Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 21
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 21

TUẦN 21 TOÁN CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 Bài 49: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 3) – Trang 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm được cách biểu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng trăm. - So sánh các số có bốn chữ sổ - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở tiết trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, số bé nhất trong các dãy số cho trước - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + HS viết vào bảng con - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - HS nắm được cách biểu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng trăm - So sánh các số có bốn chữ sổ - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố kĩ năng biếu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập: Mai có các thẻ số từ 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vị trí dấu “?” để được phép so sánh đúng? - GV Nhận xét, tuyên dương. Củng cổ kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 10000. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc y/c bài tập - Cho HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng trăm. - GV cho HS chọn đáp án và nêu - GV nhận xét, tuyên dương. Củng có kĩ năng làm tròn số đến hàng trăm Trò chơi: Về nhà đón Tết (Làm việc nhóm 4) - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - GV hướng dẫn các nhóm chơi theo hướng dẫn - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm - GV Nhận xét, tuyên dương Cùng cổ kĩ năng so sánh các sổ có bổn chữ số. - HS làm vào vở, nêu kq. + 6 409 = 6 000 + 400 + 9 + 6 410 = 6 000 + 400 + 10 + 6 411 = 6 000 + 400 + 10 + 1 + 6 412 = 6 000 + 400 + 10 + 2 - HS đọc y/c bài toán. - Đại diện một số nhóm nêu đáp án: Mai có thể đặt thẻ số 8 hoặc số 9 vào vị trí dấu “?”. Vì: 5801 > 5799 hoặc 5901 > 5799 - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm - HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng trăm - HS chọn đáp án và nêu: Trường học của Rô-bốt có khoảng; 2000 học sinh - HS lắng nghe - HS thực hiện trò chơi theo nhóm 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về cách biểu diễn một số qua cấu tạo thập phân của số đó; cách làm tròn số đến hàng trăm;... - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS tham gia TC 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 50: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (tiết 1) – Trang 21 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (bộ đồ dùng, 1 sợi dây có thể uốn cong) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, số bé nhất trong các dãy số cho trước + Câu 2: Muốn làm tròn số đến hàng chục (hàng trăm) ta làm như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + HS viết vào bảng con - HS trả lời. 2. Khám phá - Mục tiêu: + HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh. + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1(làm việc cả lớp): Hình thành biểu tượng chu vi hình tam giác thông qua hình ảnh trực quan và cách tính chu vi hình tam giác - GV dùng sợi dây đã chuẩn bị uốn thành một hình tam giác. H: Hình cô vừa uốn có dạng hình gì? - GV giới thiệu: Độ dài sợi dây chính là chu vi của hình tam giác. H: Nếu sợi dây dài 10cm thì chu vi của hình tam giác bằng bao nhiêu? - GV nhận xét, khắc sâu - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có độ dài các cạnh là 2cm, 3cm, 4cm. Yêu cầu HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó - GV nhận xét, kết luận: Chu vi của hình tam giác là 9cm - GV nhấn mạnh: “Chu vi của hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó”. 2.2. Hoạt động 2(Làm việc cá nhân): Hình thành cách tính chu vi hình tứ giác - GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh là 2cm, 3cm, 4cm, 5cm - GV yêu cầu HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, kết luận: Chu vi của hình tứ giác MNPQ là 14cm - GV nhận mạnh: “Chu vi của hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó” - GV chốt kiến thức: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, hình tứ giác là chu vi của hình đó. 3. Thực hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a) 7cm, 10cm, 14cm - GV hướng dẫn HS phân tích bài mẫu ở câu a - GV nhắc HS cần chú ý: độ dài các cạnh phải cùng đơn vị đo - GV cho HS làm bài tập vào vở câu b, c. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a) 3dm, 4dm, 5dm và 6dm b) 10cm, 15cm, 10cm và 15cm - GV hướng dẫn HS vận dụng cách tính chu vi của hình chữ nhật vừa học để làm bài - GV nhắc HS cần chú ý: độ dài các cạnh phải cùng đơn vị đo - GV cho HS làm bài tập vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác Bài 3: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập - Cho HS quan sát hình vẽ và nhận diện: con thuyền có dạng hình gì? - GV cho HS đọc độ dài các cạnh của thuyền - GV gợi ý: chiều dài dây đèn nháy chính bằng chu vi hình tứ giác H: Vậy muốn tính chiều dài dây đèn nháy chúng ta vận dụng cách tính chu vi hình gì? - GV y/c HS làm bài vào vở và trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố vận dụng cách tính chu vi hình tứ giác Vào thực tế - HS quan sát - HS trả lời: Có dạng hình tam giác. - HS lắng nghe - HS trả lời: Nếu sợi dây dài 10cm thì chu vi của hình tam giác cũng bằng 10cm (vì độ dài sợi dây chính là chu vi hình tam giác) - HS quan sát hình vẽ, đọc số đo các cạnh và thực hành, trình bày: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là: + 3 + 4 = 9 (cm) - HS nhắc lại - HS quan sát, đọc độ dài các cạnh của hình tứ giác - HS