Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 7

TOÁN Tiết 18 Phép cộng. Dấu +. Dấu = I.Mục tiêu - Biết dùng dấu cộng (+) để biểu thị các tình huống gộp vào, thêm vào. - Hiểu rằng kết quả của em phép tính cộng là câu trả lời cho câu hỏi “có tất cả bao nhiêu?” - Rèn luyện tính cẩn thận, tập trung chú ý lắng nghe, quan sát các nhóm đồ vật,góp phần phát triển năng lực tự chủ, tự học và giải quyết vấn đề. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGV, sách mềm ( tư liệu bài giảng), ĐDDH Toán 1( mô hình số) - Học sinh: SGK, vở bài tập; bộ ĐD học toán 1( thẻ số, mô hình số). III.Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Tổ chức hoạt động khởi động( Hoạt động chung cả lớp) - Gv và học sinh cùng thảo luận trả lời một số câu hỏi. ? Bên trái cô có 4 chiếc bút, bên phải cô có 1 chiếc bút. Cô cầm tất cả bao nhiêu chiếc bút ? GV chốt: Gộp 4 chiếc bút và 1 chiếc bút, đếm tất cả được 5 chiếc bút. ? Cô cầm 4 chiếc bút. Cô lấy thêm 1 chiếc bút nữa. Cô có tất cả bao nhiêu chiếc bút ? GV chốt: Có 4 chiếc bút, thêm 1 chiếc bút nữa, đếm tất cả có 5 chiếc bút. - HS trả lời câu hỏi “ có tất cả bao nhiêu?” - HS trả lời. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi 2.Tổ chức hoạt động khám phá: * GV đưa tranh minh họa và hỏi: “Có tất cả bao nhiêu bông hoa? GV hỏi: “Vì sao con biết” GV chốt : 4 cộng 3 bằng 7 - Gộp lại rồi đếm - Nghe, quan sát tranh. - GV hỏi: Có tất cả bao nhiêu ? - Gv nói: Cô thay chữ “thêm” bằng dấu cộng, thay chữ được bằng chữ “bằng”. - GV giới thiệu dấu +, dấu = cho HS. - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh 4 + 3 = 7 - HS trả lời - 4 HS trả lời. - HS quan sát, lắng nghe - Cả lớp đọc 3.Tổ chức hoạt động luyện tâp: - Gv nêu yêu cầu (chọn phép tính thích hợp với mỗi hình) - 2 HS đọc. - Gv chỉ định 1 vài cặp đôi đọc trước lớp, HS khác theo dõi nhận xét. - HS đọc * Hoạt động 1: Học sinh mô tả tranh, đọc từng phép tính 3 + 3 =6; 2 + 4 = 6 - Gv nêu yêu cầu. - HS mở bộ đồ dùng, nghe Gv đọc câu hỏi và yêu cầu. - GV yêu cầu HS chọn phép tính nào cho mỗi tranh, yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - GV hỏi HS: “Vì sao chọn phép tính 3 + 3 = 6 cho tranh một bể có hai nhóm cá” - HS tự đếm thành lời, trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - 2 HS trả lời - Chỉ định một số HS trả lời trước lớp, HS khác nhận xét. - Một số HS được chỉ định trả lời câu hỏi trước lớp. - GV xác nhận kết quả đúng, khen ngợi HS học tốt. 3.Tổ chức hoạt động vận dụng: - GV hỏi: Tranh A vẽ gì ? - GV phân tích: Bên trái có 2 con cáo, bên phải có 1 con cáo. Có tất cả bao nhiêu con cáo? - GV mời HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương - GV nói: “Trnh B vẽ gì?” - GV hỏi: “Bên trái có mấy con thỏ” - Gv hỏi: “Muốn biết có mấy con thỏ làm phép tính gì?” - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, đánh giá - GV chốt bài: Dùng dấu + để thể hiện việc tìm số lượng của cả hai nhóm vật, dùng dấu = để thể hiện kết quả tính cộng, IV. Cùng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời - HS quan sát, lắng nghe - 2 