Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 27
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 27

Tiết 79: PHÉP TÍNH CỘNG DẠNG 49 + 20 I. Mục tiêu - Biết cách cộng số có hai chữ số với số tròn chục. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác, góp phần phát triển năng lực: NL giao tiếp toán học (xuyên suốt), NL sử dụng phương tiện và công cụ toán học (HĐ khám phá). II. Đồ dùng - Giáo viên: chuẩn bị các thẻ hình vuông. - Học sinh: thẻ thanh chục, hình vuông lẻ. III. Các hoạt động học tập chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động - GV cho Hs chơi trò chơi "Thi tính nhanh. - GV hướng dẫn HS chơi: + Yêu cầu HS lấy các thanh chục và hình vuông lẻ xếp vào bảng con theo yêu cầu của GV và thi đua trả lời nhanh câu hỏi: Có tất cả bao nhiêu hình vuông ?. Ví dụ: + Hãy lấy 34 hình vuông, lấy thêm 4 hình vuông nữa. + Hãy lấy 26 hình vuông, lấy thêm hình vuông nữa. - GV giới thiệu bài. HĐ2. Khám phá 1. HS tìm kết quả phép tính 49 + 20 bằng mô hình hình vuông. - GV yêu cầu HS lấy các thanh chục và hình vuông lẻ dán vào bảng con thể hiện hai số 49 và 20, đọc số: 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị . - GV làm như vậy trên bảng. - GV yêu cầu HS di chuyển mô hình số 20 sát vào mô hình số 49. GV làm như vậy trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu kết quả. - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính. - GV hỏi: + Vì sao kết quả phép tính cộng 49 + 20 có 6 chục, có 9 đơn vị ? - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo cột dọc: Vì 9 cộng với 0 nên viết 9 và 0 thẳng cột, vì 4 chục cộng với 2 chục nên viết 4 và 2 thẳng cột. - GV yêu cầu HS viết phép tính theo cột và tính. HĐ3. Thực hành – luyện tập 1. Tính - GV y/c HS thực hiện 2 phép tính, 2 em lên bảng làm. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS tự làm các phép tính còn lại vào vở, 2 em lên bảng thực hiện. - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. 2. Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện vào vở - Một số HS lên bảng thực hiện - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, khen thưởng. HĐ4. Vận dụng 3. Tính. - GV yêu cầu HS tự suy nghĩ cách tính mà không cần đặt tính phép tính 23 + 40. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu kết quả 2 phép tính còn lại mà không cần phải đặt tính. - GV nhận xét. - GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động "Vui một chút", cho HS thi tìm nhanh được kết quả các phép tính hình thức cặp đôi. - GV nhận xét, khen thưởng. IV:Củng cố và dặn dò -GV nhận xét chung về tiết học. - HS lắng nghe - Thực hiện - Thực hiện - Thực hiện. - HS chỉ vào mô hình và nói kết quả: 4 chục và 2 chục là 6 chục, 9 và 0 vẫn là 9, 6 chục và 9 là 69. - HS: Vì cộng 4 chục của số 49 với 2 chục của số 20 được 6 chục, cộng 9 của số 49 với 0 của số 20 được 9 đợn vị . - Lắng nghe. - HS vừa viết kết quả vừa nói như bóng nói. - HS thực hiện - HS thực hiện. - Nhận xét - Lắng nghe - Đọc yêu cầu - Thực hiện - Nhận xét - Lắng nghe - HS nêu. - Thực hiện - Thực hiện - Lắng nghe Tiết 80:PHÉP TÍNH TRỪ DẠNG 49 - 20 I. Mục tiêu - Biết cách trừ số có hai chữ số với số tròn chục (không nhớ). - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác, góp phần phát triển năng lực: NL giao tiếp toán học (xuyên suốt), NL sử dụng phương tiện và công cụ toán học (HĐ khám phá). II. Đồ dùng - Giáo viên: chuẩn bị các thẻ hình vuông. - Học sinh: thẻ thanh chục, hình vuông lẻ. III. Các hoạt động học tập chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động - GV cho Hs chơi trò chơi "Thi tính nhanh. - GV hướng dẫn HS chơi: + Yêu cầu HS lấy các thanh chục và hình vuông lẻ xếp vào bảng con theo yêu cầu của GV và thi đua trả lời nhanh câu hỏi: Còn lại bao nhiêu hình vuông ?. Ví dụ: + Hãy lấy 38 hình vuông, bớt đi hình vuông. + Hãy lấy 32 hình vuông, bớt đi 10 hình vuông. - GV giới thiệu bài. HĐ2. Khám phá 1. HS tìm kết quả phép tính 49 - 20 bằng mô hình hình