tính và trình bày: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác MNPQ là: 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (cm) - HS nhắc lại - HS nhắc lại - HS đọc y/c bài toán. - HS theo dõi, trình bày lại cách tính: Bài giải: Chu vi hình tam giác là: 7 + 10 + 14 = 31 (cm) Đáp số: 31cm - HS làm vào vở, trình bày kq - Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc y/c bài toán. - HS làm bài, trình bày cách tính: Bài giải: a) Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5+ 6 = 18 (dm) b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 15 + 10+ 15 = 50 (cm) Đáp số: a) 18dm; b) 50cm - Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS quan sát hình vẽ và trả lời: Con thuyền có dạng hình tứ giác - HS đọc lần lượt độ dài các cạnh của thuyền: 60cm, 25cm, 40cm, 25cm - HS quan sát và lắng nghe - Vận dụng cách tính chu vi hình tứ giác - HS thảo luận và làm vào vở Bài giải: Chiều dài sợi dây đèn nháy là: 60 + 25 + 40 + 25 = 150 (cm) Đáp số: 150cm 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS tham gia TC 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 50: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (tiết 2) – Trang 23 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tính được chu vi hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (1 sợi dây, 1 đồ vật hình chữ nhật) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở tiết trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Muốn tính chu vi của hình tam giác, tứ giác ta làm thế nào? + Câu 2: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 4cm, 6cm, 7cm - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó - HS trả lời nhanh: 4 + 6 + 7 = 17 (cm) 2. Khám phá - Mục tiêu: + HS tính được chu vi hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh. + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1(làm việc cả lớp): Hình thành biểu tượng chu vi hình chữ nhật thông qua hình ảnh trực quan và cách tính chu vi hình chữ nhật - GV dùng sợi dây đã chuẩn bị chăng quanh các cạnh của đồ vật hình chữ nhật. Cho HS quan sát, nhận dạng đồ vật và nêu được mối quan hệ giữa chiều dài sợi dây và chu vi của hình chữ nhật - GV giới thiệu: Chu vi hình chữ nhật bằng tổng độ dài các cạnh của hình chữ nhật. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật đó (dựa theo cách tính chu vi hình tứ giác) - GV gợi ý: vì hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau nên ta có thể tính chu vi hình chữ nhật bằng cách nào khác? H: Vậy theo cách thứ hai thì muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? - GV khắc sâu về cách tính chu vi hình chữ nhật 2.2. Hoạt động 2 (Làm việc cá nhân): Hình thành cách tính chu vi hình vuông - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ có độ dài các cạnh đều là 5cm - Yêu cầu HS tính chu vi của hình vuông đó (dựa theo cách tính chu vi hình tứ giác) - GV gợi ý HS chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân H: Vậy theo cách thứ hai thì muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? - GV khắc sâu về cách tính chu vi hình vuông 3. Thực hành: Bài 1. (Làm việc theo nhóm) Số? - GV gọi HS đọc y/c bài tập: - GV hướng dẫn HS vận dụng cách tính chu vi hình vuông để tính và viết số vào bảng - GV cho HS làm bài tập vào phiếu, trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình vuông Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình chữ nhật có: a) chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm - GV hướng dẫn HS phân tích bài mẫu a - GV y/c HS làm câu b,c vào vở, trình bày b) Chiều dài 8m, chiều rộng 2m c) Chiều dài 15dm, chiều rộng 10dm - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật Bài 3: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập - Cho HS quan sát hình vẽ, GV nêu câu hỏi gợi ý + Đề bài cho biết gì? + Để bài yêu cầu tính gì? + Làm sao để xác định được Nam cán bao nhiêu que tính?(gợi ý HS đếm số que tính mỗi cạnh trong hình vẽ) - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách vận dụng cách tính chu vi hình vuông vào thực tế - HS quan sát, nhận dạng đồ vật có hình chữ nhật.Nói được độ dài sợi dây chính là chu vi của hình chữ nhật - HS lắng nghe - HS quan sát và tính: Chu vi hình chữ nhật ABCD là: + 3 + 5 + 3 = 16 (cm) - HS suy nghĩ và nêu cách tính khác: + 3) x 2 = 16 (cm) - HS trả lời: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2 - HS quan sát và tính chu vi hình vuông: 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm) - HS nêu: 5 x 4 = 20 (cm) - HS trả lời: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 - Hs nêu y/c - HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông - HS thảo luận, ghi kết quả vào bảng và đại diện nhóm trình bày KQ lần lượt là: 32cm; 28cm; 40cm - HS nêu y/c - HS đọc và phân tích bài mẫu Bài giải: Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 4) x 2 = 20 (cm) Đáp số: 24cm - HS làm bài vào vở, trình bày KQ: b) (8 + 2) x 2 = 20 (m) c) (15 + 10) x 2 = 50 (dm) - Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc y/c bài toán. - Cả lớp nhận xét, bổ sung + Nam đang xép hình vuông và Nam sử dụng 3 que tính đê’ xếp thành một cạnh hình vuông. + Nam cẩn dùng bao nhiêu que tính?. + Nhìn vào hình vẽ ta thấy mỗi cạnh có 3 que tính, hình vuông có 4 cạnh, nên Nam cần số que tính là: 3 x 4 = 12 (que tính) 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS tham gia TC 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 50: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (tiết 3) – Trang 25 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo kh
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_21.docx