Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 9

Tuần 9 ( Lớp 1) Tiết 25: CỘNG TRONG PHẠM VI 9 (tiết 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cộng thành thạo hai số có kết quả trong phạm vi 9. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng toán có + Các thẻ số ghi phép tính. + Que tính. - HS: Que tính + Bộ đồ dùng toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ của GV HĐ của HS * Hoạt động 1: Khởi động - Yêu cầu học sinh nêu nối tiếp lại các phép tính có kết quả bằng 9 GVNX GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại bảng cộng gồm các phép tính cộng có kết quả trong phạm vi 9. - Đọc các phép tín trước lớp, theo hàng, theo cột. * Hoạt động 2: Hoạt động vận dụng Cá nhân: HĐ 5 vận dụng thuộc bảng cộng 9 để điền vào ô khởi động tiết 2 các bước củng cố lại công trong phạm vi 9 GVNX HĐ 6: a. HS tìm hiểu nội dung theo tranh và mỗi ô Bạn gái tặng Minh 5 quyển truyện , bạn trai tặng Minh 3 quyển truyện. Hai bạn tặng minh tất cả bao nhiêu quyển ? Minh được tặng tất cả bao nhiêu quyển truyện? GV: NX kết luận: Minh được tặng tất cả 8 quyển truyện. b. 0 + 9 = 9 c. 8 + 0 = 8 GV: cho HS Đọc bảng cộng 9 - HS nói tiếp nêu các phép tính cộng có kết quả bằng 9 HS NX - HS nghe. HS: 4 + 1 = 5 4 + 5 = 9 4 + 4 = 8 4 + 3 = 7 4 + 2 = 6 2 + 1 = 3 2 + 7 = 9 HS NX HS nói phép tính để tìm số lượng quyển truyện cả hai bạn tặng Minh HS: TL 5 + 3 = 8 HS: NX HS: Đọc bảng cộng 9 ******************************************** Tuần 9 ( Lớp 1) Tiết 26: CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cộng thành thạo hai số có kết quả trong phạm vi 10. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu vàng và màu xanh. + Các thẻ số ghi phép tính. + Que tính. + 3 hộp hình vuông ( màu xanh, đỏ, vàng) để đựng đồ vật (bút, thước). + Phiếu học tập (BT5). - HS: Bộ đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu vàng, màu xanh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ của GV HĐ của HS * Hoạt động 1: Khởi động - Mời quản trò lên thực hiện GV giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ lập bảng cộng gồm các phép tính cộng có kết quả trong phạm vi 10. * Hoạt động 2: Khám phá - GV gắn: + Gắn 9 thẻ hình vuông vàng và 1 thẻ hình vuông xanh. + GV viết phép tính tương ứng bên cạnh: + 1 = 10 ; 1 + 9 = 10. GV gắn các thẻ còn lại như sgk. + GV viết phép tính tương ứng 8 + 2 = 10 ; 2 + 8 = 10 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10 . ? Em hãy nêu đặc điểm chung của các phép tính trên. * Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập. Bài 1: Đọc kết quả phép tính theo mỗi hàng, mỗi cột. (NL giao tiếp) - GV nêu yêu cầu - GV cho hs thực hiện (mẫu) dòng thứ nhất. + Yêu cầu hs lên viết phép tính Bài 2: Chỉ ra các phép tính có kết quả bằng 10.(NL giao tiếp) - GV gắn thẻ các phép tính, yêu cầu hs nêu phép tính có kết quả bằng. - GV nêu : Phép tính nào có kết quả bằng 10 ? - GV nhận xét, chốt. Bài 3: Tìm số.