Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 6
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 6

TUẦN 6: (NguyenDang) Tiếng Việt BÀI 5A: Â, AI, AY, ÂY I. Mục tiêu - Đọc đúng âm â và các vần ai, ay, ây, những từ chứa vần ai, ay, ây. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn Nai nhỏ. - Viết đúng: â ,ai, ay, ây, nai, gáy, cây. - Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1. - Học sinh biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học. - Mẫu chữ â , ai, ay, ây , gà gáy phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. - Tập viết 1, tập 1. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh TIẾT 1 * Tổ chức hoạt động khởi động 1. Hoạt động 1: Nghe - nói - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi + Tranh vẽ những con vật gì ? + Chúng đang làm gì ? + Ngoài các con vật trên, tranh còn vẽ cây gì? - Nhận xét, khen ngợi - GV giới thiệu các vần mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh. - GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6A: â ,ai, ay, ây * Tổ chức hoạt động khám phá. 2. Hoạt động 2: Đọc a) Đọc tiếng, từ: * Học vần “ ai ” và tiếng có vần “ ai” - Đọc tiếng nai - Nêu cấu tạo của tiếng “nai”gồm âm đầu n và vần ai. - GV đưa tiếng vào mô hình. n ai - Trong tiếng “nai”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy vần“ai” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “ai” - Vần ai gồm có những âm nào? - GV đánh vần a- i -ai - Đọc trơn ai - GV đưa tiếng vào mô hình. n ai - GV đánh vần tiếp: Nờ- ai- nai - Đọc trơn nai - Treo tranh: Tranh vẽ gì? - GV giải nghĩa từ nai nai n ai nai - GV gọi HS đọc trơn một lượt: ai- nai- nai * Học vần “ ay ” và tiếng có vần “ ay” - Cho HS quan sát tranh “gà gáy” và giới thiệu từ “ gà gáy” - Trong từ “gà gáy”, tiếng nào chúng mình đã học ? -GV: Tiếng “ gáy” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ gáy ” -Nêu cấu tạo của tiếng “gáy” gồm âm đầu g , vần ay và thanh sắc - Trong tiếng “ gáy”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy vần “ay” là vần mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “ay” -Vần ay gồm những âm nào? -GV đánh vần: a-y-ay -GV đưa tiếng “gáy” vào mô hình g áy - GV đánh vần + Đọc trơn : “gáy” - Gọi HS đọc lại các một lượt: ay - gáy - gà gáy * Học vần “ ây ” và tiếng có vần “ ây” - Cho HS quan sát tranh “cây thị” và giới thiệu từ “ cây thị” - Trong từ “cây thị”, tiếng nào chúng mình đã học ? -GV: Tiếng “ cây” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ cây” -Nêu cấu tạo của tiếng “cây” - Trong tiếng “ cây”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy vần “ây” là vần mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “ây” -Vần ây gồm những âm nào? -GV đánh vần: â-y-ây -GV đưa tiếng “cây” vào mô hình c ây - GV đánh vần + Đọc trơn : “cây” - Gọi HS đọc lại các một lượt: ây - cây – cây thị - Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình âm và vần mới gì nào? - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, vần tiếng, từ trên bảng. c) Tạo tiếng mới. - Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ chị” - Y/c HS ghép tiếng “hái” vào bảng con. - Em đã ghép tiếng “hái” như thế nào? - Y/c HS giơ bảng. - Y/c HS chỉ bảng và đọc “hái” - Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết. - Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình. - Nhận xét, khen ngợi. * Trò chơi “ Tiếp sức” - Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn. - Nhận xét, đánh giá. - Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được *Tìm từ có tiếng chứa âm mới học TIẾT 2 * Tổ chức hoạt động luyện tập c) Đọc hiểu – Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đôitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...). - Đọc 3 câu trong sách – Y/c HS tìm tiếng chứa vần ây, ay, ai trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng có vần ai, ay, ây 3. Hoạt động 3: Viết * HĐ3. Viết - Y/c HS giở SGK/tr61 - Y/c HS quan sát tranh /tr61 và đọc - Quan sát, sửa sai cho HS. - GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới. - GV giới thiệu viết âm â, vần ai,ay, ây - GV gắn chữ mẫu: â, ai, ay, ây a) GV treo chữ mẫu " â" viết thường + Quan sát chữ â viết thường và cho cô biết : Chữ â viết thường cao bao nhiêu ô li ? Chữ “ â” gồm mấy nét ghép lại? - GV hướng viết âm “â” - Yêu cầu HS viết chữ “â” viết thường vào bảng con - Gv nhận xét. b)GV treo chữ mẫu "ai", “ ay ”, “ ây” viết thường + Chữ ghi vần ai được viết bởi