vuông. - GV yêu cầu HS lấy các thanh chục và hình vuông lẻ dán vào bảng con thể hiện hai số 49 và 20, đọc số: 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị . - GV làm như vậy trên bảng. - GV yêu cầu HS di chuyển 2 thanh chục (20 hình vuông) từ mô hình số 49 tách ra khỏi nhóm 49 hình vuông lúc đầu. GV làm như vậy trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu kết quả. - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính. - GV hỏi: + Vì sao kết quả phép tính trừ 49 - 20 = 29 có 2 chục, 9 đơn vị ? - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo cột dọc: Vì 9 trừ đi 0 nên viết 9 và 0 thẳng cột, vì 4 chục trừ đi 2 chục nên viết 4 và 2 thẳng cột. - GV yêu cầu HS viết phép tính theo cột và tính. HĐ3. Thực hành – luyện tập 1. Tính - GV y/c HS thực hiện 2 phép tính, 2 em lên bảng làm. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS tự làm các phép tính còn lại vào vở, 2 em lên bảng thực hiện. - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. 2. Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện vào vở - Một số HS lên bảng thực hiện - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, khen thưởng. HĐ4. Vận dụng 3. Tính. - GV yêu cầu HS tự suy nghĩ cách tính mà không cần đặt tính phép tính 37 - 20. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu kết quả 2 phép tính còn lại mà không cần phải đặt tính. - GV nhận xét. - GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động "Thử sức", cho HS thi tìm nhanh được kết quả các phép tính hình thức cặp đôi. - GV nhận xét, khen thưởng. IV : Củng cố và dặn dò. -Hôm nay chúng ta đã học được những gì? Về nhà chúng ta ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học . - HS lắng nghe - Thực hiện - Thực hiện - Thực hiện. - HS chỉ vào mô hình và nói kết quả: Từ chục bớt đi 2 chục còn 2 chục, 2 chục và 9 là 29. HS viết: 49 - 20 = 29 - HS: Vì lấy 4 chục của số 49 trừ đi 2 chục của số 20 được 2 chục, 9 đơn vị vẫn còn nguyên. - Lắng nghe. - HS vừa viết kết quả vừa nói như bóng nói. - HS thực hiện - HS thực hiện. - Nhận xét - Lắng nghe - Đọc yêu cầu - Thực hiện - Nhận xét - Lắng nghe - HS nêu. - Thực hiện - Thực hiện - Lắng nghe HS trả lời Tiết 81: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thực hiện thành thạo các phép tính ở 2 dạng: 49 + 20, 49 - 20. - Giải được các bài toán thực tế liên quan - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác, góp phần phát triển NL giao tiếp toán học (xuyên suốt). II. Đồ dùng - Giáo viên: Tài liệu hướng dẫn - Học sinh: Sách học sinh III. Các hoạt động học tập chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động - GV cho Hs chơi trò chơi "Thi tính nhanh. - GV viết từng phép tính trên bảng, yêu cầu HS tính và thi đua nói kết quả nhanh và đúng. Các phép tính GV viết ra theo từng loại. + Phép tính cộng số có hai chữ số với số tròn chục (không nhớ). + Phép tính trừ số có hai chữ số với số tròn chục. - GV không yêu cầu HS nói cách tính. - GV nhận xét, khen thưởng. - GV giới thiệu bài. HĐ2. Luyện tập 1. Tính - GV đưa ra 1 ví dụ trên bảng, yêu cầu HS nêu cách tính. - Nếu các ý yến của HS vẫn chưa đủ như bóng nói ở HĐ 1 thì GV gợi ý để HS nói đủ. - GV yêu cầu HS tự làm các ý vào vở theo cách tự chọn. - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp, sau khi HS trình bày xong cách tính đã chọn thì GV yêu cầu HS nói cách tính khác. 2.Tính - GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào vở, 1 số em làm trên bảng, có thể chọn đặt tính hoặc tính nhẩm. - GV kiểm tra, nhận xét. HĐ3. Vận dụng 3. Nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS tự tìm hiểu nội dung tình huống và hiểu câu hỏi. - GV gọi một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. IV:Củng cố và dặn dò -GV nhận xét chung giờ học. - HS thực hiện - Thực hiện - Thực hiện - HS nêu - HS thực hiện. - Trình bày - Thực hiện - Lắng nghe - HS thực hiện. - Trình bày.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_tuan.doc