Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 26

docx 6 trang Xuân Hạnh 06/09/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 26

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 26
TUẦN 26
Toán
TIẾT 76: PHÉP TÍNH CỘNG DẠNG 23 + 4
I. MỤC TIÊU 
Thực hiện được các phạm tính cộng số có hai chữ số với số có một chữ số dạng 23 + 4. Thành thạo đặt tính cộng theo cột dọc. Thao tác được các bước thực hiện, các phép cộng dạng 23 + 4 theo hàng ngang theo cột dọc.
Giải quyết được các tình huống tìm số còn thiếu trong phép cộng có liên quan đến phép cộng dạng 23 + 4. Tìm được những cách giải quyết khác nhau cho cùng một vấn đề.
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Que tính, một số hình
HS: bộ số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động(5’)
GV tổ chức cho HS chơi đố bạn:
10 + 5 = 
13 + 4 = 
10 + 4 = 
12 + 6 = 
Nhận xét, gtb phép cộng 23+4
2. Khám phá(10’)
YC HS lấy 23 hình vuông, lấy thêm 4 hình vuông
GV gợi ý để HS thống nhất cách cộng: 3+4=7; 2 chục giữ nguyên; 2 chục và 7 là 27. Vậy 23+4=27
YCHS đặt tính vào bảng con, thống nhất cách đặt tính và tính.
3. Luyện tập(15’)
BT1: cho HS nêu YC
YC 4 em chữa bảng lớp
BT2: đặt tính rồi tính
GV mời 4 em lên bảng nhận xét
4. Vận dụng(5’)
BT3: GV đưa 62+3=
KL cách tính SGK
GV đưa 3 phép tính còn lại
BT4: chọn số thay vào ?
Gv gợi ý 2 cách: đếm tiếp, suy luận từ cách cộng số đơn vị...
5. Củng cố và dặn dò.
Củng cố lại bài: cách cộng dạng 23+4
Nhận xét tiết học.

HS chơi và nêu kết quả
Nhận xét
HS thảo luận nêu cách tính và kết quả
Hs trình bày trước lớp
HS đặt cột dọc, nêu cách đặt tính và tính
HS kiểm tra cách đặt tính, làm vở
Nhận xét
HS làm bảng con 
Nhận xét, nêu lại cách đặt tính và tính
HS nêu cách tính mà không cần đặt tính
HS lần lượt nêu cách tính và kết quả
HS làm bài
HS nêu cách làm từng phép tính và kết quả
TOÁN
TIẾT 77. PHÉP TÍNH TRỪ DẠNG 27 -4
 I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức kỹ năng:
 *Kiến thức: Biết cách trừ số có hai chữ số với số có một chữ số( không nhớ). Củng cố về cộng số có hai chữ số với số có một chữ số( không nhớ) 
 *Kỹ năng: Thao tác được các bước thực hiện các phép tính trừ dạng 27 -4 theo hàng ngang theo cột dọc
 2. Năng lực, phẩm chất: 
 Mạnh dạn khi trình bày ý kiến.
 Chăm chỉ, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Hình vuông, phiếu học tập
 HS: Đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Hoạt động khởi động
Thi tính nhanh: GV nêu các phép tính: 
 9 – 4 = 18 – 5 = 
 10 – 6 = 14 – 4 = 
GV nhận xét
GV giới thiệu: Chúng ta đã học tính trừ với hai số có một chữ số, biết trừ dạng 17 -4. Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết trừ số có hai chữ số với số có một chữ số dạng 27 -4
II. Hoạt động khám phá
GV đính lên bảng 27 hình vuông hỏi HS có bao nhiêu hình vuông? 
- 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Có 27 hình vuông bớt đi 4 hình vuông. Còn lại bao nhiêu hình vuông?
HS lấy hình vuông ( theo cặp đôi) 
HS thảo luận về cách tính và kết quả
GV gợi ý để HS thống nhất cách tình:
HS làm vào bảng con phép tính 27 -4 theo cột dọc
HS nêu cách đặt tính và tính: 27
 -
 4
 23
III. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập Tính kết quả theo cột dọc
GV nhận xét và nhấn mạnh lại cách tính
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc lưu ý HS khi đặt tính theo cột dọc các số phải viết thẳng hàng nhau
GV nhận xét
IV. Hoạt động vận dụng
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập
GV và HS nhận xét bài làm của bạn;
GV nhấn mạnh với HS hai bước như cách tính mẫu: 56 – 2 = ? 
 6 – 2 = 4
 Giữ nguyên 5 chục
 Vậy 56 – 2 = 54
Bài tập 4: HS nêu yêu cầu bài tập
GV yêu cầu HS làm vào phiếu học tập
GV nhận xét
Củng cố: GV nhận xét chung giờ học
 Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau
Hoạt động chung cả lớp
HS thi đua nói nhanh kết quả
HS quan sát
Có 27 hình vuông
27 gồm 2 chục và 7 đơn vị
Cặp đôi HS lấy 27 hình vuông( gồm 2 thanh chục và 7 hình vuông) bớt đi 4 hình vuông
Đại diện cặp đôi trình bày cách tính và kết quả
- Lấy 7 hình vuông bớt đi 4 hình vuông còn 3 hình vuông, hai chục giữ nguyên, 2 chục và 3 là 23 hình vuông
- Cả lớp làm vào bảng con, 1 HS làm bảng lớp 
- Lấy 7 trừ 4 bằng 3, viết 3
Hạ 2 chục, viết 2
HS nhắc lại cách tính cá nhân, cả lớp
HS làm bài vào vở 
HS nêu kết quả
 25 47 35 76 
- - - -
 1 3 2 4 
 64 87 66 39
 - - -
 5 6 8 
HS làm vào bảng con, mỗi tổ làm 1 phép tính: 38 – 5 = 29 – 7 =
 49 – 4 = 88 – 6 =
HS làm bài vào vở
HS nêu cách tính và kết quả 
49 – 3 = 46 68 – 4 = 64 
 67 – 6 = 61
HS làm bài vào phiếu học tập
HS nêu cách tính và kết quả các phép tính trước lớp 
23 + 4 = 27 57 – 7 = 50 
27 – 4 = 23 50 + 7 = 57 
87 – 5 = 82 82 + 5 = 87

