Giáo án Tiếng Việt Khối 4 Sách KNTT - Tuần 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Khối 4 Sách KNTT - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Khối 4 Sách KNTT - Tuần 7

TUẦN 7 Tiếng Việt Đọc: CON VẸT XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con vẹt xanh. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi. - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với diễn biến, tâm lí của nhân vật. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi với bạn những điều thú vị em biết về thế giới loài vật. - HS thảo luận nhóm đôi - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu....Giỏi lắm! +Đoạn 2: Tiếp theo... Cái gì? +Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (há mỏ, nựng, sửng sốt,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng ả./ biết tuýt sáo lảnh lót/ nhưng vẫn không nói tiếng nào... + Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong các câu hội thoại. VD: Vẹt à, dạ!; Giỏi lắm!; Cái gì? - HS đọc - HS nêu. - HS đọc nối tiếp - HS lắng nghe - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị thương trong vườn nhà? - HS trả lời - GV cho HS quan sát hình ảnh một số loài vẹt, yêu cầu HS nêu hiểu biết của em về loài vẹt (Hình dáng; Màu sắc của bộ lông, thói quen, sở thích,...) - HS chỉ tranh và giới thiệu - GV hỏi: Những chi tiết nào cho thấy Tú yêu thương con vẹt? - HS trả lời -Giáo dục HS biết yêu quý, bảo vệ động vật. - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Nêu tâm trạng, cảm xúc của Tú trong mỗi tình huống (Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt chước tiếng người.; Lần đầu tiên vẹt bắt chước tiếng mình,; Nghe thấy vẹt bắt chước những lời mình nói trống không với anh.). - HS thảo luận và chia sẻ - Đoạn kết của câu chuyện cho thấy Tú đã nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như thế nào? - HS trả lời - Yêu cầu HS sắp xếp các câu trong SHS thành đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện trên. - HS trả lời. (D-A-C-B) - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - HS thực hiện - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em rút ra cho mình bài học gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật em yêu thích, tìm hiểu về những đặc điểm đáng yêu của chúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ________________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Luyện tập về động từ, nhận diện được một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. - Sử dụng được các động từ đã cho để đặt câu đúng. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV đưa ra một số bức tranh. Yêu cầu HS nhìn tranh, nêu động từ phù hợp với hoạt động thể hiện trong tranh. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài - 2-3 HS nêu. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - HS trả lời (Tìm các động từ theo mẫu) - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu học tập. - HS thảo luận và thống nhất đáp án a.ĐT chứa tiếng “yêu” M: yêu quý yêu thương, yêu quý, yêu mến, kính yêu, yêu thích,... b.ĐT chứa tiếng “thương” M: thương mến thương yêu, thương nhớ, nhớ thương, ... c.ĐT chứa tiếng “nhớ” M: nhớ mong mong nhớ, nhớ thương, nhớ nhung,... d.ĐT chứa tiếng “tiếc” M: tiếc nuối tiếc thương, thương tiếc,... - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS tìm các ĐT thể hiện tình cảm, cảm xúc thay thế chỗ cho bông hoa trong đoạn văn. (VD: nhớ-thương-khen-biết ơn-ghét-giận-thích-yêu) - HS trả lời - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. -Nêu cảm nhận của mình về tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ. - GV chốt: Những ĐT thể hiện tình cảm, cảm xúc được gọi là ĐT chỉ trạng thái. - HS lắng nghe Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS làm việc theo nhóm đôi. - HS quan sát tranh, chọn từ phù hợp trạng thái của người trong tranh, đặt câu, đọc câu mình đọc cho bạn nghe, bạn nhận xét sau đó đổi ngược lại. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, chỉnh sửa câu. - HS của một số nhóm lần lươtk trình bày. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm: -Tìm một số động từ diễn tả cảm xúc vui mừng? - 2-3 HS trả lời - Đặt câuvới một trong những ĐT vừa tìm được. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): _____________________________________ Tiếng Việt Viết: LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp; kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng cho bài văn kể lại câu chuyện. - Bước đầu có những hiểu biết về cách viết các kiểu mở bài, kết bài nêu trên. