Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 25

docx 19 trang Xuân Hạnh 25/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 25

Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 25
TUẦN 25
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 2: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 13: MÈO ĐI CÂU CÁ (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp)
- Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. 
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. 
- Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp.
- Nói và nghe theo chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả.
- Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác
- Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay phải và tay trái
+ Em hãy nêu bài học rút ra từ câu chuyện Tay phải và tay trái
+ Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi nên quên việc cần làm theo nhóm 2
( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm, hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ lần đó)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay phải và tay trái
+ Chúng ta cần cần hợp tác với nhau trong mọi công việc
+ HS kể trong nhóm theo các gợi ý
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp)
+ Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ để thể hiện cảm xúc
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng lời của nhân vật để thể hiện cảm xúc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo các khổ thơ ( có 5 khổ thơ)
- Luyện đọc từ khó: vác, giỏ, lòng riêng, ngả lưng
- Giải nghĩa từ: Sông cái, hớn hở,
- Ngắt nghỉ đúng
Anh em/ mèo trắng
Vác giỏ/ đi câu
Em/ ngồi bờ ao
Anh/ ra sông cái.//
+ GV giới thiệu nội dung các khổ thơ
- Khổ 1: Giới thiệu an hem mèo trắng đi câu
- Khổ 2: Chuyện câu các của mèo anh
- Khổ 3 và 4: Chuyện câu cá của mèo em
- Khổ 5: kết quả chuyến đi câu của hai anh em mèo
- Luyện đọc 5 khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì ? Ở đâu? 
+ Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ luôn một giấc?
( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra ý kiến của mình)
+ Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo em nghĩ gì?
(Gợi ý: Câu nào thể hiện suy nghĩ của mèo em khi muốn vui chơi cùng bầy thỏ ?)
+ Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả đó?
( GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm)
+ GV hỏi thêm: Kết quả này có làm mèo anh bất ngờ không? Theo em, tình cảm của anh em trong bữa tối hôm đó như thế nào?
+ Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo đi câu cá muốn gửi gắm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. 
Qua câu chuyện chúng ta hết sức lưu ý: không tự ý đi câu cá ở sông hồ. Ngồi câu các ở sông hồ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, dễ xảy ra hiện tượng đuối nước.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.

- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ
- HS đọc từ khó.
- 3 HS đọc ngắt nghỉ 3 khổ thơ
-HS lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá nhân
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Anh em mèo trắng đi câu cá. Em ngồi ở bờ ao, anh ra sông cái
+ Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một giấc vì quá buồn ngủ và yên trí đã có em mình câu cá rồi.
+ Khi thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em rất muốn tham gia và nghĩ: mèo anh câu cá là đủ rồi, không cần mình phải câu nữa)
+ 2 – 3 nhóm phát biểu
( Buổi đi câu của anh em mèo không đem lại kết quả - chẳng câu được con cá nào. Bởi hai anh em đã dựa dẫm vào nhau. Người nọ tin người kia sẽ câu cá, rốt cuộc không ai làm gì.)
+ HS trả lời 
+ Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình
+ 3 – 4 em trả lời: Không ỷ lại vào người khác
+ Em rút ra được bài học: Không nên ỷ lại vào người khác
-2-3 HS nhắc lại
+ HS lắng nghe
3. Nói và nghe: Cùng vui làm việc
- Mục tiêu:
+ Nói và nghe theo đúng chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả.
+ Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung, quan sát tranh
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Để làm việc nhóm hiệu quả, cần lưu ý những gì?
( Gợi ý: Kết quả làm việc nhóm sẽ thế nào nếu mỗi người trong nhóm không biết mình phải làm việc gì?Nếu mọi người không tích cực làm việc, không cố gắng làm việc? Nếu nhiều người không hào hứng tham gia/ nếu nhiều người không tập trung vào công việc/ nếu không có trưởng nhóm phụ trách, quan sát tinh thần làm việc của nhóm, nhắc nhở các thành viên khi cần thiết ...?)
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 4
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt: Để làm việc nhóm hiệu quả cần phải có nhóm trưởng bao quát tình hình chung của nhóm; phải có sự phân công phần việc rõ ràng cho từng người trong nhóm; mọi người phải tích cực làm việc, phải lỗ lực trong công việc; nhiệt tình tham gia nhóm tập trung vào công việc không dựa dẫm vào người khác,..