HS trả lời - HS lắng nghe - 2 HS trả lời - 2 HS trả lời - 3 HS trả lời - HS làm bài - HS lắng nghe - HS lắng nghe,, ghi nhớ - HS lắng nghe Tiết 19 Cộng trong phạm vi 3 I.Mục tiêu - Học sinh biết cộng thành tạo hai số có kết quả trong phạm vi 3 - Thuộc bảng cộng trong vi phạm vi 3 - Viết được phép tính cộng có kết quả bằng 2,3 - Lập và thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 - Bồi dưỡng lòng yêu thích môn Toán cho học sinh II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGV, sách mềm ( tư liệu bài giảng), ĐDDH Toán 1( mô hình số) - Học sinh: SGK, vở bài tập; bộ ĐD học toán 1( thẻ số, mô hình số). III.Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG 1.Tổ chức hoạt động khởi động( Hoạt động chung cả lớp) - Gv giới thiệu có một số hình vuông, hình tam giác, cô sẽ xếp lại thành một hình cả lớp quan sat là hình gì nhé? - Cô đã xếp được hình gì? - Cô đã dùng bao nhiêu hình vuông? Bao nhiêu hình tam giác? - Cô đã dùng tất cả bao nhiêu hình? - Làm thế nào con tìm ra 6 hình? - Cả lớp viết phép tính. - GV nhận xét. 2. Tổ chức hoạt động khám phá - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Mấy bạn đang quăng dây? + Mấy bạn đang nhảy dây? + Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây? + Nêu phép tính? - GV nhận xét - Tương tự với bức tranh số 2: GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm tất cả số xe đạp. - GV nhận xét. 3. Tổ chức hoạt động luyện tập: * Bài 1: - GV hỏi: + Có mấy hình vuông? + Thêm mấy hình vuông? + Nêu phép tính. - GV nhận xét - Làm tương tự với hình số 2. - GV nhận xét và kết luận. * Bài 2: - GV gọi HS đọc kết quả các phép tính ở bài tập 2. - GV cho HS học thuộc các phép tính. 4. Tổ chức hoạt động vận dụng: - GV cho HS quan sát tranh a và hỏi: + Có mấy bạn đang chơi chuyền bóng? + Có mấy bạn đang chơi nhảy dây? + Vậy có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi ? + Nêu phép tính thích hợp. - GV nhận xét. - Tương tự GV cho HS quan sát bức tranh b, c và trả lời câu hỏi, nêu phép tính thích hợp. - GV nhận xét và kết luận: Tất cả các số cộng với 0 đều bằng chính nó. * Bài 4: - Yêu cầu HS đọc phép tính. - Tương ứng với số 2 cô sẽ có mấy hình vuông màu vàng ? - Số 0 thì có thêm hình vuông nào không? - Vậy 2 + 0 bằng bao nhiêu? - GV nhận xét và nhắc lại: Tất cả các số cộng với 0 đều bằng chính nó. * Bài 5: - Tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng - GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS tham gia chơi. - GV tổng kết trò chơi. - HS quan sát. - Hình cái thuyền - 2 hình vuông và 4 hình tam giác - 6 hình - Đếm, cộng - 4 + 2 = 6 + 2 bạn + 1 bạn + 3 bạn 2 + 1 = 3 - HS lắng nghe - 1 + 2 = 3 - 1 hình vuông xanh - Thêm 1 hình vuông - 1 +1 = 2 - HS lắng nghe. - 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS học thuộc. - 2 bạn. - 1 bạn - 3 bạn - 2 + 1 = 3 - HS lắng nghe - 0 + 2 = 2 và 3 + 0 = 3 - HS lắng nghe. - 2 + 0 - 2 hình vuông màu vàng - Không ạ! - 2 + 0 = 2 - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và tham gia chơi. 5 phút 7 phút IV. Củng cố, dặn dò - GV củng cố ND bài. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài cho tiết học sau. Toán Tiết 21+ 22 Cộng trong phạm vi 6 (2 tiết ) soạn luôn tuần 8 I. Mục tiêu: - Biết cộng thành tạo hai số có kết quả trong phạm vi 6. - HS nhớ và học thuộc bảng cộng 6. - HS nắm được quy luật sắp xếp của bảng cộng 6. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh SHS, bút dạ, các hộp đdựng đồ, HS: Đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG 1.Khởi động: Hoạt động khởi động - GV chuẩn bị các hộp có chứa các đồ và hỏi: + Có bao nhiêu cục tẩy? + Thêm mấy cực tẩy? + Hỏi có tất cả bao nhiêu cục tẩy? + Nêu phép tính thích hợp. - Hôm nay, chúng ta sẽ lập bảng cộng gồm các phép tính cộng có kết quả trong phạm vi 6. 2. Hoạt động khám phá - GV gắn các hình vuông lên bảng và yêu cầu HS viết các phép tính. - Nhận xét các phép tính? 3. Hoạt động luyện tập: * Bài 1: - Đọc yêu cầu bài tập 1 cho HS. - GV gắn hình vuông lên bảng và yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng. - Tương tự các ô vuông khác, GV gắn và HS nêu phép tính và ghi kết quả vào vở. - Một số HS lên bảng làm. - GV chữa và nhận xét. - GV gọi HS đọc các phép tính trên bảng. * Bài 2: - GV yêu cầu HS tự điền kết quả từng phép tính. - GV chữa và cho HS học thuộc bảng cộng 6. * Bài 3: - Tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng - GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS tham gia. - GV nhận xét và tổng kết trò chơi. 4. Hoạt động vận dụng: ( tiết 2) * Bài 4: - Gọi HS lên bảng điền và yêu cầu HS giải thích tại sao điền số đó. - GV gọi HS nhận xét. - GV cho HS đọc lại các phép tính. * Bài 5: - GV đọc đề bài. - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Tranh vẽ gì? + GV đọc lời thoại các nhân vật. + Bạn trai bắt được mấy con dế? + Bạn nữ bắt được mấy con dế? + Cả hai bạn bắt được mấy con dế? + Nêu phép tính. + Yêu cầu viết phép tính vào vở. - Tương tự với b, c: GV cho HS quan sát, trả lời các câu hỏi và viết vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và nhắc lại: Số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó. - GV cho HS đọc bảng cộng 6 có bổ sung các phép cộng các số với 0. * Bài 6: - GV đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS cách làm: nên tính rồi so sánh hai vế. - Yêu cầu HS làm vở và một số HS lên làm bảng con. - Gọi HS nhạn xét. - GV nhận xét và nhắc lại cách làm dạng điền dấu >, <, =. - HS quan sát và trả lời: + 3 cục tẩy. + Thêm 1 cục tẩy. + 4 cục tẩy - 3 + 1 = 4 - 3 + 1 = 4; 1 + 3 = 4 và 2 + 2 = 4 - Đều có kết quả bằng 4. - HS lắng nghe. - 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 - HS làm cá nhân. - HS đọc. - HS làm cá nhân - HS học thuộc bảng cộng 6. - HS tham gia trò chơi. - HS lê bảng điền và giải thích. - HS nhận xét. - HS đọc. - HS lắng nghe. -Tranh vẽ hai bạn nhỏ đang trò chuyện. - HS lắng nghe. - 2 con - 3 con - 5 con - 2 + 3 = 5 - HS làm cá nhân. - 0 + 5 = 5 và 6 + 0 = 6 - HS đọc. - HS nhận xét bạn. - HS lắng nghe - Lắng nghe cách làm. - HS làm cá nhân
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_tuan.docx