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bài văn kể lại câu chuyện thường gồm mấy phần, là những phần nào? + Trong từng phần của bài văn kể chuyện thường gồm những nội dung gì? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. - 2-3 HS đọc và trả lời 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc -Yêu cầu HS đọc kĩ các mở bài đã cho sau đó xếp vào nhóm thích hợp. + MB trực tiếp: Đoạn 1. + MB gián tiếp: Đoạn 2 và 3. - HS trả lời. -GV hỏi: + Vì sao con chọn đoạn 1 là MB trực tiếp? -Vì đoạn 1 giới thiệu luôn câu chuyện “Cô bé Lọ Lem” - HS trả lời. + Thế còn đoạn 2 và đoạn 3? - HS trả lời. - Đoạn 2 dẫn dắt từ việc được mẹ tặng cuốn sách “100 truyện cổ tích hay nhất thế giới” rồi mới giới thiệu câu chuyện “Cô bé Lọ Lem” - Đoạn 3 dẫn dắt từ việc được nghe bà kể chuyện mỗi tối rồi mới giới thiệu câu chuyện “Cô bé Lọ Lem” - HS đọc -Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung bài, xác định kiểu kết bài của mỗi đoạn văn. +KB không mở rộng: Đoạn 1. +KB mở rộng: Đoạn 2 và 3. - HS nêu. - Rút ra cách viết KB không mở rộng, KB mở rộng như ghi nhớ SGK. -HS lắng nghe. - 2-3HS đọc lại ghi nhớ. - Học thuộc tại lớp. -GV: +Có 2 cách viết MB là: MB trực tiếp (giới thiệu ngay câu chuyện) và MB gián tiếp (kể chuyện khác để giới thiệu câu chuyện). + Có 2 cách viết KB là: KB không mở rộng (nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện) và KB mở rộng (nêu suy nghĩ, cảm xúc,... và các liên tưởng, suy luận của người viết sau khi nghe hoặc đọc câu chuyện). - HS lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. Viết MB gián tiếp và KB mở rộng khác cho bài văn kể lại câu chuyện Cô bé Lọ Lem. - HS đọc - Nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS nhắc lại cách viết MB gián tiếp và KB mở rộng. -HS nêu. -Viết MB: Hướng dẫn HS suy nghĩ về cách dẫn dắt để giới thiệu câu chuyện. -HS suy nghĩ xem mình được đọc hay nghe câu chuyện trong hoàn cảnh nào, có kỉ niệm nào gắn với câu chuyện, cảm nghĩ về câu chuyện,... -Quan sát, chấm một số bài. -Nhận xét, sửa sai. -Tuyên dương những bài viết hay. -HS viết bài vào vở nháp. -Đọc bài trước lớp. -Viết KB: Hướng dẫn HS suy nghĩ về cách viết KB mở rộng. -HS lựa chọn nêu suy nghĩ, cảm xúc, mong ước, đánh giá,... và các liên tưởng, suy luận về câu chuyện. -Quan sát, chấm một số bài. -Nhận xét, sửa sai. -Tuyên dương những bài viết hay. -HS viết bài vào vở nháp. -Đọc bài trước lớp. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu ghi nhớ các cách viết MB, KB đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Tiếng Việt Đọc: CHÂN TRỜI CUỐI PHỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Chân trời cuối phố. - Hiểu được nội dung bài: Cuộc sống xung quanh ta có rất nhiều điều mà chúng ta chưa biết, giống như những chân trời mở ra vô tận. Chỉ cần chúng ta có khát khao khám phá, chúng ta sẽ được trải nghiệm rất nhiều điều thú vị xung quanh mình. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, lời tả trong bài. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV gọi HS đọc bài Con vẹt xanh nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp - GV gọi HS trả lời một số câu hỏi: Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị thương trong vườn nhà? - HS trả lời - Đoạn kết của câu chuyện cho thấy Tú đã nhận ra điều gì và thay đổi như thế nào? - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS trả lời - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Bài có thể chia làm mấy đoạn? Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến Cún, vào nhà! Đoạn 2: Tiếp đến ngẩng lên nhìn Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (lầy lội, đến nỗi, làng quê,.cuộn tròn,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS lắng nghe, theo dõi - HS nêu. - HS đọc nối tiếp - Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng ở những câu dài; nhấn giọng ở câu khiến: Cún, vào nhà! - HS lắng nghe - Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - Tìm thông tin về nhân vật cún trong câu chuyện theo gợi ý (tên, nơi ở, hình dáng, tính cách, tiếng kêu) Tên Nơi ở Hình dáng Tính cách Tiếng kêu Cún Ngôi nhà nhỏ Nhỏ Tò mò, thích khám phá ắng ắng - HS thảo luận N2, điền câu trả lới vào phiếu học tập. Tên Nơi ở Hình dáng Tính cách Tiếng kêu - GV kết luận. - Đại diện nhím trình bày - Những chi tiết nào cho thấy cún rất tò mò muốn biết về dãy phố bên ngoài? - HS trả lời. -Khi có dịp chạy hết dãy phố, những cảnh vật hiện ra trước mắt đã giúp cún nhận ra điều gì? - HS trả lời -Hiểu câu: “Cuối con phố của cún là những chân trời mở ra vô tận” là như thế nào? (VD: Cuối dãy phố là những sự vật nối