Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 35 đến 38
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 35 đến 38", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 35 đến 38

Lịch sử và Địa lí (Tiết 35) Bài 15: THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù: - Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vị trí địa lí và một số địa danh tiêu biểu (ví dụ: dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng,...) của vùng Duyên hải miền Trung. - Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, tranh ảnh, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi,...) của vùng Duyên hải miền Trung. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc trình bày đặc điểm thiên nhiên của vùng Duyên hải miền Trung. * Phẩm chất: - Yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi; Lược đồ địa hình vùng Duyên hải miền Trung. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS đọc thông tin phần khởi động và trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày một câu thơ hoặc câu hát về dãy Trường Sơn mà em biết ? - HS đọc thông tin trong SGK, phát biểu, chia sẻ. - GV nhận xét, kết luận, giới thiệu, ghi bài. 2. Hình thành kiến thức (Khám phá) *Hoạt động 1: Vị trị địa lí (Làm việc nhóm đôi) - GV GV yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc thông tin trong mục 1 và trả lời các câu hỏi sau: - HS đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình 2 và thực hiện yêu cầu. + Xác định vị trí của vùng Duyên hải miền Trung trên lược đồ ? + Đọc tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung? - HS thảo luận. - GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả, kết hợp chỉ trên lược đồ. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, kết luận: Vùng Duyên hải miền Trung tiếp giáp với các quốc gia Lào, Cam-pu-chia; tiếp giáp các vùng: Trung du và miễn núi Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ. Vùng Duyên hải miền Trung có vị trí là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam của nước ta. Ngoài phần lãnh thổ đất liền, vùng còn có phần biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Các đảo và quần đảo có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ và khẳng định chủ quyền lãnh thổ trên biển của nước ta. - HS lắng nghe. - GV mời chỉ vị trí 2 quần đảo trên bản đồ. - HS thực hiện. *Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên (Làm việc nhóm) a) Địa hình - GV yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc thông tin mục 2a để thực hiện các nhiệm vụ sau: + Xác định trên lược đối dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. + Nêu đặc điểm của đồng bằng ở vùng Duyên hải miền Trung? - HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 2 và thực hiện yêu cầu theo nhóm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm lên bảng chỉ vị trí các đối tượng địa lí theo yêu cầu 1. - GV và HS nhận xét, cùng cấp thêm thông tin về các địa danh cần xác định. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả yêu cầu 2. - HS nối tiếp trình bày. - GV và HS nhận xét, kết luận: Địa hình của vùng duyên hải miền Trung có sự khác biệt từ tây sang đông: Phía tây là địa hình đồi núi. Phía đông là các dải đồng bằng nhỏ, họp. Ven biển thường có các cồn cát, đầm phá. - HS lắng nghe. - GV có thể mở rộng cho HS: Ở vùng Duyên hải miền Trung có một số nhánh núi dầm ngang ra biển (dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã,..), chia cắt các đồng bằng ở ven biển. - GV cũng cần giải thích và cung cấp thêm cho HS các hình ảnh, video về cồn cát, đầm phá ở vùng Duyên hải miền Trung. - GV mời HS đọc Mục Em có biết. - HS đọc, quan sát hình 3 – SGK. + Em biết gì về đầm phá Tam Giang – Câu Hai ? - HS phát biểu. b) Khí hậu * HS làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2b, để thực hiện nhiệm vụ sau: Cho biết những nét chính về khí hậu của vùng Duyên hải miền Trung ? - HS làm việc với SGK, suy nghĩ, phát biểu. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV và HS nhận xét, kết luận: + Khu vực phía bắc và phía nam dãy núi Bạch Mã có sự khác nhau về nhiệt độ: Phân phía bắc có 1 đến 2 tháng nhiệt độ dưới 20°C do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Phần phía nam có nhiệt độ cao quanh năm do ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. + Vùng có mưa lớn và bảo vào mùa thu - đông vào mùa hạ, phía bắc có gió Tây Nam khô nóng, phía nam có hiện tượng hạn hán. - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV mời HS đọc Mục Em có biết. - HS đọc Mục Em có biết – SGK. + Em biết gì về dãy núi Bạch Mã ? - HS phát biểu. - GV: Gió mùa Đông Bắc trong quá trình di chuyển từ bắc xuống nam bị suy yếu dần, đến dãy Bạch Mã hầu như bị chặn lại. Vì vậy mà có sự khác biệt về khí hậu giữa phía bắc và phía nam dây Bạch Mã. Phía bắc dãy Bạch Mã, khí hậu có hai mùa: mùa hạ và mùa đông; phía nam dãy Bạch Mã, khí hậu phân hoá thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô. c) Sông ngòi - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và đọc thông tin mục 2c để thực hiện các nhiệm vụ sau: + Kể tên và chỉ trên lược đổ một số sống ở vùng Duyên hải miền Trung ? + Nêu những đặc điểm chính của sông ngòi ở vùng Duyên hải miền Trung ? - HS thực hiện theo cặp. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS đại diện nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, kết luận: Đồng bằng duyên hải miền Trung là vùng có nhiều sông, phần lớn là sông ngắn và dốc. Mùa mưa thường có lũ lụt, lũ quét, mùa khô có tình trạng thiếu nước. - HS lắng nghe và nhắc lại. 4. Vận dụng, trải nghiệm: + Nêu đặc điểm địa hình của vùng miền Trung? - HS thực hiện. + Khí hậu của vùng miền Trung có đặc điểm gì? - HS thực hiện. + Dãy núi Bạch Mã có ảnh hưởng thế nào với khí hậu ở miền Trung ? - HS thực hiện. - Nhận xét giờ học, giáo dục BVMT thiên nhiên ở miền Trung. - Về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Lịch sử và Địa lí (Tiết 36) Bài 15: THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động sản xuất trong vùng. - Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc nếu tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và sản xuất trong vùng. - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc đưa ra một số biện pháp phòng, chống thiên tại ở vùng. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm, quan sát, phân tích và xử lí thông tin. * Phẩm chất: - Yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Trách nhiệm với môi trường sống thông qua việc có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi. Tranh ảnh thể hiện đặc điểm và tác động của các điều kiện tự nhiên đối với sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: + Nêu đặc điểm về vị trí địa lí và tự nhiên của vùng miền Trung ? - HS phát biểu. + Em biết gì về người dân vùng miền Trung ? - HS phát biểu. + Em biết gì về thiên nhiên vùng miền Trung ? - GV nhận xét, kết luận, giới thiệu, ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Tác động của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống - GV yêu cầu HS làm việc với SGK theo nhóm câu hỏi: + Nêu tác động tích cực và tiêu cực của môi trường thiên nhiên đến đời sống và sản xuất của người dân vùng Duyên hải miền Trung ? - HS đọc thông tin mục 3 và quan sát các hình từ 4 đến 7. - HS thảo luận theo nhóm 4. + Đề xuất một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung? - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS các nhóm trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, kết luận: + Tác động tích cực: Phát triển các ngành kinh tế biển; phát triển trồng lúa và cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc ở vùng đồi núi phía tây. Có tiềm năng phát triển thuỷ điện, điện gió, điện mặt trời. + Tác động tiêu cực: Thường xuyên xảy ra các thiên tai, lũ lụt, hạn hán, ... + Một số biện pháp phòng chống thiên tai: trồng và bảo vệ rừng, dự báo kịp thời diễn biến của các loại thiên tai, ... - HS lắng nghe. - GV cho HS xem thêm 1 số hình ảnh về tác động của môi trường ảnh hưởng đến thiên nhiên ở miền Trung và các giải pháp cải thiện môi, ứng phó với môi trường. - HS quan sát. 4. Vận dụng, trải nghiệm: + Hiện tượng lũ lụt xảy ra vào mùa mưa ở miền Trung gây ảnh hưởng gì đến môi trường ? - HS thực hiện. + Em nêu các giải pháp bảo vệ môi trường biển ? + Vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối ? - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Lịch sử và Địa lí (Tiết 37) Bài 15: THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thể hiện được thái độ cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tại. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc đưa ra một số biện pháp phòng, chống thiên tại ở vùng. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. * Phẩm chất: - Yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Trách nhiệm với môi trường sống thông qua việc có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, tranh ảnh sưu tầm, phiếu BT. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: + Kể tên các loại cây trồng ở vùng miền Trung ? - HS phát biểu. + Nêu đặc điểm khí hậu vùng miền Trung ? - HS phát biểu. - GV nhận xét, kết luận, giới thiệu, ghi bài. 2. Luyện tập - GV cầu HS đọc yêu cầu BT, làm việc cá nhân vào phiếu bài tập. - HS làm việc cá nhân với phiếu BT. - GV mời HS trình bày kết quả. - HS nối tiếp trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, chốt ý đúng: 1 – b; 2 – 4; 3 – d; 4-a 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ phần vận dụng. - HS thực hiện. - GV tổ chức cho HS nêu những việc có thể làm để chia sẻ với các bạn ở vùng Duyên hải miền Trung. - HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV liên hệ GD HS có thái độ cảm thông, sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai. - GV cung cấp 1 số thông tin về thiệt hại do thiên tai gây ra ở miền Trung trong những năm gần đây. - HS lắng nghe. - GV cho HS xem 1 số hình ảnh minh họa. - HS quan sát. - Về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Lịch sử và Địa lí (Tiết 38) Bài 16: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù: - Kế được tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc quan sát hình ảnh, đọc bằng thông tin về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng duyên hải miền Trung. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm, quan sát, phân tích và xử lí thông tin. * Phẩm chất: - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi; Hình ảnh, video thể hiện các hoạt động kinh tế biển của người dân vùng Duyên hải miền Trung. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS đọc thông tin phần khởi động và trả lời câu hỏi: Cho biết hoạt động kinh tế biển nào được tác giả nhắc đến trong đoạn thơ ? - HS đọc thông tin trong SGK, phát biểu, chia sẻ. - GV nhận xét, kết luận, giới thiệu, ghi bài. 2. Hình thành kiến thức (Khám phá) *Hoạt động 1: Dân cư (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và quan sát các hình từ 1 đến 5, làm việc cá nhân và trả lời các câu hỏi sau đây: - HS đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình 2 và thực hiện yêu cầu. + Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở vùng Duyên hải miền Trung ? + Kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung ? - HS phát biểu. - GV và HS nhận xét, kết luận: + Một số dân tộc sinh sống ở vùng là Kinh, Chăm, Thái, Mường, Bru-Vân Kiều... + Một số vật dụng gắn với hoạt động sản xuất và đời sống của người dân ở vùng tàu đánh cá, thuyền thúng, lưới đánh cá, bố cào, thủng...... - HS lắng nghe. - GV cho HS xem thêm 1 số hình ảnh hoặc video minh họa về các dân tộc thiểu số ở miền Trùng và hoạt động sản xuất của người dân nơi đây. - GV mời HS đọc Mục Em có biết. - HS đọc. - GV cho HS xem một số hình ảnh về thuyền thúng - một vật dụng gắn bó với đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm: + Kể tên một số dân tộc thiểu số sống ở miền Trung mà em biết? - HS thực hiện. - GV cho HS xem hình ảnh và thực hiện yêu cầu: + Em có nhận xét gì về trang phục của người Mường và người Chăm ở miền Trung ? - HS thực hiện. - GV đánh giá, nhận xét, liên hệ giáo dục sự tôn trọng sự khác biệt của các dân tộc về văn hóa, bản sắc của các dân tộc. - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
File đính kèm:
giao_an_lich_su_va_dia_li_lop_4_sach_kntt_tiet_35_den_38.doc