Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

TUẦN 4 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: GIỜ RA CHƠI (2T) I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp giữa các dòng thơ; và giữa các khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các CH, hiểu được bài thơ: Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi động,nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng cười của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn bè. - Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài thơ. - Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Thân thiện, yêu thương bạn bè. II. Đồ dung dạy học: 1. Đối với giáo viên - Máy tính, Ti vi 2. Đối với học sinh - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy –Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: (10 phút) - GV giới thiệu tên chủ điểm mới: Em yêu bạn bè, cho cả lớp quan sát tranh: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của bài Chia sẻ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi ý kiến về các CH. - GV mời 1cặp HS hỏi – đáp, báo cáo - GV: Điều gì làm nên sức mạnh, chiến thắng của tập thể? Đó là sự đoàn kết. Sự đoàn kết, đồng lòng, hợp lực sẽ làm nên chiến thắng của đội chơi kéo co, của đội bóng, tạo ra những sản phẩm tốt trong dây chuyền sản xuất,... 2. Hình thành kiến thức mới: (25 phút) * HĐ 1: Đọc thành tiếng Bài đọc 1: GIỜ RA CHƠI (hơn1,5 tiết) 2. Hđ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu, giới thiệu tên tác giã, -Tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV chiếu lên bảng giải nghĩa từ, mời một số HS báo cáo kết quả. + Nhịp nhàng , Chao + Vun vút: chuyển động rất nhanh + Náo nức: hăm hở, phấn khởi 3. Hđ 2: Đọc hiểu - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH. - GV mời một số HS trả lời CH . - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: +Câu 1: Em hiểu “từng đàn chim áo trắng” là ai? +Câu 2: Các bạn làm gì trong giờ ra chơi? + Câu 3: Những từ ngữ nào cho thấy các bạn chơi với nhau rất vui? + Câu 4: Các bạn làm gì sau giờ ra chơi? 3. Luyện tập, thực hành: (23 phút) BT1: (Tìm những tiếng ở cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ 2) - GV yêu cầu HS đọc thầm, làm bài. - Tiếng gái bắt vần với mái. -Tiếng nhàng bắt vần với bàng. Bài tập 1: (Tìm tiếng ở cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong một khổ thơ còn lại – khổ thơ 1 hoặc 3 hoặc 4) - GV yêu cầu 2. - GV mời một số HS báo cáo kết quả. GV chiếu lên bảng bài thơ,Khổ1: Tiếng “trắng” bắt vần với “nắng”. Khổ thơ 3: Tiếng “trai” bắt vần với “mai”. Tiếng “vút” bắt vần với “nức”. Khổ thơ 4: Tiếng “lớp” bắt vần với “lớp”. Tiếng “vàng” bắt vần với “trang”. - GV: Các tiếng chơi và ngồi, vút và nức vần gần giống nhau những cũng được coi là bắt vần với nhau. 4. Vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) + Em biết làm những việc gì nào? Việc đó có ích lợi gì ? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc. - HS lắng nghe, quan sát. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của bài Chia sẻ. - HS quan sát tranh và trao đổi ý kiến về các câu hỏi. -Cặp HS hỏi – đáp, báo cáo + Câu 1: HS1: Các bạn rong bức tranh 1 đang làm gì? - HS2: Tr 1 đang chơi trò chơi kéo co. Các bạn ở mỗi đội đều ra sức kéo mạnh sợi dây về bên đội mình. -Câu tiếp thực hiện tương tự. -Đọc nối tiếp. -HS nói những điều các em nhìn thấy trong hình minh họa bài Giờ ra chơi. -HS lắng nghe. - Đó là từng nhóm HS mặc áo trắng đồng phục trông như từng đàn chim - Các bạn ùa ra ngoài sân trường. Chỗ này những bạn gái chơi nhảy dây. Đằng kia những bạn trai chơi đá cầu. - Tiếng cười thoải mái / Niềm vui dâng náo nức. -HS nhanh chóng xếp hàng vào lớp để bắt đầu một bài học mới. - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp đọc thầm theo. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - Đọc yêu cầu. - HS nghe GV nhận xét, chốt đáp án. - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH. - Một số HS trả lời CH trước lớp. Cả lớp và GV chốt đáp án. - Một số HS báo cáo kết quả, lớp lắng nghe bạn trả lời,nghe GV chốt đáp án. - HS đọc thầm bài thơ, làm bài. - HS báo cáo kết quả, lớp chia sẻ. - Nêu cá nhân - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:.. .. Tiết 3: TOÁN BÀI 7: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (T1) I :Yêu cầu cần đạt: - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20,. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số. . Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lự tư duy, tự chủ Phát triển năng lực tính toán, năng hợp tác. NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Góp phần hình thành phát triển phẩm chất đức tính cẩn thận. II. Đồ dung dạy học : - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy họ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Mở đầu: - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: + Nêu bài toán? + Bài cho biết gì ? + Bài YC làm gì? + GV đưa phép tính 9 + 5 = ? + Để tính tổng phép tính trên , ta làm như thế nào? +GV cho HS so sánh 2 cách tính. + GV đưa thêm ví dụ : Cho phép tính 8 + 3 = ? . Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV chốt kiến thức. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương tự trong phần trên để tính được : a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: 9,10,11. Vậy 9+2=11 b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính.(9+3 và 9+5) c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8+3=11, 8+5=13, 9+4=13. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ để hình thành bảng cộng (qua 10) - Nhận xét giờ học. - HS chơi trò chơi - HS lắng nghe - 2 HS trả lời. + Một lọ hoa có 9 bông hoa ỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? + 2 -3 Hs trả lời. + Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa của hai lọ. + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách tổng) + HS đọc. + Hs thực hiện. - HS lắng nghe, nhắc lại. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe thực hiện,. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. - HS nêu. - 3 -5 HS chia sẻ. - HS lắng nghe - Hs nêu IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................... Tiết 4: TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - NGHE- VIẾT: GIỜ RA CHƠI I. Yêu cầu cần đạt - Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chư: mỗi dòng lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền vần an / ang. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ, câu đố ở các BT chính tả. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Mở đầu: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Nghe – viết 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ: Nghe GV đọc, viết lại bài Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). - GV mời 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. 2.2. - GV yêu cầu HS gấp SGK. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi: gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì. - GV chấm 5 – 7 bài, nêu nhận xét chung. 3.. Luyện tập, thực hành 3.1. Điền chữ r, d, hay gi? Giải câu đố (BT 2) - GV yêu cầu 1 HS đọc BT; yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần), mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét, chốt đáp án: gieo, rải, ruộng, gieo. – Giải câu đố: Hạt mưa. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. 3.2. BT lựa chọn: Điền chữ ch hay tr; điền vần an hay ang? – BT (3) - GV chọn cho từng nhóm làm BT 3a hoặc 3b tùy lỗi phát âm các em thường mắc. - GV mời các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: + BT 3a: trâu – chân – chẳng. Giải câu đố: con rùa. + BT 3b: đàn – vàng – vang. 3. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - GV yêu cầu HS viết tên các bạn trong lớp có âm đầu là c hoặc k. - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - HS gấp SGK. - HS nghe – viết. - HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc BT, cả lớp làm bài vào vở Luyện viết 2. - 2 HS lên bảng làm BT. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS làm BT theo chỉ định của GV. - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án cùng GV. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS viết tên các bạn vào bảng con và chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . *** Chiều thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: PHẦN THƯỞNG (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác. + Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. + Có cơ hội hình hình thành và phát triển phẩm chất: Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa. Yêu quý, cảm phục người bạn tốt bụng trong câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu. -Ở lớp 1, những ai được phần thưởng rồi? Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới Hđ1: Đọc thành tiếng - Gv đọc mẫu -GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ thơ. - GV chiếu lên bảng giải nghĩa từ - Gv cho Hs nêu từ khó đọc, hướng dẫn ngắt, nghỉ câu dài - Gv cho Hs đọc đoạn nhóm 2 - Gv HD cho HS đọc diễn cảm. - Gv cho Hs đọc toàn bài Hđ 2: Đọc hiểu -GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện, thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các CH trong SGK. - GV mời một số HS trả lời CH trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét 3. Luyện tập, thực hành. - GVyêu cầu HS đọc thầm và làm BT, tưởng tượng đoạn kết câu chuyện. Sau khi trao phần thưởng, cô giáo mời HS phát biểu ý kiến: +Nếu em là Na, em sẽ nói gì để cảm ơn cô giáo và các bạn? +Nếu em là một HS trong lớp, em sẽ nói gì để đáp lại lời Na? -GV nhận xét, bổ sung: Phần thưởng cô giáo và cả lớp tặng bạn Na là phần thưởng cho lòng tốt, phần thưởng cho những HS biết quan tâm, yêu thương, giúp đỡ mọi người. 