Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 59 đến 63
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 59 đến 63", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Tiết 59 đến 63

Lịch sử và địa lí (Tiết 59) Bài 25: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG NAM BỘ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Hình thành nhận thức năng lực khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và trình bày 1 số hoạt động sản xuất nông nghiệp của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Hình thành năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ về hình ảnh dân cư và hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng. - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học thông qua việc xác định sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. * Phẩm chất: - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ một số hoạt động sản xuất vùng đồng bằng Nam Bộ; hình ảnh, video về dân cư và hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng đồng bằng Nam Bộ; phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV tổ chức HS trao đổi: Đồng bằng Nam bộ có hoạt động sản xuất đa dạng. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết vùng có thể phát triển các hoạt động sản xuất nào? - GV tổ chức HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trao đổi nhóm đôi. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu- ghi bài - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Tìm hiểu về dân cư. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Kể tên một số dân tộc ở Nam Bộ? - HS đọc thầm. - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, kết luận kết hợp trình chiếu giới thiệu hình ảnh: Một số dân tộc sống chủ yếu ở vùng đồng bằng Nam bộ là: Kinh, Khơ – me, Hoa, Chăm,... - HS theo dõi hình ảnh một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ. 2.2. Một số hoạt động sản xuất – a. Nông nghiệp - GV yêu cầu 1 HS đọc phần thông tin. -1 HS đọc to. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, kể tên và chỉ trên lược đồ một số cây trồng, vật nuôi chính ở Nam Bộ? - HS quan sát kết hợp chỉ trên lược đồ. - GV tổ chức HS trình bày. (Lúa được trồng với diện tích lớn,cây ăn quả ( sầu riêng, chôm chôm, xoài, cam, quýt,..), cây công nghiệp (cao su, hồ tiêu,...); các vật nuôi chủ yếu: lợn, gia cầm.) -2 – 3 HS trình bày kết hợp chỉ trên lược đồ. - GV yêu cầu HS xác định trên lược đồ một số vùng nuôi trồng đánh bắt thủy sản. - HS thực hiện chỉ trên lược đồ. - GV nhận xét, chốt lại: Một số vùng nuôi trồng đánh bắt thủy sản: Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh. - HS theo dõi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Trình bày về hoạt động sản xuất của nông nghiệp của vùng theo phiếu sau: - HS thực hiện nhóm đôi. - GV cung cấp cho HS thêm một số hình ảnh và video về hoạt động sản xuất và các sản phẩm nông nghiệp của vùng. - HS quan sát. - GV tổ chức các nhóm làm phiếu. - HS thực hiện nhóm đôi vào phiếu. - GV tổ chức các nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, đánh giá. - HS theo dõi. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng củng cố lại nội dung bài. Câu 1: Người dân tộc nào dưới đây sống ở đồng bằng Nam Bộ? A. Ê – đê B. Khơ – me C. Tày Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ là vùng trồng lúa lớn thứ mấy ở nước ta? A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba Câu 3: Đồng bằng Nam Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành gì? Ngành giao thông Ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Ngành hàng không. - GV nhận xét, tuyên dương. - Về nhà em hãy tìm hiểu thêm một số ngành công nghiệp của đồng bằng Nam Bộ. - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): . . .. ------------------------------------------------- Lịch sử và địa lí (Tiết 60) Bài 25: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG NAM BỘ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Hình thành nhận thức năng lực khoa học Địa lí thông qua việc trình bày 1 số hoạt động sản xuất công nghiệp của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Hình thành năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ về hoạt động sản xuất