con chữ nào? + Có độ cao bao nhiêu ly? - GV hướng dẫn viết chữ ghi vần ai: Cô viết con chữ a trước rồi nối với con i lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i - Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ a và i. - Y/c HS giơ bảng. - GV nhận xét 2 bảng của HS. *Tương tự vần ay, ây - GV gắn chữ mẫu: gà gáy + Cho HS quan sát mẫu + Cho HS nhận xét về độ cao. - GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn. - Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền tiếng gà và tiếng gáy - Y/c HS giơ bảng. - Nhận xét 3 bảng. - GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống. - Y/c HS lật sách lên. *Tổ chức hoạt động vận dụng 4. Hoạt động 4: Đọc a. Quan sát tranh - GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì” b. Luyện đọc trơn - Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi. - GV đọc mẫu bài. - Cho HS luyện đọc c. Đọc hiểu - Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Nai nghe thấy gì? - Nhận xét, khen ngợi. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6B: oi, ôi, ơi - HS thảo luận nhóm đôi - HS lắng nghe. -HS đọc đồng thanh/nhóm/cá nhân - HS lắng nghe - Âm “n”. - Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh. - HS: Có âm a và âm i - HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp. - HS đọc nối tiếp cá nhân. - HS quan sát. - HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp. - HS đọc nối tiếp cá nhân. - HS quan sát, trả lời: con nai - HS đọc - HS quan sát, lắng nghe - HS đọc” gà gáy” -Tiếng gà đã học -HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp -HS quan sát - HS nêu: âm g - HS đọc( 3 HS), đồng thanh. -HS nêu: vần ay gồm âm a và âm y -HS đọc cá nhân, nhóm ,đồng thanh -1-2 HS đọc - Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh. - HS quan sát, lắng nghe - HS đọc” cây thị ” -Tiếng thị đã học -HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp -HS quan sát - HS nêu: âm c - HS đọc( 3 HS), đồng thanh. -HS nêu: vần ây gồm âm â và âm y -HS đọc cá nhân, nhóm ,đồng thanh -HS trả lời: â ,ai, ay, ây - HS đọc - HS đọc - HS ghép. - HS trả lời - HS giơ bảng. - HS đọc bài nối tiếp. - HS ghép nối tiếp các tiếng. -Đọc cho nhau nghe - HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi. -HS tìm HS thực hiện -HS đọc -HS thực hiện -1HS đọc - HS quan sát. - HS nêu - HS quan sát lắng nghe. - HS viết - HS quan sát. - HS: Chữ ghi vần ai được viết bởi con chữ a và con chữ i. - 1 em: Có độ cao 2 ly. - Lắng nghe. -HS viết bảng con - HS giơ bảng. - 1 em nhận xét. - Lớp quan sát. -HS nhận xét -HS lắng nghe - HS viết bảng con. - Lớp giơ bảng - HS cùng GV nhận xét 3 bảng. -HS quan sát tranh và nêu - Lớp đọc thầm. - Lắng nghe. + Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn. + Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp - Thảo luận cặp đôi - Đại diện trả lời - 1-2 HS Tiếng Việt BÀI 5B: X, Y I. Mục tiêu - Đọc đúng các âm đầu x, y; các tiếng, từ ngữ, các câu trong đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Quê Thơ. - Viết đúng: x, y, xe lu, y bạ. - Biết hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh vật trong tranh vẽ công trường xây dựng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học. - Mẫu chữ x,y phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. - Tập viết 1, tập 1. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh TIẾT 1 * Tổ chức hoạt động khởi động 1. Hoạt động 1: Nghe - nói - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh. - Nhận xét, khen ngợi - GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh. - GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5B: x, y * Tổ chức hoạt động khám phá. 2. Hoạt động 2: Đọc a) Đọc tiếng, từ: * Tiếng “ xe” - Nêu cấu tạo của tiếng “xe”. - Gọi HS nhận xét. - Trong tiếng “xe”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy âm “x” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “x” - GV đưa tiếng vào mô hình. x e - Gv đánh vần: x-e -xe - Đọc trơn : “xe” - GV giới thiệu từ “ xe lu” và giải thích nghĩa - GV gọi HS đọc trơn một lượt:x -xe - xe lu * Tiếng “ y” - Gv giới thiệu từ “ nghề y” - Trong từ “ nghề y”, tiếng nào chúng mình đã học, tiếng nào chưa học? -GV: Tiếng “ y” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ y” -Nêu cấu tạo của tiếng “y” - Vậy âm “y” là âm mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “y” -GV đưa tiếng “y” vào mô hình y - Gọi HS đọc lại các một lượt: tr - trê - cá trê - Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 2 âm mới gì nào? - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng. - Giới thiệu chữ “ x” - “ y” in thường và “ X” - “ Y” in hoa. c) Tạo tiếng mới. - Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ xa” - Y/c HS ghép tiếng “xa” vào bảng con. - Em đã ghép tiếng “xa” như thế nào? - Y/c HS giơ bảng. - Y/c HS chỉ bảng và đọc “xa” - Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết. - Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình. - Nhận xét, khen ngợi. * Trò chơi “ Tiếp sức” - Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 3 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn. - Nhận xét, đánh giá. - Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được *Tìm từ có tiếng chứa âm mới học TIẾT 2 * Tổ chức hoạt động luyện tập c) Đọc hiểu – Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đôitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...). - Đọc 2 câu trong sách – Y/c HS tìm tiếng chứa âm đầu ch, tr trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng có âm đầu ch, tr. 3. Hoạt động 3: Viết a) Viết" x" viết thường + Quan sát chữ x viết thường và cho cô biết : Chữ x viết thường cao bao nhiêu ô li? Chữ “ x” gồm mấy nét?là những nét nào? - GV HD viết chữ” x” - Yêu cầu HS viết chữ “x” viết thường vào bảng con - Gv nhận xét. b) Viết "xe lu" - Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp . - Từ “ xe lu” gồm mấy chữ ghép lại? Nêu khoảng cách giữa hai chữ trong từ” xe lu”? - GV hướng dẫn viết “ xe lu” - GV nhận xét. . Hướng dẫn tương tự với chữ “ y”, “ y bạ” *Tổ chức hoạt động vận dụng 4. Hoạt động 4: Đọc a. Quan sát tranh - GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì” b. Luyện đọc trơn - Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi. - GV đọc mẫu bài. - Cho HS luyện đọc c. Đọc hiểu - Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Nhà bà có gì? - Nhận xét, khen ngợi. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5C: ua, ưa, ia. - HS thảo luận nhóm đôi - HS lắng nghe. - 1-2 HS nêu - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - Âm “e”. - Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh. - HS quan sát. - HS đánh vần theo( Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh) - HS đọc - HS quan sát,lắng nghe - HS đọc “ xe lu” -HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS đọc “ nghề y” - HS nêu - HS đọc( 3 HS), đồng thanh. - 1-2 HS - Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh. - HS đọc -1-2 HS -1-2 HS - 4-5 HS -HS quan sát - HS đọc - HS ghép. - HS trả lời - HS giơ bảng. - HS đọc bài nối tiếp. - HS ghép nối tiếp các tiếng. -Đọc cho nhau nghe - HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi. HS tìm HS thực hiện -HS đọc -HS thực hiện - HS quan sát. -HS nêu - HS quan sát lắng nghe. -HS viết -1HS đọc -HS nêu -HS viết bảng -HS quan sát tranh và nêu - Lớp đọc thầm. - Lắng nghe. + Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn. + Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp - Thảo luận cặp đôi - Đại diện trả lời - 1-2 HS Tiếng Việt BÀI 5C: UA, ƯA, IA I. Mục tiêu - Đọc đúng các vần (nguyên âm đôi) ua, ưa, ia; các tiếng, từ ngữ, các câu trong đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Chờ mưa. - Viết đúng: ua, ưa, ia, rùa. - Nêu được câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh vật trong tranh. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học. - Mẫu chữ ua, ưa, ia phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. - Tập viết 1, tập 1. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh TIẾT 1 * Tổ chức hoạt động khởi động 1. Hoạt động 1: Nghe - nói - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh:Tranh vẽ cảnh gì? Trong tranh có những con vật nào? Cây gì được vẽ trong tranh? - Nhận xét, khen ngợi - GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh. - GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5C:ua, ưa, ia * Tổ chức hoạt động khám phá. 2. Hoạt động 2: Đọc a) Đọc tiếng, từ: * Tiếng “ rùa” - Nêu cấu tạo của tiếng “rùa”. - Gọi HS nhận xét. - Trong tiếng “rùa”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy âm “ua” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Âm “ua” gồm 2 chữ cái ghép lại gọi là âm đôi. Nghe cô phát âm “ua” - GV đưa tiếng vào mô hình. \ r ua - Gv đánh vần: r- ua- rua-huyền - rùa - Đọc trơn : “rùa” -Gv giới thiệu từ “rùa” - GV gọi HS đọc trơn một lượt:r- rùa-rùa * Tiếng “ ngựa” -Nêu