( NL giải quyết vấn đề). - GV gắn thẻ các phép tính như sgk cho hs chơi trò chơi: “ Tiếp sức” + GV nêu cách chơi, luật chơi. - GV nhận xét, khen đội tiếp sức thực hiện nhanh, đúng sẽ thắng. * Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (Bài 4 và bài 5 gv cho hs vận dụng việc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 trong tiết 2) - HS chơi trò chơi : Đố bạn trong phạm vi 9. - Quản trò nêu: Lan có 5 viên kẹo, cô cho thêm 4 viên kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo ?. + 1 hs trả lời ( có một đồ vật, thêm 2 đồ vật thì có tất cả 3 đồ vật trong hộp màu xanh). - HS nhận xét và vỗ tay khen bạn trả lời đúng. - HS nghe. - HS quan sát, nêu phép tính. - HS nhận xét. - HS quan sát, nêu phép tính. - HS: Các phép tính đều có kết quả bằng 10. + HS nghe 9 + 1 =10 ; 1 + 9 = 10 - HS nhận xét. - HS quan sát, thực hiện các ý còn lại vào vở. + HS nối tiếp lên điền kết quả theo từng cột ( mỗi em 1 ý), hs dưới lớp làm vào vở. 8 + 2 = 10 ; 2 + 8 = 10 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10 5 + 5 = 10 - HS nhận xét - HS đọc to, thầm, thuộc các phép tính cộng có kết quả bằng 10. - HS quan sát. - HS trả lời. 8 + 2 ; 6 + 4 ; 3 + 7 ; 9 + 1 - HS nghe. - HS thực hiện yêu cầu - HS chia thành 2 đội chơi trò chơi - HS thực hiện chơi ******************************************** Bài 27: CỘNG BA SỐ I. MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết tình huống gộp 3 nhóm vật hoặc thêm vào một nhóm vật hai nhóm vật khác nữa. Hiểu rằng số lượng vật của cả ba nhóm là kết quả phép tính cộng của ba số lượng. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu vàng và màu xanh. + Các thẻ số ghi phép tính. + 3 hộp hình vuông ( màu xanh, đỏ, vàng) để đựng đồ vật (bút, thước). - HS: Bộ đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu đỏ, màu xanh, màu vàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ của GV HĐ của HS * Hoạt động 1: Khởi động - Hoạt động cả lớp - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi Ba nhóm có tất cả bao nhiêu hình vuông ? GV: nhận xét GV: giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết cộng hai số. Bài học hôm nay chúng ta sẽ học cộng ba số. * Hoạt động khám phá GV: cho hs tranh mục khám phá để cả lớp cùng thảo luận Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nghe GV đọc từng bóng nói để thấy rõ có ba nhóm HS và số lượng HS mỗi nhóm HS nói lại cả lớp nghe. Ba nhóm có tất cả bao nhiêu bạn? Yêu cầu hs quan sát tranh trả lời * Kết luận 1 + 1 + 3 = 5 GV: Khi cộng ba só ta tìm kết quả cộng hai số rồi cộng kết quả đó với số còn lại. * Hoạt động luyện tập Bài 1: Tính yêu cầu học sinh làm bài cá nhân GV: NX Bài 2. Tính .thực hiện - GV nhận xét. Bài 3: Xem tranh rồi nêu số. Ba nhóm có tất cả bao nhiêu ? 3 + 2 + 4 = 9 * Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng Yêu cầu hs quan sát tranh Ba nhóm có tất cả bao nhiêu ? Yêu cầu Hs tính nhẩm nhanh các phép tính trên mỗi củ cà rốt rồi nối với kết quả với con thỏ mang kết quả phép tính đúng. - HS thực hiện lấy 3 nhóm hình vuông gồm màu vàng 4 hình, nhóm màu đỏ 2 hình và nhóm màu xanh 3 hình. - Có tất cả 9 hình vuông HS nx - HS nghe - HS nhận biết trong tranh - HS: có thể đếm NX cách tìm kết quả HS đã nêu HS: Nhận biết thế nào là cộng ba số Nhóm thứ nhất có 1 ban, nhóm thứ hai có 1 bạn cả hai nhóm đầu có 2 bạn , thêm nhóm thứ ba có 3 bạn. HS trả lời nêu số: - HS 2 + 3 + 1 = 6 4 + 2 + 3 = 9 5 + 1 + 2 = 8 4 + 2 + 4 = 10 HS nêu kết quả Nx HS: nêu cách cộng 3 + 4 = 7 7 + 1 = 8 3 + 4 + 1 = 8 6 + 1 + 1 = 8 1 + 4 + 5 = 10 2 + 3 + 2 = 7 HS NX - HS quan sát tranh HS: ba nhóm có tất cả 9 bạn - HS quan sát tranh HS trả lời - HS nối nhanh
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_tuan.docx