Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 6

doc 23 trang Xuân Hạnh 02/09/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 6

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 6
TUẦN 6: (NguyenDang)
Tiếng Việt
BÀI 5A: Â, AI, AY, ÂY
I. Mục tiêu
- Đọc đúng âm â và các vần ai, ay, ây, những từ chứa vần ai, ay, ây. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn Nai nhỏ.
- Viết đúng: â ,ai, ay, ây, nai, gáy, cây.
- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1.
- Học sinh biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học.
- Mẫu chữ â , ai, ay, ây , gà gáy phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
- Tập viết 1, tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
TIẾT 1
* Tổ chức hoạt động khởi động
1. Hoạt động 1: Nghe - nói
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 
+ Tranh vẽ những con vật gì ?
+ Chúng đang làm gì ? 
+ Ngoài các con vật trên, tranh còn vẽ cây gì? 
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các vần mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6A: â ,ai, ay, ây 
* Tổ chức hoạt động khám phá.
2. Hoạt động 2: Đọc
a) Đọc tiếng, từ:
* Học vần “ ai ” và tiếng có vần “ ai”
- Đọc tiếng nai
- Nêu cấu tạo của tiếng “nai”gồm âm đầu n và vần ai.
- GV đưa tiếng vào mô hình.
n
ai

- Trong tiếng “nai”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy vần“ai” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “ai”
- Vần ai gồm có những âm nào?
- GV đánh vần a- i -ai
- Đọc trơn ai
- GV đưa tiếng vào mô hình.
n
ai

- GV đánh vần tiếp: 
 Nờ- ai- nai
- Đọc trơn nai
- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ nai
 nai
n
ai
 
 nai
- GV gọi HS đọc trơn một lượt: ai- nai- nai
* Học vần “ ay ” và tiếng có vần “ ay”
- Cho HS quan sát tranh “gà gáy” và giới thiệu từ “ gà gáy”
- Trong từ “gà gáy”, tiếng nào chúng mình đã học ?
-GV: Tiếng “ gáy” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ gáy ”
-Nêu cấu tạo của tiếng “gáy” gồm âm đầu g , vần ay và thanh sắc
- Trong tiếng “ gáy”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy vần “ay” là vần mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “ay”
-Vần ay gồm những âm nào?
-GV đánh vần: a-y-ay
-GV đưa tiếng “gáy” vào mô hình
g
áy
- GV đánh vần + Đọc trơn : “gáy”
- Gọi HS đọc lại các một lượt: ay - gáy - gà gáy
* Học vần “ ây ” và tiếng có vần “ ây”
- Cho HS quan sát tranh “cây thị” và giới thiệu từ “ cây thị”
- Trong từ “cây thị”, tiếng nào chúng mình đã học ?
-GV: Tiếng “ cây” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ cây”
-Nêu cấu tạo của tiếng “cây”
- Trong tiếng “ cây”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy vần “ây” là vần mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “ây”
-Vần ây gồm những âm nào?
-GV đánh vần: â-y-ây
-GV đưa tiếng “cây” vào mô hình
c
ây
- GV đánh vần + Đọc trơn : “cây”
- Gọi HS đọc lại các một lượt: ây - cây – cây thị
- Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình âm và vần mới gì nào?
 - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, vần tiếng, từ trên bảng.
c) Tạo tiếng mới.
- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ chị”
- Y/c HS ghép tiếng “hái” vào bảng con.
- Em đã ghép tiếng “hái” như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc “hái”
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được
*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
	TIẾT 2
* Tổ chức hoạt động luyện tập
c) Đọc hiểu
– Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đôitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...).
- Đọc 3 câu trong sách 
– Y/c HS tìm tiếng chứa vần ây, ay, ai trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng có vần ai, ay, ây
3. Hoạt động 3: Viết
* HĐ3. Viết
- Y/c HS giở SGK/tr61
- Y/c HS quan sát tranh /tr61 và đọc
- Quan sát, sửa sai cho HS.
- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.
- GV giới thiệu viết âm â, vần ai,ay, ây
- GV gắn chữ mẫu: â, ai, ay, ây
a) GV treo chữ mẫu " â" viết thường 
+ Quan sát chữ â viết thường và cho cô biết : Chữ â viết thường cao bao nhiêu ô li ? Chữ “ â” gồm mấy nét ghép lại?
- GV hướng viết âm “â” 
- Yêu cầu HS viết chữ “â” viết thường vào bảng con
- Gv nhận xét.
b)GV treo chữ mẫu "ai", “ ay ”, “ ây” viết thường 
+ Chữ ghi vần ai được viết bởi con chữ nào?
+ Có độ cao bao nhiêu ly?
- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần ai: Cô viết con chữ a trước rồi nối với con i lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ a và i.
- Y/c HS giơ bảng.
- GV nhận xét 2 bảng của HS.
*Tương tự vần ay, ây
- GV gắn chữ mẫu: gà gáy
+ Cho HS quan sát mẫu
+ Cho HS nhận xét về độ cao.
- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền tiếng gà và tiếng gáy
- Y/c HS giơ bảng.
- Nhận xét 3 bảng.
- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.
*Tổ chức hoạt động vận dụng
4. Hoạt động 4: Đọc
a. Quan sát tranh
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”
 b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Nai nghe thấy gì?
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6B: oi, ôi, ơi 