cấu tạo của tiếng “ngựa” - Trong tiếng “ngựa”có âm nào chúng mình đã học rồi? - Vậy âm “ưa” là âm mới thứ hai mà chúng mình sẽ học. Âm “ưa” cũng gồm 2 chữ cái ghép lại gọi là âm đôi. Nghe cô phát âm “ưa” -GV đưa tiếng “ngựa” vào mô hình ng ưa . - Gv đánh vần + đọc trơn: ngựa -Gv giới thiệu từ “ngựa” - GV gọi HS đọc trơn một lượt:ưa - ngựa- ngựa *Âm “ia” giới thiệu tương tự - Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 3 âm mới gì nào? - Hãy so sánh 3 âm này - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng. c) Tạo tiếng mới. - Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ vua” - Y/c HS ghép tiếng “ua” vào bảng con. - Em đã ghép tiếng “vua” như thế nào? - Y/c HS giơ bảng. - Y/c HS chỉ bảng và đọc “vua” - Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết. - Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình. - Nhận xét, khen ngợi. * Trò chơi “ Tiếp sức” - Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn. - Nhận xét, đánh giá. - Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được *Tìm từ có tiếng chứa âm mới học TIẾT 2 * Tổ chức hoạt động luyện tập c) Đọc hiểu - GV nêu yêu cầu của bài:Quan sát 3 tranh và các thẻ chữ. Chọn từ phù hợp với chỗ trống trong câu) - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói nội dung từng tranh - Gọi HS đọc 3 thẻ chữ - Yêu cầu HS đọc 3 câu (có chỗ trống), chọn từ ngữ trong khung phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu -GV chữa bài + cho HS đọc lại câu. - Y/c HS tìm tiếng chứa các vần mới học trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng đó 3. Hoạt động 3: Viết a) Viết " ua” + Quan sát chữ ua và cho cô biết : Chữ “ua” gồm mấy chữ ghép lại?Nêu độ cao các con chữ? - GV HD viết chữ” ua” - Yêu cầu HS viết chữ “ua” vào bảng con - Gv nhận xét. . Hướng dẫn tương tự với vần ưa, ia b) Viết "rùa" - Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp . - Từ “ rùa” gồm mấy chữ ghép lại? Nêu độ cao các con chữ? - GV hướng dẫn viết “ rùa” - GV nhận xét. *Tổ chức hoạt động vận dụng 4. Hoạt động 4: Đọc a. Phát huy trải nghiệm. - Yêu cầu HS chia sẻ những gì mình biết về những ngày nắng nóng. - GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì” b. Luyện đọc trơn - Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi. - GV đọc mẫu bài. - Cho HS luyện đọc c. Đọc hiểu - Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Trưa mùa hạ, bò và ngựa chờ gì? - Nhận xét, khen ngợi. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5D: Chữ thường và chữ hoa - HS thảo luận nhóm đôi -HS nghe - 1-2 HS nêu - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - Âm “r”. - Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh. - HS quan sát. - HS đánh vần theo( Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh) - HS đọc -HS đọc -HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS nêu - HS nêu - Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh. -HS đánh vần + đọc trơn -HS đọc -HS đọc -HS nêu -HS so sánh - HS đọc -HS đọc - HS ghép. - HS trả lời - HS giơ bảng. - HS đọc bài nối tiếp. - HS ghép nối tiếp các tiếng. -Đọc cho nhau nghe - HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi. HS tìm -HS lắng nghe -HS nêu -HS đọc -HS thực hiện.Một vài HS trả lời -HS tìm - HS quan sát. -HS nêu - HS quan sát lắng nghe. -HS viết -1HS đọc -HS nêu -HS viết bảng -HS chia sẻ -HS quan sát tranh và nêu - Lớp đọc thầm. - Lắng nghe. + Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn. + Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp - Thảo luận cặp đôi - Đại diện trả lời - 1-2 HS BÀI 6D: UÔI, ƯƠI I. Mục tiêu - Đọc đúng những từ chứa vần uôi, ươi. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lờiđược các câu hỏi về nội dung đoạn Suối và đá cuội. - Viết đúng: uôi, ươi, cuội, lưới. - Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1. - Học sinh biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình,... về hình ảnh dòng suối, thả lưới, đá cuội để HS đóng vai. - Tranh và thẻ chữ luyện đọc hiểu câu. - Mẫu chữ uôi, ươi, cuội, lưới phóng to. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động 2. Các hoạt động * HĐ1: Nghe- nói - Cho HS quan sát tranh. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Em thấy gì ở trong tranh? - Nhận xét, khen ngợi - GV giới thiệu các vần mới: Trong đoạn hội thoại trên ta thấy Dòng suối, thả lưới, đá cuội. Trong hai tiếng suối và lưới có
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_lu.doc