công nghiệp của vùng. - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học thông qua việc xác định sự phân bố một số ngành công nghiệp của vùng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. * Phẩm chất: - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ một số hoạt động sản xuất công nghiệp vùng đồng bằng Nam Bộ; hình ảnh, video về hoạt động sản xuất công nghiệp của vùng đồng bằng Nam Bộ; phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV tổ chức HS múa hát tập thể. - HS múa hát bài Em yêu quê hương. - GV giới thiệu- ghi bài - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức: * Một số hoạt động sản xuất – b. Công nghiệp - GV yêu cầu 1 HS đọc phần thông tin. - 1 HS đọc to. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4, kể tên và xác định sự phân bố của một số ngành công nghiệp chính ở Nam Bộ? - HS quan sát kết hợp đọc thông tin nêu. - GV tổ chức HS trình bày. - 2 – 3 HS trình bày kết hợp chỉ trên lược đồ. - GV yêu cầu HS xác định trên lược đồ về sự phân bố các hoạt động sản xuất của vùng. - HS thực hiện chỉ trên lược đồ. - GV nhận xét, chốt lại: + Ngành công nghiệp ở Nam Bộ phát triển nhất nước ta. +Một số ngành công nghiệp chính: Khai thác dầu khí,, sản xuất điện, điện tử - tin học, dệt may, hóa chất, chế biến lương thực,... - HS lắng nghe. - GV mở rộng: Yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi. + Kể tên và xác định trên lược đồ các mỏ khai thác dầu khí ở vùng? + Quan sát lược đồ cho biết tỉnh, thành phố nào tập trung nhiều hoạt động sản xuất công nghiệp nhất vùng? - HS quan sát và thực hiện nhóm đôi trong lược đồ. - GV tổ chức các nhóm lên thực hiện. - Đại diện các nhóm lên thực hiện trên lược đồ. - GV nhận xét, đánh giá. + Các mỏ khai thác dầu khí: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng. + Thành phố tập trung nhiều hoạt động sản xuất công nghiệp nhất là TP Hồ Chí Minh. - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS nêu nối tiếp. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét, đánh giá. - Về nhà em hãy sưu tầm hình ảnh về một dân tộc hoặc một hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ và chia sẻ với các bạn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): . . .. . ------------------------------------------------- Lịch sử và địa lí (Tiết 61) Bài 25: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG NAM BỘ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Hình thành năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ về hoạt động sản xuất của vùng. - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học thông qua việc xác định sự phân bố một số ngành công nghiệp, trồng trọt và chăn nuôi của vùng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. * Phẩm chất: - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ một số hoạt động sản xuất công nghiệp vùng đồng bằng Nam Bộ; phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV tổ chức HS dùng tranh ảnh hoặc video (nếu có) giới thiệu về một dân tộc hoặc một hoạt động sản xuất của đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện nối tiếp. - HS theo dõi. - GV giới thiệu- ghi bài - HS lắng nghe. 3. Luyện tập, thực hành: - GV tổ chức HS quan sát hình 1, 4 hoàn thành bảng sau vào vở. - HS dựa vào 2 lược đồ để thực hiện. - GV tổ chức HS hỏi đáp lẫn nhau về nội dung trên. - HS thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS lên xác định trên lược đồ vị trí phân bố của các hoạt động sản xuất. - HS nối tiếp thực hiện trên lược đồ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét, đánh giá. - Về nhà giới thiệu với người thân về một số dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ hoặc một số hoạt động sản xuất của đồng bằng này trao đổi về những điều kiện thuận lợi giúp đồng bằng Nam Bộ đạt dduwoj các giá trị đó. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): . . .. . ------------------------------------------------- Lịch sử và địa lí (Tiết 62) Bài 26: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA VÀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC, CÁCH MẠNG CỦA ĐỒNG BÀO NAM BỘ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: -Chỉ ra một số nét nổi bật về văn hóa của người dân Nam Bộ. -Mô tả được sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân Nam Bộ thông qua một số nét văn hóa tiêu biểu. - Hình thành nhận thức năng lực tìm hiểu văn hóa lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng vào cuộc sống. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác ttrong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng miền. * Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất yêu nước, tự hào về văn hóa, lịch sử của vùng đất Nam Bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Video các bài hát dân ca Nam Bộ, đờn ca tài tử, phim phóng sự về vùng đất Nam Bộ; Tranh ảnh về vùng đất Nam Bộ. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh chợ các tỉnh miền Bắc, chợ vùng cao, chợ nổi Cái Răng (Cần Thơ) hoặc video (nếu có) và hỏi: Em hay cho biết chợ nào thuộc vùng đất Nam Bộ? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát, nêu ý kiến. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu- ghi bài. - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức: *Một số nét văn hóa tiêu biểu của đồng bào Nam Bộ. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sách giáo khoa. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát các hình từ 1 đến 4 và trả lời câu hỏi: +Chỉ ra một số nét nổi bật về văn hóa của người dân Nam Bộ. +Cho biết sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân Nam Bộ được thể hiện ở chi tiết nào? -1 HS đọc to, HS lớp đọc thầm. -HS làm việc theo nhóm đôi. - GV tổ chức các nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, kết luận kết hợp trình chiếu giới thiệu hình ảnh: +Nét nổi bật về văn hóa của người dân Nam Bộ: Nhà ở phổ biến là nhà sàn, nhà nổi trên sông; các hoạt động mua bán diễn ra ở chợ nổi trên sông; đường giao thông chủ yếu là đường thủy; trang phục của người dân ở đây là áo bà ba và khăn rằn. .Hình 1: Nhà nổi ở Châu Đốc – An Giang. Đây là khu làng nổi Châu Đốc – ngôi làng chuyên nuôi cá lồng bè trên sông Hậu. Những hộ gia đình vừa sử dụng nhà nổi làm nơi để ở, đồng thời làm lồng bè nuôi cá. Nét sinh hoạt văn hóa này thể hiện sự thích ứng hài hòa với điều kiện thiên nhiên vùng sông nước của người dân nơi đây. .Hình 2: Một ngôi nhà cổ được xây dựng từ cuối thế kỉ XIX ở Gò Công (ở tỉnh Tiền Giang): Đây là ngôi nhà của Đốc phú sứ Nguyễn Văn Hải. Điểm nổi bật nhất của ngôi nhà cổ là sự kết hợp hài hòa của kiến trúc Đông Tây. Ngôi nhà được làm hoàn toàn từ gỗ quý với phần mái vòm theo kiến trúc Châu Âu. Nổi bật nhất là hệ thống 36 cây cột gỗ chống đỡ cho toàn bộ khu vực bên trong nhà với 30 cây được làm hoàn toàn từ gỗ quý hoa văn trang trí trong nhà đa dạng với các chủ đề có ý nghĩa vương quyền như: Tứ linh, tứ quý,... .Hình 3: Chợ nổi Ngã Năm thuộc thị xã Ngã Năm tỉnh Sóc Trăng đây là giao điểm của 5 nhánh sông đi 5 ngả. Chợ nổi là một trong những chợ nổi đã có từ lâu đời và đến nay vẫn còn hoạt động ở miền Tây Nam Bộ. Đây được xem là chợ nổi thuần miền Tây,... .Hình 4: Ghe, xuồng được người dân Nam Bộ sử dụng trong cuộc sống hàng ngày để thích ứng cới điều kiện tự nhiên dày đặc sông ngòi, kênh rạch, người dân Nam Bộ sử dụng phương tiện này để di chuyển, vận chuyển hàng hóa là chủ yếu. +Do điều kiện tự nhiên nhiều sông nước, khí hậu nóng,...nên người dân Nam Bộ phải tìm cách thích ứng trong mọi hoạt động từ nhà ở, đi lại,...và các sinh hoạt. Từ đó, dẫn đến tính cách của người Nam Bộ cũng có nét khác biệt so với người ở vùng khác (phóng khoáng, yêu ca hát, tính cộng đồng cao,...) - GV kết hợp giới thiệu một số tranh ảnh về các nét văn hóa nổi bật của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - GV cho HS xem vi deo giới thiệu một số nét văn hóa nổi bật của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - HS theo dõi hình ảnh một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ. - HS quan sát. - HS theo dõi, lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng củng cố lại nội dung bài. Câu 1: Nhà ở phổ biến của người dân Nam Bộ là kiểu nhà gì? A. Nhà sàn, nhà nổi B. Nhà sàn, nhà dài C. Nhà cao tầng, nhà tranh. Câu 2: Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của người dân Nam Bộ phần lớn diễn ra ở đâu? A. Chợ tình B. Chợ nổi C. Chợ phiên Câu 3: Trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là gì? Áo bà ba và khăn rằn. Áo dài và nón lá. Áo chàm và khăn vấn. - GV nhận xét, tuyên dương. - Về nhà em hãy tìm hiểu một số anh hùng lịch sử ở vùng Nam Bộ. - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): . . .. ------------------------------------------------- Lịch sử và địa lí (Tiết 63) Bài 26: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA VÀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC, CÁCH MẠNG CỦA ĐỒNG BÀO NAM BỘ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: -Nêu được truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ. - Hình thành nhận thức năng lực tìm hiểu văn hóa lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng vào cuộc sống. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác ttrong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng miền. * Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất yêu nước, tự hào về văn hóa, lịch sử của vùng đất Nam Bộ, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà ông cha ta để lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ địa phương; Tranh ảnh về vùng đất Nam Bộ. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV tổ chức HS trình bày tranh ảnh sưu tầm được về các vị anh hùng của đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện nối tiếp. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu- ghi bài. - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức: 2.1.Tìm hiểu truyền thống yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sách giáo khoa. -GV hỏi: Hãy cho biết truyền thống yêu nước và cách mạng của nhân dân Nam Bộ có điểm gì nổi bật? (Nhân dân Nam Bộ có truyền thống yêu nước đấu tranh chống giặc ngoại xâm với nhiều tấm gương anh dũng, tiêu biểu như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Thị Định,... Vì thế. Bác Hồ đã tặng quan và dân Nam Bộ danh hiệu “Thần đồng Tổ quốc” - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát các hình từ 5,6 kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử tiêu biểu cho truyền thống yêu nước và cách mạng của nhân dân Nam Bộ. -1 HS đọc to, HS lớp đọc thầm. - HS chia sẻ. - HS làm việc theo nhóm đôi. (HS có thể đóng vai giới thiệu) -GV tổ chức các nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm chia sẻ dựa vào tranh sưu tầm và thông tin. -GV nhận xét, đánh giá: Nhân dân Nam Bộ có truyền thống yêu nước từ rất sớm trong qua trình lịch sử, vùng đất Nam Bộ luôn xuất hiện những tấm gương tiêu biểu, thể hiện tinh thần yêu nước,, có đóng góp rất to lớn cho sự nghiệp giải phóng dân tộc. (kết hợp với video giới thiệu một số anh hùng lịch sử của vùng đất này.) - HS lắng nghe và theo dõi. 3. Luyện tập, thực hành 3.1.Hoàn thiện bảng mô tả về một số nét văn hóa tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập. - HS làm phiếu. -GV tổ chức các nhóm báo cáo. - Đại dện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá: Từ những nét văn hóa tiêu biểu về nhà ở, chợ nổi, vận tải đường sông ta thấy người dân ở đồng bằng Nam Bộ có tính thích ứng hài hòa của cư dân. - HS lắng nghe. 3.2. Viết đoạn văn ngắn từ 4 – 5 câu bày tỏ cảm nghĩ về truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bằng bào Nam Bộ. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở. - HS thực hiện. -GV tổ chức HS chia sẻ.(Người dân Nam Bộ có tinh thần yêu nước rất cao. Mỗi lần có giặc ngoại xâm thì lòng yêu nước đó lại dâng trào lên mạnh mẽ. Điều này được thể hiện qua các thế hệ anh hùng như Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Lê Thị Định,...Cho đến nay tinh thần yêu nước vẫn truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác,....) - HS chia sẻ. -GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức cho HS sưu tầm tranh ảnh và cho biết điểm giống và khác nhau trong đời sống văn hóa của người dân Nam Bộ so với địa phương em. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà em hãy chia sẻ với người thân những anh hùng lịch sử và truyền thống yêu nước của người dân ở đồng bào Nam Bộ. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): . . .. -------------------------------------------------
File đính kèm:
giao_an_lich_su_va_dia_li_lop_4_sach_kntt_tiet_59_den_63.doc