết thực bảo vệ và gìn giữ môi trường, di tích lịch sử- văn hóa của đất nước. - Căm chỉ, ham học hỏi, có thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học vào đời sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu. Tài liệu GDĐP lớp 4. Bản đồ hành chính Việt Năm treo tường, Bản đồ tự nhiên Việt Nam treo tường. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - HS hát bài Quê hương tươi đẹp - HS hát và vận động nhẹ nhàng - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành 2.1. Giới thiệu về địa phương - Cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và thực hiện: + Chỉ vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. + Chỉ vị trí địa phương em địa phương em trên bản đồ. - Làm việc cá nhân + Đóng vai hướng dẫn viên giới thiệu về địa phương mình( Câu 1- SGK) - GV có thể trình chiếu hình ảnh của địa phương để lời giới thiệu được sinh động. - HS thảo luận nhóm 4 và chia sẻ 2.2. Lịch sử và văn hóa truyền thống vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Cho HS làm phiếu học tập( Câu 2- SGK) Đáp án: A- 4,5,6,9,11,12 B- 1,2,3,7,8 - HS làm việc cá nhân 2.3. Đặc điểm thiên nhiên, dân cư và hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Hoàn thiện bảng(Câu 3- SGK) - GV cùng HS chốt lại. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Vùng Đặc điểm Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng Bắc Bộ Dân cư - Dân tộc: Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh, - Dân cư thưa thớt - Dân tộc: Mường, Sán Dìu, Kinh, - Dân cư đông đúc nhất nước ta. Hoạt động sản xuất - Làm ruộng bậc thang - Xây dựng các công trình thủy điện. - Khai thác khoáng sản. - Trồng lúa nước. - Nghề thủ công truyền thống làm gốm, đuc đồng, chạm bạc, Một số nét văn hóa tiêu biểu - Lễ hội: Có nhiều lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Gầu Tào, lễ hội Lồng Tồng, - Nhiều loại hình múa hát dân gian đặc săc, tiêu biểu như hát Then, múa xòe Thái, - Chợ phiên vùng cao: đây là một trong những nét văn hóa đặc sắc của vùng, tiêu biểu là chợ Bắc Hà(Lào Cai), chợ San Thàng( Lai Châu) - Làng quê ttruyeenf thống Bắc Bộ gắn liền với lũy tre xanh, cây đa, giếng nước, đình làng,.. - Lễ hội: Nhiều lễ hội lớn, tiêu biểu như: hội Lim, lễ hội Cổ Loa, 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV hướng dẫn HS xây dựng bảng về những hoạt động của mình để góp phần gìn giữ và phát huy giá trị của một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích văn hóa ở địa phương.(Câu 4) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
File đính kèm:
giao_an_lich_su_va_dia_li_lop_4_sach_kntt_tiet_29_den_32.doc