Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 20

docx 15 trang Xuân Hạnh 25/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 20

Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 20
TUẦN 20
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
Bài 3: CÓC KIỆN TRỜI (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu.
- Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói.
- Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa.
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc trước lớp.
- Gọi HS giải đố
- GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS đọc
- HS tham gia giải đố
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. 
+ Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm sét,
- Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm trời nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi trơ,/chim muông khát khô cả họng.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời?
+ Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc khi đến cửa nhà Trời.
+ Câu 3: Đội quân của có và đội quân nhà trời giao chiến với nhau như thế nào?
+ Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc sau khi giao chiến?
+ Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong câu chuyện Cóc kiện trời
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai.

- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu dài.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng
+ Cua trong chum nước, ong sau cánh cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên cánh cửa.
+ Cóc đánh trống - trời sai gà ra trị cóc.
Gà bay ra – cáo nhảy tới cắn cổ, tha đi.
Trời sai chó ra bắt cáo – vừa đến cửa, gấu quật chó chết tươi.
Thần Sét ra trị gấu – Ong đốt túi bụi.
Thần nhảy vào chum – cua kẹp; Thần nhảy khỏi chum – cọp vồ.
+ HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình.
+ HS thảo luận nhóm; Báo cáo:
1.Nguyên nhâncóc kiện trời...
2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên.
3. Kết quả cuộc đấu.
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
-2-3 HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc
3. Nói và nghe: 
- Mục tiêu:
+ Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh 
- GV giới thiệu câu chuyện.
- YC HS QS tranh minh họa.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói về các sự việc có trong mỗi tranh.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và tập kể từng đoạn theo tranh.
- Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi góp ý cho nhau.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS làm việc theo nhóm lần lượt nói về các sự việc có trong mỗi tranh.
- HS trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS luyện kể
- HS luyện kể.
- HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét; bổ sung
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học.
+ Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để nhớ nội dung. 
+ Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS tham gia đọc
+ Kể và nói cảm nghĩ của mình.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
Nghe – Viết: TRĂNG TRÊN BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút.
- Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc)
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi động bài học.
+ Xem hình đoán từ chứa tr; ch
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: truyền hình; bóng chuyền
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút.
+ Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc)
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
- GV giới thiệu nội dung đoạn văn: 
- GV đọc toàn bài .
- Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài.
- GV hướng dẫn cách viết bài :
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu.
+ Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng xanh, lóa sáng.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt đầu bằng x hoặc s.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT2
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho HS
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp nhau.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS nghe, dò bài.
- HS đổi vở dò bài cho nhau.
 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
- Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào xạc, sáng sủa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện trình bày
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh.
+ Em nhớ được những gì trong tiết học?.
+ Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không thích hoạt động nào? Vì sao?
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.

- HS nêu 
- HS lắng nghe để lựa chọn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

-------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
Bài 4: NHỮNG CÁI TÊN ĐÁNG YÊU (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Những cái tên đáng yêu”; ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật.
- Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. 
- Nhận biết được trình tự các sự việc, hành động gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật cụ thể; biết nhận xét về hình dáng, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người.
- Đọc mở rộng theo yêu cầu về hiện tượng tự nhiên và viết phiếu đọc sách theo mẫu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Cóc kiện trời” và trả lời câu hỏi : Cóc lên thiên đình kiện Trời về điều gì?
+ GV nhận xét, tuyên dương.
+ Câu 2: Đọc đoạn 2,3 bài “Cóc kiện trời” và nêu nội dung bài.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi.
+ Đọc và trả lời câu hỏi: Đã lâu lắm rồi , trần gian không hề được một giọt nước mưa.
+ Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Những cái tên đáng yêu”; ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật.
+ Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. 
+ Nhận biết được trình tự các sự việc, hành động gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật cụ thể; biết nhận xét về hình dáng, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật.
+ Hiểu nội dung bài: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV HD chung về cách đọc truyện tranh: QS kĩ từng tranh theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải. Sau đó đọc các câu dưới mỗi tranh. Cuối cùng đọc lời thoại trong tranh.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia 5 đoạn tương ứng với 5 tranh; mỗi tranh 1 đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo tranh.
- Luyện đọc từ khó: tán nấm, nghển cổ,lượn quanh, đêm khua, nghĩ ngợi,
- Luyện đọc câu dài: Ngày mai/ không biết/ người khác lại gọi mình/ là gì nữa nhỉ?
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 6( 1 HS đọc lời dẫn, 4 HS đọc lời thoại của 4 con vật; 1 HS đọc suy nghĩ của cây nấm).
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Mỗi con vật trong câu chuyện làm gì, nói gì khi đến bên cây nấm?
+ Câu 2: Vì sao cây nấm lại được các con vật gọi tên khác nhau?
+ Câu 3: Cây nấm cảm thấy thế nào khi được gọi bằng nhiều tên như vậy?
+ Câu 4: Nói 2 – 3 câu nhận xét về hình dáng, điệu bộ và hành động của một nhân vật trong câu chuyện.
- GV mời HS nêu nội dung bài .
- GV chốt: Bài đọc cho thấy: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc phân vai.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu thơ.
- HS đọc giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ HS TL nhóm đôi, trả lời:
. Giun đất nghển cổ uống giọt sương đêm – nói: Chiếc bàn xinh xắn ơi, thức uống ở đây thật ngon.
. Kiến nằm ngủ dưới chân cây nấm - 
Nói: Mái nhà xinh đẹp ơi, ngủ ở đây thật mát.
. Bướm lượn quanh cây nấm – nói: Sao chiếc mũ này lại có chân nhỉ?
. Ếch cốm nhảy lên tán nấm ngồi nghỉ - nói: Ghế nhỏ ơi, đừng đi đâu, ở nguyên đấy nhé.
+ Vì mỗi con vật cảm nhận và gọi tên cây nấm bằng 1 cách khác nhau.
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
+ vui vẻ, thích thú, băn khoăn, 
- HS nêu; Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc lại
- HS lắng nghe.
- HS luyện và thi đọc
3. Đọc mở rộng
- Mục tiêu: 
+ Đọc mở rộng theo yêu cầu về hiện tượng tự nhiên và viết phiếu đọc sách theo mẫu.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
+ Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 1: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về hiện tượng tự nhiên: mưa, nắng,  và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm việc cá nhân, nhóm 4)
- YC HS đọc bài đã tìm.
- Trao đổi với bạn và viết thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách.
- Gọi 1 – 2 HS trình bày phiếu của mình
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ với bạn về những thông tin mới mà em biết sau khi đọc.
+ GV yêu cầu HS trao đổi với nhau và chia sẻ:
+ Nhờ bài đọc này, em biết thêm những điều gì?
+ Em ấn tượng nhất với thông tin mới nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc bài
- Trao đổi và viết thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách.
- 1 – 2 HS trình bày phiếu của mình
- Hs chia sẻ trước lớp.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Nhờ bài đọc này, em biết thêm những điều gì?
+ Em ấn tượng nhất với thông tin mới nào? Câu văn nào thể hiện thông tin đó?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

---------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được những từ có nghĩa giống nhau trong ngữ cảnh.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kịp thời hoàn thành các nội dung trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Gọi tên các loại gió, mưa thích hợp
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn d

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_kntt_tuan_20.docx