Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 20

TUẦN 20 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 3: CÓC KIỆN TRỜI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc trước lớp. - Gọi HS giải đố - GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS đọc - HS tham gia giải đố - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. + Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. + Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với lời nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm sét, - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm trời nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời? + Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc khi đến cửa nhà Trời. + Câu 3: Đội quân của có và đội quân nhà trời giao chiến với nhau như thế nào? + Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc sau khi giao chiến? + Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong câu chuyện Cóc kiện trời - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai. - Hs lắng nghe. - HS lắng nghe cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu dài. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng + Cua trong chum nước, ong sau cánh cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên cánh cửa. + Cóc đánh trống - trời sai gà ra trị cóc. Gà bay ra – cáo nhảy tới cắn cổ, tha đi. Trời sai chó ra bắt cáo – vừa đến cửa, gấu quật chó chết tươi. Thần Sét ra trị gấu – Ong đốt túi bụi. Thần nhảy vào chum – cua kẹp; Thần nhảy khỏi chum – cọp vồ. + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình. + HS thảo luận nhóm; Báo cáo: 1.Nguyên nhâncóc kiện trời... 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên. 3. Kết quả cuộc đấu. - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại - HS lắng nghe - HS luyện đọc 3. Nói và nghe: - Mục tiêu: + Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh - GV giới thiệu câu chuyện. - YC HS QS tranh minh họa. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói về các sự việc có trong mỗi tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và tập kể từng đoạn theo tranh. - Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi góp ý cho nhau. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo nhóm lần lượt nói về các sự việc có trong mỗi tranh. - HS trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu - HS luyện kể - HS luyện kể. - HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét; bổ sung 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học. + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để nhớ nội dung. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS tham gia đọc + Kể và nói cảm nghĩ của mình. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: TRĂNG TRÊN BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi động bài học. + Xem hình đoán từ chứa tr; ch - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + Trả lời: truyền hình; bóng chuyền - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. + Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung đoạn văn: - GV đọc toàn bài . - Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - GV hướng dẫn cách viết bài : + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng xanh, lóa sáng. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt đầu bằng x hoặc s. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT2 - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS - Mời HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp nhau. - HS lắng nghe. - HS viết bài. - HS nghe, dò bài. - HS đổi vở dò bài cho nhau. 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào xạc, sáng sủa. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo yêu cầu. - Đại diện trình bày 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Em nhớ được những gì trong tiết học?. + Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không thích hoạt động nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS nêu - HS lắng nghe để lựa chọn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 4: NHỮNG CÁI TÊN ĐÁNG YÊU (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Những cái tên đáng yêu”; ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật. - Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc, hành động gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật cụ thể; biết nhận xét về hình dáng, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người. - Đọc mở rộng theo yêu cầu về hiện tượng tự nhiên và viết phiếu đọc sách theo mẫu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Cóc kiện trời” và trả lời câu hỏi : Cóc lên thiên đình kiện Trời về điều gì? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 bài “Cóc kiện trời” và nêu nội dung bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi. + Đọc và trả lời câu hỏi: Đã lâu lắm rồi , trần gian không hề được một giọt nước mưa. + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Những cái tên đáng yêu”; ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật. + Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. + Nhận biết được trình tự các sự việc, hành động gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật cụ thể; biết nhận xét về hình dáng, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật. + Hiểu nội dung bài: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV HD chung về cách đọc truyện tranh: QS kĩ từng tranh theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải. Sau đó đọc các câu dưới mỗi tranh. Cuối cùng đọc lời thoại trong tranh. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia 5 đoạn tương ứng với 5 tranh; mỗi tranh 1 đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo tranh. - Luyện đọc từ khó: tán nấm, nghển cổ,lượn quanh, đêm khua, nghĩ ngợi, - Luyện đọc câu dài: Ngày mai/ không biết/ người khác lại gọi mình/ là gì nữa nhỉ? - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 6( 1 HS đọc lời dẫn, 4 HS đọc lời thoại của 4 con vật; 1 HS đọc suy nghĩ của cây nấm). - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Mỗi con vật trong câu chuyện làm gì, nói gì khi đến bên cây nấm? + Câu 2: Vì sao cây nấm lại được các con vật gọi tên khác nhau? + Câu 3: Cây nấm cảm thấy thế nào khi được gọi bằng nhiều tên như vậy? + Câu 4: Nói 2 – 3 câu nhận xét về hình dáng, điệu bộ và hành động của một nhân vật trong câu chuyện. - GV mời HS nêu nội dung bài . - GV chốt: Bài đọc cho thấy: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc phân vai. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe. - HS lắng nghe cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - HS đọc nối tiếp. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu thơ. - HS đọc giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + HS TL nhóm đôi, trả lời: . Giun đất nghển cổ uống giọt sương đêm – nói: Chiếc bàn xinh xắn ơi, thức uống ở đây thật ngon. . Kiến nằm ngủ dưới chân cây nấm - Nói: Mái nhà xinh đẹp ơi, ngủ ở đây thật mát. . Bướm lượn quanh cây nấm – nói: Sao chiếc mũ này lại có chân nhỉ? . Ếch cốm nhảy lên tán nấm ngồi nghỉ - nói: Ghế nhỏ ơi, đừng đi đâu, ở nguyên đấy nhé. + Vì mỗi con vật cảm nhận và gọi tên cây nấm bằng 1 cách khác nhau. - HS nêu theo hiểu biết của mình. + vui vẻ, thích thú, băn khoăn, - HS nêu; Lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc lại - HS lắng nghe. - HS luyện và thi đọc 3. Đọc mở rộng - Mục tiêu: + Đọc mở rộng theo yêu cầu về hiện tượng tự nhiên và viết phiếu đọc sách theo mẫu. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. + Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 1: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về hiện tượng tự nhiên: mưa, nắng, và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm việc cá nhân, nhóm 4) - YC HS đọc bài đã tìm. - Trao đổi với bạn và viết thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách. - Gọi 1 – 2 HS trình bày phiếu của mình - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ với bạn về những thông tin mới mà em biết sau khi đọc. + GV yêu cầu HS trao đổi với nhau và chia sẻ: + Nhờ bài đọc này, em biết thêm những điều gì? + Em ấn tượng nhất với thông tin mới nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài - Trao đổi và viết thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách. - 1 – 2 HS trình bày phiếu của mình - Hs chia sẻ trước lớp. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Nhờ bài đọc này, em biết thêm những điều gì? + Em ấn tượng nhất với thông tin mới nào? Câu văn nào thể hiện thông tin đó? - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được những từ có nghĩa giống nhau trong ngữ cảnh. - Biết đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kịp thời hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Gọi tên các loại gió, mưa thích hợp - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn d
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_3_sach_kntt_tuan_20.docx