Toán
TIẾT 78. LUYỆN TẬP (trang 48,49)
I.MỤC TIÊU
- Thực hiện thành thạo các phép tính ở 3 dạng đã học
- Giải được các bài toán thực tế liên quan.
- HS tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- HS chăm học, có ý thức kỉ luật .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV:
- HS:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động(Hoạt động chung cả lớp )
GV viết từng phép tính trên bảng theo 3 dạng đã học
GV Giới thiệu: Chúng ta đã học cách tính các phép tính cộng dạng 23+ 4, các phép tính trừ dạng 27-4 và cộng trừ các số tròn chục.Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập để tính các phép tính đó thật thành thạo; vận dụng tốt trong cuộc sống và trong học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
Gv nhận xét.
Bài 1: Tính:
Gv Yêu cầu Hs tự thực hiện 5 phép tính ở phần a theo cách tự chọn, viết cách tính và nêu kết quả vào vở.
- Gv nhận xét,đánh giá.
-Gv nhấn mạnh lại: cộng/ trừ đơn vị với nhau, đặt tính theo cột dọc thì số đơn vị phải thẳng cột với số đơn vị.
- Gv yêu cầu Hs thực hiện tương tự với phần b.
-Gv nhận xét, đánh giá.
- GV nhấn mạnh lại:Cộng /trừ các số tròn chục như cộng/ trừ các đơn vị rồi thêm số o vào kết quả.
Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu:Hs tiếp tục luyện tập viết phép tính để tìm kết quả cho câu trả lời với mỗi câu hỏi dạng: “có tất cả bao nhiêu?”
“ Bớt đi thì còn lại bao nhiêu”
Bài 2: Nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi:
Gv yêu cầu hs tìm hiểu nội dung tình huống và câu hỏi
Gv gợi ý phần a:Nhà Dũng có 64 quả cam, phải tìm xem sau khi Dũng cho bạn 2 quả thì nhà Dũng còn lại bao nhiêu quả cam.
Gv bao quát lớp.
Gv nhận xét, đánh giá
Tương thực hiện với phần b
Bài 3: Tính rồi nêu kết quả
-Yêu cầu Hs lập phép tính, tính trong đầu nhanh rồi nêu kết quả.
GV nhận xét, đánh giá.
THỬ SỨC
Mục tiêu: Nhằm cho Hs vận dụng linh hoạt cách tính cộng/ trừ dạng 23+ 4 và 27-4 để tìm ra bộ ba số viết vào ba ô thích hợp của mỗi phép tính.
Gv tổ chức thi nhanh giữa các nhóm với một cặp phép tính cộng/ trừ.Với 2 phép tính còn lại HS tự thực hiện
IV:Củng cố và dặn dò.

Hs tính và thi đua nói kết quả nhanh và đúng nhất
Hs lắng nghe.
HS nêu cách tính và tính kết quả của các phép tính Gv viết trên bảng ở hoạt động 1.
-Hs chia sẻ trước lớp
( Hs trình bày xong cách đã chọn , có thể nói cách khác)
-
-Hs lắng nghe.
-hs chia sẻ trước lớp.
Hs lắng nghe.
Hs đọc,suy nghĩ
-Hs tự viết phép tính và kết quả vào vở.
64-2 = 62
Lần lượt từng Hs trả lời câu hỏi: “Nhà bạn Dũng còn lại 62 quả cam.”
-Phép tính: 26+ 2= 28
Trả lời: Bây giờ nhà Nam có 28 con gà.
a.Trường của Hồng có tất cả 29 bạn được giải.
b. Trường của Ánh có 30 bạn được giải.
Hs thực hiện theo nhóm.
32+ 3= 35
37- 2= 35
35+ 2= 37
35-3= 32

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_tuan.docx