4. Vận dụng, trải nghiệm. - Qua bài đọc, em học tập ở bạn Na điều gì? Gv nhận xét tiết học. - Khi được nhận phần thưởng em thấy như thế nào? Hs chia sẻ. - HS đọc tiếp nối - Một số HS đọc. - Hs nêu, đọc - Hs theo dõi - HS đọc nhóm 2 - HS theo dõi - Hs thi đọc diễn cảm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài -Một số HS trả lời CH trước lớp. - HS hoàn thành BT. +Nếu em là Na, em sẽ nói : Em cảm ơn cô và các bạn. +Nếu là một HS trong lớp, em sẽ đáp lại lời Na: Bạn rất xứng đáng được nhận phần thưởng.... -HS lắng nghe GV nhận xét và bổ sung. - Hs chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố phép cộng (qua 10). - Hoàn thiện bảng 9 cộng (qua 10) với một số. -Vận dụng vào bài toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính. + Góp phần hình thành và Phát triển năng lực tính toán. + Góp phần hình thành và Phát triển phẩm chất: Yêu thích môn học. II. Đồ dung Dạy – Học: -Giáo viên: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.; Bộ đồ dùng Toán. -Học sinh: SGK, Bộ dùng toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu -Gv cho Hs nêu các thành phần trong phép cộng ? Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GVHDHS thực hiện lần lượt các yêu cầu: - Tính 3+8 bằng 2 cách: +Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11. +Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11. - GV nêu: +So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách phù hợp và thuận tiện nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - yêu cầu HS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Tìm cá cho mèo ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS tự làm việc cá nhân . -GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả. +Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng nối các phép tính ở co mèo với kết quả đúng ở con cá. GV quan sát, đánh giá. Bài 5: Số? -Gọi HS qs tranh và tự nêu bài toán cho mình. -Yêu cầu nêu phép tính rồi viết kết quả vào ô có dấu ? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm. - Lớp 2E trồng được 7 cây, lớp 2D trồng được 4 cây. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây? - Nhận xét giờ học. Hs nêu - HS đọc Tính - HS trả lời. -HS thực hiện lần lượt các yêu cầu - HS đọc. - HS trả lời. - Hs tự hoàn thiện cá nhân. HS chia sẻ - HS đọc - HS nêu - HS tự hoàn thiện bài. HS chia sẻ. - HS nêu. - HS trả lời. - HS làm bài - HS thực hiện chơi theo hướng dẫn. - HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. -Hs chia sẻ kết quả. - Hs trả lời. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ... Chiều thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: TẬP VIẾT: CHỮ HOA C (1tiết) I. Yêu cầu cần đạt - Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền vần an / ang. - Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy họ 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ C. - Mẫu chữ cái C viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Mở đầu: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Tập viết chữ hoa C * Quan sát và nhận xét: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ C hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? (Cao 5 li, có 6 ĐKN). Được viết bởi mấy nét? (Viết 1 nét). - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét viết chữ hoa C là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV chỉ dẫn cách viết: Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. Chú ý: Nét cong trái lượn đều, không cong quá nhiều về bên trái. - GV viết mẫu chữ C hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. *GV yêu cầu HS viết chữ C hoa vào vở Luyện viết 2. * Viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Chung tay làm đẹp trường lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ C hoa (cỡ nhỏ) và h, g, l, y cao mấy li? (2,5 li). Chữ đ, p cao mấy li? (2 li). Chữ t: cao 1,5 li. Những chữ còn lại (u, n, a, m, e, ư, ơ): 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên a, ơ. Dấu nặng đặt dưới e... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - GV yêu cầu HS viết C - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... - HS quan sát, nhận xét cùng GV. - HS quan sát, lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe. - HS đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét. - HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . Tiết 2:
File đính kèm:
giao_an_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.docx