Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 14

docx 9 trang Xuân Hạnh 05/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 14

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 14
Bài 40: Chục và đơn vị 
I. Mục tiêu
- Biết rằng khi đếm để biết số lượng các vật, mỗi vật là một đơn vị, 10 đơn vị là một chục.
- Nhận biết được mỗi số từ 10 đến 20 gồm hai phần: chục và đơn vị.
II. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu 1 chục gồm 10 đơn vị, ví dụ: 1 chục chiếc bút đỏ gồm 10 chiếc bút đỏ, 1 chục chiếc bút xanh gồm 10 chiếc bút xanh, 1 chục hình vuông gồm 10 hình vuông.
- Nhận biết được một số qua mô hình chục và đơn vị. Liên hệ những tình huống thực tế.
- Biết sắp xếp một nhóm vật có số lượng đã cho thành 2 phần: chục và các đơn vị.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động
- GV hỏi: “Một chục quả trứng là bao nhiêu quả trứng?”, “Một chục quả cam là bao nhiêu quả cam?”
- GV chiếu hình mục Bạn có biết của bài SỐ 10 ở chủ đề 1 để HS đối chiếu câu trả lời
II. Tổ chức cho HS trải nghiệm
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết nhận ra chục và đơn vị có trong một số.
III. Phân tích – khám phá
HĐ1: HS quan sát tranh của mục Khám phá trong SHS, nhận biết chục và đơn vị.
- GV chiếu hoặc treo tranh của mục Khám phá để cả lớp quan sát thảo luận
- GV hỏi: “1 chục chiếc bút đỏ là bao nhiêu chiếc bút đỏ?”, “1 chục và 1 chiếc bút đỏ là bao nhiêu chiếc bút đỏ?”; “1 chục chiếc bút xanh là bao nhiêu chiếc bút xanh?”, “1 chục và 2 chiếc bút xanh là bao nhiêu chiếc bút xanh?”
- GV nhận xét và khen HS trả lời đúng
- GV giới thiệu: “ 1 chục chiếc bút đỏ gồm 10 chiếc, 1 chiếc bút đỏ được gọi là 1 đơn vị, 1 chục gồm 10 đơn vị”, “ 1 chục chiếc bút xanh gồm 10 chiếc, 2 chiếc bút xanh được gọi là 2 đơn vị, 1 chục gồm 10 đơn vị”.
HĐ2: HS nhận biết chục và đơn vị của 3 số 10, 11, 12 thể hiện qua mô hình hình vuông
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình và hỏi: “ 11 gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị?”, “12 gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị?”, “10 gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị?”.
- GV chốt 
IV. Luyện tập
HĐ1: HS thực hiện HĐ1 trong SHS
Mục tiêu: HĐ này nhằm để HS luyện xác định số.
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình 1 và hỏi: “Có bao nhiêu chục và bao nhiêu hình vuông?”
- GV quan sát, giúp đỡ
- GV xác nhận kết quả đúng ( 14, 15, , 20 ).
Chốt: 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị, , 19 gồm.., 20 gồm.
HĐ2: HS thức hiện HĐ2 trong SHS
Mục tiêu: HĐ này nhằm để HS nhận biết số lượng đồ vật.
- GV đánh giá HS về nhận biết một số theo cấu tạo chục và đơn vị.
V. Vận dụng
 HĐ1: HS thực hiện HĐ3 trong SHS
Mục tiêu: HĐ này để HS luyện nhớ cấu tạo các số từ 10 đến 20.
- GV theo dõi giúp đỡ HS chậm.
- GV nhận xét
HĐ2: HS thực hiện HĐ4 trong SHS
Mục tiêu: HS vận dụng cấu tạo chục và đơn vị ( đếm theo chục và đơn vị ) để nhận ra số lượng đồ vật.
- GV chiếu hoặc treo tranh của HĐ4
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng 
túng
Chốt: 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị 
IV:Củng cố và dặn dò.
- HS trả lời:
+ một chục quả trứng là 10 quả trứng 
+ một chục quả cam là 10 quả cam 
- HS quan sát, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp quan sát tranh, mô tả nội dung tranh.
- HS nhắc lại nhiều lần hai bóng nói.
- HS lắng nghe, trả lời
- HS lắng nghe và nhắc lại nhiều lần.
- HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát mô hình và trả lời.
- HS tự nói số ở ô dưới mô hình thứ nhất
- Một số HS viết số vào ô trên bảng (13)
- HS tự nói số ở các ô còn lại.
- Một số HS nói trước lớp mỗi nhóm hình vuông có bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị rồi đọc số, viết số trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- HS tự thực hiện rồi kiểm tra chéo nhau
- HS tự viết số vào tr trong vở
- Một số HS nói và viết vào từng trên bảng
-HS nhận xét 
- HS tìm hiểu hoạt động mẫu rồi tự thực hiện theo lệnh của HĐ4
- HS lên bảng thực hiện
- HS lấy thanh chục và những hình vuông xếp thành mô hình số 11.