- 1 HS đọc to chủ đề: Cùng vui làm việc
+ Yêu cầu: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh và đón xem các bạn cảm thấy thế nào.
- HS sinh hoạt nhóm và trả lời
+ Tranh 1: Các bạn đang học nhóm. Tranh 2: Hai bạn cùng nhau vẽ tranh. Tranh 3: Các bạn đang quét sân trường. Các bạn trong tranh cảm thấy rất vui vẻ khi làm việc cùng nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu: 
- HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
- 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui
Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham gia như thế nào? Kết quả công việc thế nào? Nêu cảm xúc của em?
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS quan sát video.
+ Trả lời các câu hỏi.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
Nghe – Viết: BÀI HỌC CỦA GẤU (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả
- Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d)
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý động vật
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống:
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả
+ Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d)
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Mỗi người sẽ có các nét riêng biệt, không ai giống ai. 
- GV đọc câu chuyện
- Mời 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện
- GV hướng dẫn :
+ Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa?
+ Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ?
+ Cách viết một số từ dễ viết sai: điếng, hươu, nhào,.. 
- GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng đầu bắt đầu bằng s hoặc x (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát tranh, tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng s hay x ( ẩn trong tranh)
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2( nhóm 4)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS đặt 2 câu có từ ngữ tìm được ở BT2
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.

- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS nghe, soát bài.
- HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu.
- Kết quả: sên/ sóc/ sim/ vũ sữa/ xoài/ xương rồng/ sông/ suối/sỏi,...
- Các nhóm nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS đặt 2 câu và viết vào thẻ sau đó dán lên bảng nhóm – chia sẻ
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho HS: Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui
- Khi kể cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,..
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- HS lắng nghe để lựa chọn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

-------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 2: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 14: HỌC NGHỀ (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương
- Đọc đưng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Học nghề.
- Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc biết thay đổi giọng đọc trong lời nói của các nhân vật
- Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được ước mơ của nhân vật những việc cần làm để thực hiện ước mơ đó.
- Hiểu nội dung bài: Để thực hiện ước mơ của mình cần làm tốt những việc nhỏ nhất.
- Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,.. về một người yêu nghề, say mê với công việc hoặc một bài học về cách ứng xử với những người xung quanh.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Ôn lại chữ viết hoa T, U, Ư thông qua viết ứng dụng ( tên riêng và câu)
- Hiểu để học nghề, giỏi nghề mình đã lựa chọn thì cần phải làm những gì.
- Chia sẻ với người thân những ước mơ, mong muốn của mình sau này được làm nghề gì.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết một số nghề nghiệp khác nhau
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu một số nghề nghiệp qua câu chuyện
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Đọc nối tiếp bài thơ Mèo đi câu cá 
+ Sắp xếp các tranh dưới đây theo trình tự hợp lí
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quan sát 4 bức tranh sắp xếp các tranh theo trình tự hợp lí
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi.
+ Đọc nối tiếp bài thơ Mèo đi câu cá
1. Muốn biết đi xe đạp đầu tiên bố hướng dẫn cho bạn cách cầm tay lái, cách ngồi, để chân. 2. Bố giữu xe để bạn ngồi lên xe. 3.Bố giữ xe để bạn tập đi. 4. Bạn đã biết đi xe đạp
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương
+ Đọc đưng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Học nghề.
+ Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc biết thay đổi giọng đọc trong lời nói của các nhân vật
+ Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được ước mơ của nhân vật những việc cần làm để thực hiện ước mơ đó.
+ Hiểu nội dung bài: Để thực hiện ước mơ của mình cần làm tốt những việc nhỏ nhất.
+ Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,.. về một người yêu nghề, say mê với công việc hoặc một bài học về cách ứng xử với những người xung quanh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, thay đổi giọng đọc trong lời nói của mỗi nhân vật
- GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai: Va- li – a, rạp xiếc, chuồng ngựa,..
- Cách ngắt giọng ở những câu dài: Việc trước tiên của cháu là quét chuồng ngựa/ và làm quen với con ngựa này,/ bạn biểu diễn của cháu đấy.//; Em suy nghĩ/ rồi cầm chổi quét phân và rác bẩn trên sàn chuồng ngựa.//
+ Thay đổi giọng đọc khi đọc lời của người dẫn truyện, lời của Va- li – a, lời của ông giám đốc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn văn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến diễn viên phi ngựa
+Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trên sàn chuồng ngựa
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp
- Luyện đọc từ khó: Va – li – a, rạp xiếc, chuồng ngựa
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đi xem xiếc về, Va – li – a mơ ước điều gì?
-Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Câu 2: Việc đầu tiên Va – li – a được giao khi vào học ở rạp xiếc là gì?
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ trước lớp
- GV hỏi thêm: Được giao việc đó thái độ của Va- li – a như thế nào ?Đoán xem tại sao Va – li – a lại ngạc nhiên
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Câu 3: Vì sao ông giám đốc lại giao cho Va – li – a việc đó? 
( Cá nhân – nhóm – cả lớp )
-GV hướng dẫn làm: 
+ Làm việc CN: Cho học sinh đọc câu 3, chọn phương án trả lời mình cho là đúng
+ Làm việc nhóm: Chia sẻ trong nhóm về phương án mà mình chọn, nêu lí do chọn
- Gv và cả lớp nhận xét, góp ý
- Gv hỏi thêm: Vì sao ông giám đốc lại muốn Va – li – a gần gũi và làm quen với chú ngựa?
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Câu 4: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- GV nh

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_kntt_tuan_25.docx