- HS thảo luận nhóm đôi 
- HS lắng nghe.
-HS đọc đồng thanh/nhóm/cá nhân 
- HS lắng nghe
- Âm “n”.
- Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh.
- HS: Có âm a và âm i
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.
- HS quan sát.
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.
- HS quan sát, trả lời: con nai
- HS đọc 
- HS quan sát, lắng nghe
- HS đọc” gà gáy”
-Tiếng gà đã học
-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
-HS quan sát
- HS nêu: âm g
- HS đọc( 3 HS), đồng thanh.
-HS nêu: vần ay gồm âm a và âm y
-HS đọc cá nhân, nhóm ,đồng thanh
-1-2 HS đọc
- Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh.
- HS quan sát, lắng nghe
- HS đọc” cây thị ”
-Tiếng thị đã học
-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
-HS quan sát
- HS nêu: âm c
- HS đọc( 3 HS), đồng thanh.
-HS nêu: vần ây gồm âm â và âm y
-HS đọc cá nhân, nhóm ,đồng thanh
-HS trả lời: â ,ai, ay, ây
- HS đọc
- HS đọc
- HS ghép.
- HS trả lời
- HS giơ bảng.
- HS đọc bài nối tiếp.
- HS ghép nối tiếp các tiếng.
-Đọc cho nhau nghe
- HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi.
-HS tìm
HS thực hiện
-HS đọc
-HS thực hiện
-1HS đọc
- HS quan sát.
- HS nêu
- HS quan sát lắng nghe.
- HS viết
- HS quan sát.
- HS: Chữ ghi vần ai được viết bởi con chữ a và con chữ i.
- 1 em: Có độ cao 2 ly.
- Lắng nghe.
-HS viết bảng con
- HS giơ bảng.
- 1 em nhận xét.
- Lớp quan sát.
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
- HS viết bảng con.
- Lớp giơ bảng
- HS cùng GV nhận xét 3 bảng.
 -HS quan sát tranh và nêu
- Lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
+ Nối tiếp câu cá nhân
+ Nối tiếp câu theo bàn.
+ Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp
- Thảo luận cặp đôi
- Đại diện trả lời
- 1-2 HS