Bài 41: So sánh các số trong phạm vi 20
I. Mục tiêu
- Biết so sánh ( lớn hơn, bé hơn ) hai số trong phạm vi 20.
- Biết sắp thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé một nhóm đến 4 số trong phạm vi 20.
II. Yêu cầu cần đạt
- Biết quy trình so sánh hai số: so sánh các chục, so sánh các đơn vị.
- Biết thứ tự đếm là thứ tự từ bé đến lớn: 10, 11, 12, 13,, 20.
- Biết sắp thứ tự một nhóm số có đến 4 số bằng cách so sánh số chục và so sánh số đơn vị hoặc cách dung thứ tự đếm.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
I. Khởi động
- GV hỏi: “ 5 và 8 số nào lớn hơn?”, 
“6 và 7 số nào bé hơn?”
- GV hỏi: “12 gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị?”
II. Tổ chức cho HS trải nghiệm
 GV giới thiệu: Chúng ta đã biêt so sánh hai số trong phạm vi 10. Bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh hai số từ 10 đến 20 và biết thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé của các số trong phạm vi 20.
III. Phân tích – khám phá
Mục tiêu: HS nhận biết cách so sánh hai số từ 10 đến 20 là so sánh phần đơn vị của hai số đó.
HĐ1: So sánh 13 và 15
- GV yêu cầu HS lấy thanh chục và những hình vuông
- GV yêu cầu HS nhận xét ở mô hình hai số đó có phần nào như nhau 
- GV nhận xét
HĐ2: So sánh 17 và 20. Tương tự
GV hỏi: Các số từ 10 đến 20 đều có phần nào như nhau?
- GV hỏi: Muốn so sánh hai số từ 10 đến 20 thì so sánh thế nào? 
Kết luận: Muốn so sánh hai số từ 10 đến 20 ta chỉ cần so sánh phần đơn vị, nếu số nào phần đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn; riêng 20 gồm 10 và 10 nên 20 lớn hơn các số đến 19.
IV. Luyện tập 
HĐ1: HS thực hiện HĐ1 trong SHS 
Mục tiêu: HĐ này nhằm để HS thực hành so sánh hai số từ 10 đến 20 theo cách đã chốt ở trên.
- GV quan sát, hướng dẫn HS chưa biết so sánh.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a. 12 > 11 11 < 12
b. 14 > 13 13 < 14
c. 15 15
d. 20 > 13 13 < 20
HĐ2: HS thực hiện HĐ2 trong SHS 
Mục tiêu: HĐ này để HS nhớ lại “ sắp thứ tự từ bé đến lớn” là bắt đầu từ số bé nhất, số sau lớn hơn tất cả các số đứng trước nó.
- GV hướng dẫn HS vận dụng so sánh hai số từ 10 đến 20 và thứ tự các số trong phạm vi 10 để có cách sắp xếp
- GV nhận xét hướng dẫn HS cách làm như đã nêu trên
- GV theo dõi, đánh giá HS, nhận xét và xác nhận kết quả đúng. 10, 11, 16, 18.
V. Vận dụng 
HS thực hiện HĐ 3 trong SHS 
Mục tiêu: HĐ này nhằm cho HS vận dụng so sánh hai số để trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 
IV:Củng cố và dặn dò 
- Nhận xét
- Chốt bài: Qua bài học này em biết gì?

- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe
- HS lấy thanh chục và hình vuông gắn vào bảng con thành mô hình hai số 13 và 15 theo hang ngang( như SHS ) 
- Đều có 1 chục như nhau
- HS tự so sánh phần đơn vị của hai số ( 3 < 5 ) kết luận ( 13 < 15 ).
- Đều có 1 chục như nhau
- HS trả lời, nhận xét
- HS tự thực hiện viết dấu vào trong vở
- Một số HS lên bảng làm và giải thích vì sao viết dấu đó.
- HS tự sắp xếp: 10, 12, 15
- HS tự viết số vào trong vở, giải thích vì sao lại điền như vậy.
- HS làm bài cá nhân, trả lời trước lớp
a. Khay trên có 17 chiếc bánh, khay dưới có 16 chiếc, 17 > 16 nên khay trên nhiều bánh hơn khay dưới
b. Đĩa dưới ( 10 quả ) nhiều hơn đĩa trên ( 9 quả )
Qua bài này em biết so sánh các số trong phạm vi 20.