tiếp nhau không bao giờ kết thúc.) - HS trả lời - Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc của cún và giải thích vì sao cún có những cảm xúc đó. - HS chia sẻ trong nhóm đôi sau đó chia sẻ trước lớp. - Hãy tưởng tượng em cùng cún đi trên dãy phố trong bài đọc, em sẽ thấy những gì? Nhìn con đường, nhà, mái tôn, con đò, bãi bồi, cây cối, nhà cửa,.. Nghe tiếng gió thổi, tiếng nước chảy êm đềm, tiếng cây cối xào xạc,... Ngửi mùi nước từ sông, mùi bùn đất khô trên đường,... Cảm xúc vui vẻ, khoan khoai, thích thú, hài lòng,... - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ________________________________________ Tiếng Việt Đọc: CHÂN TRỜI CUỐI PHỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Chân trời cuối phố. - Hiểu được nội dung bài: Cuộc sống xung quanh ta có rất nhiều điều mà chúng ta chưa biết, giống như những chân trời mở ra vô tận. Chỉ cần chúng ta có khát khao khám phá, chúng ta sẽ được trải nghiệm rất nhiều điều thú vị xung quanh mình. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, lời tả trong bài. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu tiết học - HS lắng nghe. 3. Luyện tập, thực hành: a. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm -3HS đọc nối tiếp. -Lớp nhận xét, góp ý cách đọc diến cảm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - HS thực hiện - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. b. Luyện tập theo văn bản đọc: Câu 1: - Yêu cầu HS thảo luận N2 - HS đọc - Nêu yêu cầu. - HS thảo luận. - Nêu các câu văn trong bài có sử dụng dấu hai chấm. - HS nêu - Lớp nhận xét. - Dấu hai chấm trong từng câu văn đó có công dụng gì? (+ Mỗi lần...: “Cún, vào nhà!”; Nằm cuộn tròn...cún nghĩ: “Ở cuối dãy phố có gì nhỉ?”; Bực đến nỗi....sủa: -Ắng! Ắng!”: Đánh dấu lời nói của nhân vật. +Trước mặt...bên kia: làng quê với những bãi bờ, cây cối, nhà cửa: Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó.) Câu 2: - HS đọc, nêu yêu cầu. - Làm việc cá nhân. - Từ ngữ nào có thể thay thế cho từ mừng rỡ? (- Là từ: vui mừng, mừng vui, vui vẻ,...) - Từ ngữ nào có thể thay thế cho từ yên ắng? (- Là từ: yên tĩnh. yên lặng, lặng yên,...) 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nội dung bài đọc muốn nói với chúng ta điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ________________________________________ Tiếng Việt Viết: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN KỂ LẠI CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết lập dàn ý cho bài văn kể lại câu chuyện. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành: a.Chuẩn bị: - 1 HS đọc thầm 3 đề bài trong SHS. - Lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS lựa chọn 1 trong 3 đề bài vừa đọc, xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài. - HS lựa chọn đề bài. - Đọc yêu cầu chuẩn bị trong SHS. b. Lập dàn ý: - GV hướng dẫn HS đọc kĩ dàn ý gợi ý trong SHS - HS xác định các phần chính trong bài văn (MB, TB, KB) và tìm ý chính cho từng phần. -GV kiểm tra, nhận xét nhanh một số bài. - HS dựa vào các ý đã nêu ở phần chuẩn bị, tự lập dàn ý cho bài làm của mình. -Viết dàn ý đã lập vào vở. c. Góp ý và chỉnh sửa dàn ý: - GV hướng dẫn HS đối vở, đọc bài của bạn rồi nhận xét. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận vở, chỉnh sửa dàn ý theo góp ý. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tổ chức cho HS chia sẻ bài với các bạn. Dặn về nhà chỉnh sửa lại dàn ý của mình cho hay hơn. - HS thực hiện - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ________________________________________ Tiếng Việt Nói và nghe: VIỆC LÀM CÓ ÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nói và nghe về một việc có ích đã làm cùng với bạn bè hoặc người thân. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành: a. Chuẩn bị: -HS chuẩn bị phần trình bày của mình (ghi ý chính ra vở nháp). b. Chia sẻ với bạn việc có ích em đã làm cùng với bạn bè hoặc người thân: -Yêu cầu HS làm việc N4. -HS nói lần lượt trong nhóm theo các nội dung đã chuẩn bị. -Nhóm lắng nghe, góp ý. c. Ghi chép những ý quan trọng trong bài phát biểu của bạn để trao đổi với bạn: -GV tổng kết, khen ngợi những HS có phần trình bày tốt. -HS chi chép nhanh những ý mà mình thấy quan trọng trong bài phát biểu của bạn. -Trao đổi với bạn những ý đó sau khi bạn phát biểu xong. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Em hãy tìm đọc những câu chuyện về những trải nghiệm trong cuộc sống, chuẩn bị cho tiết đọc mở rộng ở tuần tiếp theo. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_khoi_4_sach_kntt_tuan_7.doc