 Tiếng Việt
 BÀI 5B: X, Y
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các âm đầu x, y; các tiếng, từ ngữ, các câu trong đoạn. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Quê Thơ.
- Viết đúng: x, y, xe lu, y bạ.
- Biết hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh vật trong tranh vẽ công trường xây dựng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học.
- Mẫu chữ x,y phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
- Tập viết 1, tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
TIẾT 1
* Tổ chức hoạt động khởi động
1. Hoạt động 1: Nghe - nói
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh.
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5B: x, y
* Tổ chức hoạt động khám phá.
2. Hoạt động 2: Đọc
a) Đọc tiếng, từ:
* Tiếng “ xe”
- Nêu cấu tạo của tiếng “xe”.
- Gọi HS nhận xét.
- Trong tiếng “xe”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy âm “x” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “x”
- GV đưa tiếng vào mô hình.
x
e
 - Gv đánh vần: x-e -xe
- Đọc trơn : “xe”
- GV giới thiệu từ “ xe lu” và giải thích nghĩa
- GV gọi HS đọc trơn một lượt:x -xe - xe lu
* Tiếng “ y”
- Gv giới thiệu từ “ nghề y”
- Trong từ “ nghề y”, tiếng nào chúng mình đã học, tiếng nào chưa học?
-GV: Tiếng “ y” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ y”
-Nêu cấu tạo của tiếng “y”
- Vậy âm “y” là âm mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “y”
-GV đưa tiếng “y” vào mô hình
y
- Gọi HS đọc lại các một lượt: tr - trê - cá trê
- Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 2 âm mới gì nào?
 - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng.
- Giới thiệu chữ “ x” - “ y” in thường và “ X” - “ Y” in hoa.
c) Tạo tiếng mới.
- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ xa”
- Y/c HS ghép tiếng “xa” vào bảng con.
- Em đã ghép tiếng “xa” như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc “xa”
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 3 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được
*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
	TIẾT 2
* Tổ chức hoạt động luyện tập
c) Đọc hiểu
– Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đôitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...).
- Đọc 2 câu trong sách 
– Y/c HS tìm tiếng chứa âm đầu ch, tr trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng có âm đầu ch, tr.
3. Hoạt động 3: Viết
a) Viết" x" viết thường 
+ Quan sát chữ x viết thường và cho cô biết : Chữ x viết thường cao bao nhiêu ô li? Chữ “ x” gồm mấy nét?là những nét nào? 
- GV HD viết chữ” x” 
- Yêu cầu HS viết chữ “x” viết thường vào bảng con
- Gv nhận xét.
b) Viết "xe lu" 
- Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp .
- Từ “ xe lu” gồm mấy chữ ghép lại? Nêu khoảng cách giữa hai chữ trong từ” xe lu”?
- GV hướng dẫn viết “ xe lu”
- GV nhận xét.
. Hướng dẫn tương tự với chữ “ y”, “ y bạ”
*Tổ chức hoạt động vận dụng
4. Hoạt động 4: Đọc
a. Quan sát tranh
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”
 b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Nhà bà có gì?
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5C: ua, ưa, ia.

- HS thảo luận nhóm đôi 
- HS lắng nghe.
- 1-2 HS nêu
- HS nhận xét.
- 2 HS nhắc lại.
- Âm “e”.
- Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh.
- HS quan sát.
- HS đánh vần theo( Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh)
- HS đọc 
- HS quan sát,lắng nghe
- HS đọc “ xe lu”
-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- HS đọc “ nghề y”
- HS nêu
- HS đọc( 3 HS), đồng thanh.
- 1-2 HS
- Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh.
- HS đọc
-1-2 HS
-1-2 HS
- 4-5 HS
-HS quan sát
- HS đọc
- HS ghép.
- HS trả lời
- HS giơ bảng.
- HS đọc bài nối tiếp.
- HS ghép nối tiếp các tiếng.
-Đọc cho nhau nghe
- HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi.
HS tìm
HS thực hiện
-HS đọc
-HS thực hiện
- HS quan sát.
-HS nêu
- HS quan sát lắng nghe.
-HS viết
-1HS đọc
-HS nêu
-HS viết bảng
-HS quan sát tranh và nêu
- Lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
+ Nối tiếp câu cá nhân
+ Nối tiếp câu theo bàn.
+ Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp
- Thảo luận cặp đôi
- Đại diện trả lời
- 1-2 HS
Tiếng Việt
 BÀI 5C: UA, ƯA, IA
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các vần (nguyên âm đôi) ua, ưa, ia; các tiếng, từ ngữ, các câu trong đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Chờ mưa.
- Viết đúng: ua, ưa, ia, rùa.
- Nêu được câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh vật trong tranh.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học.
- Mẫu chữ ua, ưa, ia phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
- Tập viết 1, tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
TIẾT 1
* Tổ chức hoạt động khởi động
1. Hoạt động 1: Nghe - nói
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh:Tranh vẽ cảnh gì? Trong tranh có những con vật nào? Cây gì được vẽ trong tranh?
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5C:ua, ưa, ia
* Tổ chức hoạt động khám phá.
2. Hoạt động 2: Đọc
a) Đọc tiếng, từ:
* Tiếng “ rùa”
- Nêu cấu tạo của tiếng “rùa”.
- Gọi HS nhận xét.
- Trong tiếng “rùa”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy âm “ua” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Âm “ua” gồm 2 chữ cái ghép lại gọi là âm đôi. Nghe cô phát âm “ua”
- GV đưa tiếng vào mô hình.
 \
r
ua
 - Gv đánh vần: r- ua- rua-huyền - rùa
- Đọc trơn : “rùa”
-Gv giới thiệu từ “rùa”
- GV gọi HS đọc trơn một lượt:r- rùa-rùa 
* Tiếng “ ngựa”
-Nêu cấu tạo của tiếng “ngựa”
- Trong tiếng “ngựa”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy âm “ưa” là âm mới thứ hai mà chúng mình sẽ học. Âm “ưa” cũng gồm 2 chữ cái ghép lại gọi là âm đôi. Nghe cô phát âm “ưa”
-GV đưa tiếng “ngựa” vào mô hình
ng
ưa