BÀI 42: ÔN TẬP 5 ( tiết 1) 
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu rõ các số đến 20 và so sánh, sắp xếp thứ tự các số.
- Giải quyết 1 số bài về số lượng và so sánh số lượng của các nhóm đồ vật. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Yêu cầu cần đạt:
- Thành thạo đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 20. Biết mỗi số 10, , 20 gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị.
- Thành thạo việc xác định số lượng của một nhóm vật có từ 0 đến 20 đồ vật. Biết lấy một số lượng vật đã định trước.
- Thành thạo việc so sánh hai số, thuộc thứ tự các số từ 0 đến 20 và sắp xếp nhanh một nhóm số theo thứ tự từ bé đến lớn / từ lớn đến bé.
- Sử dụng kết quả so sánh hai số để nói được trong hai nhóm vật, nhóm nào nhiều / ít vật hơn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động
Chơi trò chơi : Xếp hoa theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV nêu cách chơi: Khi GV phát lệnh, HS sẽ lần lượt lên bảng gắn các bông hoa có các số không theo đúng thứ tự. Nhiệm vụ của HS là lên bảng gắn các bông hoa đó theo thứ tự từ bé đến lớn. Đội nào gắn nhanh và đúng nhất, đội đó sẽ giành chiến thắng.
- HS chia làm 4 đội, mỗi đội 5 bạn. Mỗi bạn sẽ cầm 1 bông hoa tương ứng, không theo thứ tự

- Sau khi HS gắn xong, GV kiểm tra và hỏi: Còn số nào chưa có ở đây?
-> GV giới thiệu bài: Như vậy, ở giờ học trước các con đã được học các số từ
II. Ôn tập
GV đọc yêu cầu
Bài 1: Đếm rồi trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh phần a)
- GV nêu yêu cầu
a) Có bao nhiêu chiếc bút sáp màu?
- HS trả lời: Số 0
- Lắng nghe
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 14 chiếc bút sáp màu
- HS khác nhận xét, nhắc lại
(?) Con làm thế nào con biết có 14 chiếc bút sáp màu? 
b) Có bao nhiêu chiếc bút chì?
(?) Con làm thế nào con biết có 15 chiếc bút chì? 
c) Có bao nhiêu que tính?
d) Có bao nhiêu chiếc tẩy?
- Con đếm lần lượt số bút sáp màu 
+ Con đếm số chục và đếm các số đơn vị 
- HS trả lời: Có 15 chiếc bút chì
- HS nhận xét, nhắc lại
- Con đếm
+ Con đếm số chục và đếm các số đơn vị
- HS trả lời
Bài 2: Lá và hoa nào chỉ cùng một số?
- GV chia nhóm 2, HS thảo luân 
- GV gọi HS trả lời
- GV gọi HS nhận xét
(?) Để biết lá và hoa nào chỉ cùng một số, các con dựa vào đâu?
Bài 3: 
a. Nêu số viên bi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh
- Gọi HS trả lời
- Gọi HS nhận xét
(?) Em làm thế nào để biết số viên bi có trong hình?
b. Câu nào nói đúng?
- HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ trả lời
- GV gọi HS trả lời
(?) Làm thế nào em biết số bi xanh nhiều hơn số bi vàng?

- HS chia sẻ với nhau trong nhóm
- HS trả lời
- HS nhận xét, trả lời tiếp đến hết
- HS trả lời
- HS quan sát
- HSTL:
+ Có 18 viên bi đỏ
+ Có 20 viên bi xanh
+ Có 14 viên bi vàng
- HS nhận xét
- Em đếm từng viên bi từ 1 đến hết.
- HSTL: Số bi xanh nhiều hơn số bi vàng
- Dựa vào kết quả phần a)
Ta thấy: Số bi đỏ nhiều hơn số bi vàng ( vì 18>14 ). Số bi xanh nhiều hơn số bi vàng ( vì 20>14 ). Số bi đỏ ít hơn số bi xanh ( vì 18<20). Vậy câu đúng là: Số bi xanh nhiều hơn số bi vàng

III. Ứng dụng 
Bài 4: Ai có nhiều kẹo nhất?
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
( ?) Muốn biết ai nhiều kẹo nhất, các con làm thế nào?
- Gọi HS trả lời
IV:Củng cố và dặn dò 
- Nhận xét
- Chốt bài: Qua bài học này em biết gì?
+ Đếm
+ So sánh, sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn để biết bạn nào nhiều kẹo, bạn nào ít kẹo
- Hà nhiều kẹo nhất.
HS trả lời.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_tuan.docx