	.
- Gv đánh vần + đọc trơn: ngựa
-Gv giới thiệu từ “ngựa”
- GV gọi HS đọc trơn một lượt:ưa - ngựa- ngựa
*Âm “ia” giới thiệu tương tự
- Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 3 âm mới gì nào?
- Hãy so sánh 3 âm này
 - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng.
c) Tạo tiếng mới.
- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ vua”
- Y/c HS ghép tiếng “ua” vào bảng con.
- Em đã ghép tiếng “vua” như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc “vua”
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được
*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
 TIẾT 2
* Tổ chức hoạt động luyện tập
c) Đọc hiểu
- GV nêu yêu cầu của bài:Quan sát 3 tranh và các thẻ chữ. Chọn từ phù hợp với chỗ trống trong câu)
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nói nội dung từng tranh 
- Gọi HS đọc 3 thẻ chữ
 - Yêu cầu HS đọc 3 câu (có chỗ trống), chọn từ ngữ trong khung phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu
-GV chữa bài + cho HS đọc lại câu.
- Y/c HS tìm tiếng chứa các vần mới học trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng đó
3. Hoạt động 3: Viết
a) Viết " ua” 
+ Quan sát chữ ua và cho cô biết : Chữ “ua” gồm mấy chữ ghép lại?Nêu độ cao các con chữ? 
- GV HD viết chữ” ua” 
- Yêu cầu HS viết chữ “ua” vào bảng con
- Gv nhận xét.
. Hướng dẫn tương tự với vần ưa, ia
b) Viết "rùa" 
- Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp .
- Từ “ rùa” gồm mấy chữ ghép lại? Nêu độ cao các con chữ?
- GV hướng dẫn viết “ rùa”
- GV nhận xét.
*Tổ chức hoạt động vận dụng
4. Hoạt động 4: Đọc
a. Phát huy trải nghiệm.
- Yêu cầu HS chia sẻ những gì mình biết về những ngày nắng nóng.
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”
 b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Trưa mùa hạ, bò và ngựa chờ gì?
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5D: Chữ thường và chữ hoa

- HS thảo luận nhóm đôi 
-HS nghe
- 1-2 HS nêu
- HS nhận xét.
- 2 HS nhắc lại.
- Âm “r”.
- Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh.
- HS quan sát.
- HS đánh vần theo( Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh)
- HS đọc 
-HS đọc
-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- HS nêu
- HS nêu
- Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh.
-HS đánh vần + đọc trơn
-HS đọc
-HS đọc
-HS nêu
-HS so sánh
- HS đọc
-HS đọc
- HS ghép.
- HS trả lời
- HS giơ bảng.
- HS đọc bài nối tiếp.
- HS ghép nối tiếp các tiếng.
-Đọc cho nhau nghe
- HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi.
HS tìm
-HS lắng nghe
-HS nêu
-HS đọc
-HS thực hiện.Một vài HS trả lời
-HS tìm
- HS quan sát.
-HS nêu
- HS quan sát lắng nghe.
-HS viết
-1HS đọc
-HS nêu
-HS viết bảng
-HS chia sẻ
-HS quan sát tranh và nêu
- Lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
+ Nối tiếp câu cá nhân
+ Nối tiếp câu theo bàn.
+ Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp
- Thảo luận cặp đôi
- Đại diện trả lời
- 1-2 HS
BÀI 6D: UÔI, ƯƠI
I. Mục tiêu
- Đọc đúng những từ chứa vần uôi, ươi. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lờiđược các câu hỏi về nội dung đoạn Suối và đá cuội.
- Viết đúng: uôi, ươi, cuội, lưới.
- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1.
- Học sinh biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình,... về hình ảnh dòng suối, thả lưới, đá cuội để HS đóng vai.
 - Tranh và thẻ chữ luyện đọc hiểu câu.
 - Mẫu chữ uôi, ươi, cuội, lưới phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Khởi động
2. Các hoạt động
* HĐ1: Nghe- nói
- Cho HS quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Em thấy gì ở trong tranh?
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các vần mới: Trong đoạn hội thoại trên ta thấy Dòng suối, thả lưới, đá cuội. Trong hai tiếng suối và lưới có 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_lu.doc